I . Mục tiêu.
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp
II . Chuẩn bị.
*. Giáo viên: - Bình trụ không có đáy A, B, C.
- Bình thuỷ tinh để dưới nước màu
- Bình thông nhau
*. Học sinh: Nhóm chuẩn bị giống GV
*. Ghi bảng
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1/ Thí nghiệm 1:
- Không khí tác dụng lên mặt ngoài làm cho vỏ hộp bị móp
2/ Thí nghiệm 2:
- Dùng ống thuỷ tinh không đáy nhúng 1 đầu vào nước, lấy ngón tay bịt kính đầu kia, lấy ống ra khỏi chậu nước, nước không tụt xuống.
3/ Thí nghiệm 3:
- Không khí ở ngoài tác dụng vào 2 nắp cần cân bằng với lực kéo của ngựa lên hai nữa quả cầu đứng yên.
Ngày soạn : 11 / 10 Tuần 9 Này giảng : 19 / 10 Tiết 9: áp suất khí quyển I . Mục tiêu. - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp II . Chuẩn bị. *. Giáo viên: - Bình trụ không có đáy A, B, C. - Bình thuỷ tinh để dưới nước màu - Bình thông nhau *. Học sinh: Nhóm chuẩn bị giống GV *. Ghi bảng I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển 1/ Thí nghiệm 1: - Không khí tác dụng lên mặt ngoài làm cho vỏ hộp bị móp 2/ Thí nghiệm 2: - Dùng ống thuỷ tinh không đáy nhúng 1 đầu vào nước, lấy ngón tay bịt kính đầu kia, lấy ống ra khỏi chậu nước, nước không tụt xuống. 3/ Thí nghiệm 3: - Không khí ở ngoài tác dụng vào 2 nắp cần cân bằng với lực kéo của ngựa lên hai nữa quả cầu đứng yên. II. Độ lớn của áp suất khí quyển 1/ Thí nghiệm Tô-rixenli ( SGK ) 2/ Tính độ lớn áp suất khí quyển PA = PB - PA là áp suất không khí - PB là áp suất cột thuỷ ngân có độ cao 76cm - PB = h . d = 0,76m.136.000 = 103560 (N/m2) III. Vận dụng III . Hoạt động dạy học 1 . ổn định tổ chức . 2 . Kiểm tra bài cũ Viết công thức tính áp suất chất lỏng và đơn vị tương ứng? Làm bài 8.1? 3 . Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Dự đoán hình dạng hộp sữa khi hút không khí. ? Học sinh làm thí nghiệm và giải thích vì sao vỏ hộp sữa bị móp Học sinh nhận thí nghiệm và làm thí nghiệm ? Dự đoán xem nước trong ống có chảy ra không ? ? Nước có tụt ra không ? ? Hãy giải thích ? ? Bỏ ngón tay bịt đầu kia ra thì hiện tượng gì xảy ra hãy giải thích ? Học sinh quan sát thí nghiệm 4 SGK. ? Hãy giải thích ? GV: mô tả thí nghiệm Tô-rixenli trả lời C5 ? Vì sao PA = PB vì A và B cùng ở trên một mặt thoáng trong lòng chất lỏng Vậy áp suất khí quyển là bằng áp suất cột thuỷ ngận trong ống Tô-rixenli GV cho hs làm câu C8 -> C12 Y/c suy nghĩ theo cá nhân trả lời câu hỏi Trình bầy trước lớp Gv hướng dẫn hs làm ? Mật độ không khí càng lên cao thì thay đổi thế nào ? Hoạt động 1 : Sự tồn tại của áp suất khí quyển 1/ Thí nghiệm 1: - Không khí tác dụng lên mặt ngoài làm cho vỏ hộp bị móp 2/ Thí nghiệm 2: - Dùng ống thuỷ tinh không đáy nhúng 1 đầu vào nước - Lấy ngón tay bịt kính đầu kia - Lấy ống ra khỏi chậu nước, nước không tụt xuống. - Không khí tác dụng lên đáy ống 1 áp lực có phương dưới lên - áp suất dưới lên là áp không khí - áp suất trên xuống = Pkk + Pc lỏng => áp suất trên xuống > áp suất dưới lên => nước tuột ra 3/ Thí nghiệm 3: - Không khí ở ngoài tác dụng vào 2 nắp cần cân bằng với lực kéo của ngựa lên hai nữa quả cầu đứng yên. Hoạt động 2 : Độ lớn của áp suất khí quyển 1/ Thí nghiệm Tô-rixenli ( SGK ) 2/ Tính độ lớn áp suất khí quyển PA = PB - PA là áp suất không khí - PB là áp suất cột thuỷ ngân có độ cao 76cm - PB = h . d = 0,76m.136.000 = 103560 (N/m2) Hoạt động 3 : Vận dụng - Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK C8: áp suất không khí tác dụng từ dưới lên bằng áp suất cột nước trong ca => tờ giấy đứng yên => nước không tràn ra C10: áp suất khí quyển là 76 cmHg có nghĩa độ lớn áp suất khí quyển bằng áp suất cột thuỷ ngận trong ống Tô-rixenli có chiều cao 76cm C11. - Pkq = h1.d TN Pkq = h2.dNước => h1.d TN = h2.dNước => h2 = = 10,336 (m) C12: Càng lên cao không khí loảng => trọng lượng riêng không khí giảm nên không thể tính áp suet khí quyển theo công thức P = h.d 4 . Củng cố _ dặn dò. Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào? Gv chốt lại kiến thức cơ bản Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT IV . Bài học kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: