I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Vận dụng công thức P = U.I để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2.Kỹ năng:
- Lắp mạch điện, tiến hành TN theo trình tự.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Một số bóng đèn có số oát khác nhau, 1 nguồn điện, 1công tắc,1biến trở, 1ampe kế, 1vôn kế và dây nối.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 6 - Tiết12: Công suất điện I/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Biết được ý nghĩa số oát ghi trên dụng cụ điện. - Vận dụng công thức P = U.I để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2.Kỹ năng: - Lắp mạch điện, tiến hành TN theo trình tự. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/ Chuẩn bị: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Một số bóng đèn có số oát khác nhau, 1 nguồn điện, 1công tắc,1biến trở, 1ampe kế, 1vôn kế và dây nối. III/ các hoạt động dạy học Trợ giúp của thầy tg Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ • Phát biểu nội dung và hệ thức định luật Ôm? • Công suất cơ học là gì? Công thức và đơn vị đo? Hoạt động 2: Tình huống học tập Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này được dùng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện cũng có thể hoạt động mạnh, yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này? Hoạt động 3: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện. Gv làm TN theo sơ đồ mạch điện H.2.1 Gv yêu cầu học sinh trả lời câu C1 Gv mời học sinh trả lời câu C2 •Số oát ghi trên dụng cụ điện có ý nghĩa gì? Gv yêu cầu các nhóm đọc tài liệu Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C3 Hoạt động 4: Tìm hiểu công thức tính công suất điện. Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu Gv đề nghị một số học sinh: + Nêu mục tiêu TN. + Nêu các bước tiến hành TN. Gv phát dụng cụ Gv yêu cầu các nhóm tiến hành TN và ghi kết quả Gv mời các nhóm báo cáo kết quả TN Gv yêu cầu học sinh tính tích U.I • Tích U.I và Pđm của đèn có quan hệ như thế nào khi bỏ qua sự sai số cho phép? Vậy công thức tính công suất điện có công thức như thế nào? Gv yêu cầu học sinh thực hiện câu C5 Gv hướng dẫn học sinh vận dụng định luật Ôm để biến đổi P = U.I thành các công thức khác. Hoạt động 5: Vận dụng Gv yêu cầu học sinh đọc và phân tích đầu bài câu C6 HD: Đèn sáng bình thường U= Uđm=?; P= ? Tính I bằng công thức nào? Gv mời học sinh lên làm câu C7; C8 5/ 3/ 5/ 5/ 15/ 7/ Hai HS lên bảng trả lời: HS1 trả lời câu hỏi 1 HS2 trả lời câu hỏi 2 Hs khác nhận xét, bổ xung. Hs lắng nghe Hs suy nghĩ có thể dự đoán và trả lời i-Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện Hs quan sát, đọc số vôn, số oát. Hs quan sát TN của GV và nhận xét mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau của một vài dụng cụ điện có cùng số vôn nhưng có số oát khác nhau. Hs trả lời câu C1. Hs thực hiện C2. 2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện Hs trả lời ý nghĩa cuả số oát ghi trên các dụng cụ điện. Hs đọc tài liệu Các nhóm thảo luận trả lời câu C3 ii-công thức tính công suất điện. 1. Thí nghiệm Hs đọc phần đầu của phần II Hs nêu được mục đích của TN. Hs tìm hiểu sơ đồ bố trí TN và các bước tiến hành TN. Nhóm trưởng nhận dụng cụ Các nhóm làm TN Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Hs tính tích U.I 2. Công thức tính công suất điện Hs trả lời Hs tự thấy công thức tính công suất điện P = U.I Hs thực hiện C5. P = U.I = (I.R).I = I2.R = U. = iii- Vận dụng Hs đọc và phân tích đầu bài câu C6 Hs có thể dựa vào HD của GV tự làm Hs tự làm câu C7 : P = U.I = 12.0,4 = 4,8W. R = U/I = 12/0,4 = 30W. Hs tự làm câu C8 : P = = 1000W = 1 kW. Iv- củng cố- dặn dò (5/) 1.Củng cố: - Trên bóng đèn có ghi 220V- 100W. Hãy cho biết ý nghĩa của số ghi trên ? - Bằng cách nào có thể xác định công suất tiêu thụ của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua? 2.Dặn dò: - VN học thuộc “ghi nhớ” làm BT - SBT. - VN đọc trước bài 13.
Tài liệu đính kèm: