Giáo án Ngữ văn 11 - Học kì II

Giáo án Ngữ văn 11 - Học kì II

LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG

 (Xuất dương lưu biệt)-Phan Bội Châu.

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :

 1-Về kiến thức

 a-Đối với bộ môn: Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu TK

 XX.Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nhất là giọng thơ tâm huyết sôi sục của PBC.

 b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: từ vẻ đẹp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu giúp học

 sinh học tập lối sống cao đẹp của tác giả

 2- Về kĩ năng:

 a-Đối với bộ môn: rèn luyện kĩ năng đọc hiểu thơ thất ngôn Đường luật theo đặc trưng thể loại;

 biết vận dụng kiến thức vào làm văn nghị luận.

 b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: rèn luyện kĩ năng giao tiếp, trình bày suy nghĩ về vẻ đẹp của

 tác giả; bình luận về quan niệm chí làm trai; kĩ năng tự nhận thức bản thân về thực hiện hoài bảo,

 ước mơ

 3-Về thái độ:

 a-Đối với bộ môn: cảm phục những việc làm, những hy sinh cao cả, trân trọng lối sống của

 những người như Phan Bội Châu

 b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: biết vận dụng và học tập lối sống cao đẹp, có khát vọng sống,

 cống hiến cho xã hội.

 

doc 81 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1077Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 20 Ngày soạn: 25/11/2012.	
TCT: 73. 
ĐỌC VĂN: Ngày dạy:3/12/ 2012
LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG
 (Xuất dương lưu biệt)-Phan Bội Châu.
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
 1-Về kiến thức
 a-Đối với bộ môn: Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu TK 
 XX.Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nhất là giọng thơ tâm huyết sôi sục của PBC.
 b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: từ vẻ đẹp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu giúp học 
 sinh học tập lối sống cao đẹp của tác giả
 2- Về kĩ năng:
 a-Đối với bộ môn: rèn luyện kĩ năng đọc hiểu thơ thất ngôn Đường luật theo đặc trưng thể loại; 
 biết vận dụng kiến thức vào làm văn nghị luận.
 b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: rèn luyện kĩ năng giao tiếp, trình bày suy nghĩ về vẻ đẹp của 
 tác giả; bình luận về quan niệm chí làm trai; kĩ năng tự nhận thức bản thân về thực hiện hoài bảo, 
 ước mơ
 3-Về thái độ: 
 a-Đối với bộ môn: cảm phục những việc làm, những hy sinh cao cả, trân trọng lối sống của 
 những người như Phan Bội Châu
 b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: biết vận dụng và học tập lối sống cao đẹp, có khát vọng sống, 
 cống hiến cho xã hội.
 B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV)VÀ HỌC SINH(HS):
 -GV: tranh chân dung Phan Bội Châu
 -HS: chuẩn bị câu hỏi theo sách giáo khoa,bảng phụ.
 C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 -GV hướng dẫn HS đọc- hiểu tác phẩm trữ tình (Thơ chữ Hán) trên cơ sở tích hợp nhiều phương pháp:
 +Động não: suy nghĩ và tìm hiểu những biểu hiện của chí làm trai trong bài thơ.
 + Thảo luận nhóm: đọc và trao đổi àvẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của hình tượng người chí sĩ CM đầu tkXX.
 + Trình bày 1 phút: hs nêu ấn tượng, cảm xúc của cá nhân và rút ra bài học về khát vọng cống hiến của tg PBC.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Kể tên những tg,tp VHVN từ đầu TK XXđến CM tháng Tám/1945 thuộc dòng VH Lãng mạn và Hiện thực phê phán đã học ở HK1?
-Kể tên một số tg, tp VHVN thuộc dòng VHCM đầu TK XX ?
2. Giới thiệu bài mới: Một trong những bài thơ mở đầu một thời kì lịch sử mới của dân tộc cũng là 
 một thời đại mới trong văn chương. Đó là “Lưu biệt khi xuất dương” của Phan Bội Châu.
3. Nội dung bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về TG,TP (5’)
-GV: em hãy giới thiệu những nét cơ bản về tg PBC?
-HS:dựa vào phần TD trong sgk à nêu tóm tắt những ý quan trọng về c/đ và sự nghiệp s/t của tg PBC.
-GV:nhận xét , bổ sung và nhấn mạnh 1 số ý chính.
-GV:nêu HCST của bài thơ ?
-HS: phát biểu dựa theo tiểu dẫn trong sgk..
-GV diễn giảng bổ sung thêm.
-GV:nêu đặc điểm thể loại và kết cấu bài thơ (nhắc nhở hs xem kĩ chú thích trong sgk.)
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. (20 phút)
-GV:gọi hs đọc diễn cảm bài thơ.
-GV phân công hs thảo luận 4 nhóm theo 4 v/đ được nêu trong câu hòi số 2(sgk-trang 5), gợi ý hs 4 v/đ này cũng ứng với kết cấu bài thơ.
-GV:Ở 2 câu Đề, tg quan niệm thế nào về chí làm trai ? tư thế, tầm vóc của kẻ làm trai được gợi lên qua từ ngữ, hình ảnh gì ?(Nhóm1 cử đại diện trình bày, hs khác góp ý)
*Liên hệ giáo dục kĩ năng sống: (5 phút)
 -Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng về vẻ đẹp lãng mạn của tg bằng cách cho học sinh tìm những biểu hiện của chí làm trai trong bài thơ.
-GV chốt lại ý chính và bổ sung thêm.
-GV: kiểu câu gì được sử dụng trong 2 câu Thực ? thể hiện thái độ, tình cảm gì của tg ? các từ chỉ thời gian có ý nghĩa gì ?
-Nhóm 2 cử đại diện trình bày, GV gọi các hs khác góp ý thêm và nhận xét -> GV chốt ý chính.
-GV: sang 2 câu Luận, tg muốn phủ định hay khẳng định ? PĐ, KĐ điều gì ? qua cách nói đó, tg thể hiện 1 nhận thức như thế nào so với xã hội đương thời ?
-Nhóm 3 cử đại diện trình bày, GV cho các hs khác nhận xét hoặc nêu thắc mắc, GV bổ sung, diễn giảng và chốt ý chính cho hs .
-GV: 2 câu cuối tg bày tỏ điều gì ? tình cảm, cảm xúc của tg được thể hiện qua những hình ảnh nào ?
-Nhóm 4 trình bày, GVdiễn giảng bổ sung->cánh chim báo bão ->Hải Âu
 -Kĩ năng tự nhận thức: bài học cho bản thân về niềm khao khát thực hiện hoài bảo bằng hình thức trình bày nhanh những ấn tượng và cảm xúc của cá nhân về bài học rút ra từ khát vọng cống hiến của tác giả
HĐ3: Hướng dẫn HS Tổng kết:
-GV: Qua bài thơ, em hãy nêu cảm nhận của mình về hình ảnh nhà chí sĩ CM PBC buổi ra đi tìm đường cứu nước ?
-HS dựa vào ghi nhớ để phát biểu chủ đề tp.
-GV: Nêu đặc điểm NT đã tạo nên sức lôi cuốn của bài thơ ? (gợi ý :giọng thơ, hình ảnh thơ ?)
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS luyện tập:
-GV gợi ý cho HS viết đoạn văn theo câu hỏi luyện tập –tr.5
I.TÌM HIỂU CHUNG:
 1.Tácgiả:
-Phan Bội Châu ànhà yêu nước và CM lớn, “vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lậ. Nhân vật lịch sử kiệt xuất đầu tkXX, lãnh tụ các p/trào: Duy Tân, Đông Du, Việt Nam quang phục hội.
-TP(sgk)nhà thơ, nhà văn lớn của dân tộc, khơi nguồn cho văn chương trữ tình -chính trị.
2.Bài thơ Lưu biệt khi xuất dương:
a.Hoàn cảnh sáng tác: năm 1905, trước khi tác gỉa chia tay với các đồng chí để sang Nhật và Trung Quốc tranh thủ sự giúp đỡ cho phong trào CM VN 
b.Thể loại –kết cấu :
-Thất ngôn bát cú Đường luật, chữ Hán.
-Kết cấu: 4 phần Đề, Thực, Luận, Kết.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1/Hai câu Đề:Quan niệm mới về Chí làm trai và tư thế, tầm vóc của con người trong vũ trụ.
-Hi kì->điều lạ->lớn lao, hiển hách->cứu nước nhà =>khẳng định một lẽ sống đẹp, chí làm trai của con người VN xưa nay.
-Càn khôn ->trời đất; câu 2->câu hỏi tu từ=> tư thế tầm vóc lớn lao có thể xoay chuyển cả vũ trụ=>lẫm liệt phi thường.
àQ/n vừa kế thừa truyền thống vừa mới mẻ, táo bạo àlí tưởng vì dân vì nước.
2/Hai câu Thực: Ý thức trách nhiệm cá nhân trước thời cuộc:
-Câu 3: Khẳng định dứt khoát “tu hữu ngã”(cần có tớ)->vai trò của cái Tôi ->cống hiến cho đời, lưu danh thiên cổ(trăm năm, muôn thuở).
èK/định ý thức trách nhiệm công dân chính đáng, cao cả, xuất phát từ tấm lòng yêu nước sôi sục, thiết tha.
3/Hai câu Luận: thái độ quyết liệt trước tình cảnh đất nước và những tín điều xưa cũ.
-Câu phủ định->Tình cảnh nước mất, nhà tan->nỗiđau xót, tủi nhục,ý chí sắt thép ko cam chịu.
-Nhận thức mới mẻ quyết liệt->tìm tòi, học hỏi con đường mới.
èKhí phách ngang tàng, táo bạocủa nhà CM tiên phong.
4/Hai câu kết :Tư thế và khát vọng buổi lên đường.
-Hình ảnh lớn lao, kì vĩ(vượt biển Đông, cánh gió , muôn trùng sóng bạc)-> con người“bay lên”tràn ngập cảm hứng lãng mạn, hào hùng.->tư thế hăm hở tự tin, đầy quyết tâm, khát vọng lớn lao,cao cả -> cánh chim báo bão
III/TỔNG KẾT:
1)CHỦ ĐỀ :(ghi nhớ-sgk)
-Bài thơ đã khắc hoạ vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng những năm đầu TK XX, với lý tưởng cứu nước cao cả, nhiệt huyết sục sôi, tư thế đẹp đẽ và khát vọng lên đường cháy bỏngtrong buổi đầu ra đi tìm đường cứu nước.
2)ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT:
-Ngôn ngữ khoáng đạt: hình ảnh kì vĩ sánh ngang tầm vũ trụ -> chí khí, quyết tâm, khát vọng. 
-Gịong thơ tâm huyết sâu lắng mà sục sôi, hào hùng àđộng từ mạnh, ngắt nhịp dứt khoát, câu khẳng định, từ tình thái -->lời thơ rắn rỏi, cảm xúc mãnh liệt.
IV/LUYỆN TẬP:
(GV gợi ý hs kết hợp 2 câu hỏi 3 và 4 để viết đoạn văn nêu cảm nhận về hình ảnh ở 2 câu thơ cuối bài, cả nội dung và nghệ thuật.)
4. Củng cố: Qua bài thơ cần nắm được quan niệm về chí làm trai của PBC; Thấy được giọng thơ 
 tâm huyết sục sôi của tác giả. (5 phút)
5. Luyện tập: HS học thuộc phần phiên âm và dịch thơ của bài thơ. Nắm được những nét chính về 
 giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
6. Chuẩn bị bài mới: “Nghĩa của câu”. Học sinh đọc trước bài học.
 Nắm được hai thành phần nghĩa của câu đặc biệt là nghĩa sự việc
*Phần bổ sung:	
.
....Duyệt của TT - HPCM
Tuần : 20 + (22) 	 Ngàysoạn: 26//11/2012.	TCT: 76 - 80 
TIẾNG VIỆT: Ngày dạy: 3/.12 /2012
NGHĨA CỦA CÂU
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
 1- Về kiến thức:
 a-Đối với bộ môn: Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
 b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: Nhận ra và biết phân tích hai thần phần nghĩa của câu, diễn đạt 
 được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
 2-Về kĩ năng:
 a-Đối với bộ môn: Có kĩ năng nhận biết quan hệ giữa hai thành phần nghĩa trong câu; biết tạo câu 
 có hai thành phần nghĩa.
 b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục kĩ năng giao tiếp: trao đổi, suy nghĩ khi tìm hiểu các 
 thành phần nghĩa của câu; kĩ năng ra quyết định: xác định và lựa chọn sử dụng câu đúng nghĩa.
 3-Về thái độ:
 a-Đối với bộ môn: Có ý thức giao tiếp lành mạnh khi biết sử dụng và biết nhận ra các thành phần 
 nghĩa trong câu.
 b-Đối với giáo dục kĩ năng sống: Biết phân tích tình huống câu khi giao tiếp; có thói quen ra 
 quyết định đúng đắn bằng những câu đủ nghĩa.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIAO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1- Giáo viên: sách chuẩn kiến thức kĩ năng; Bài tập tiếng Việt.
 2- Học sinh: bảng phụ để thảo luận; các bài tập đã chuẩn bị trước
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: GV tiến hành theo hướng quy nạp, thông qua phân tích ngữ liệu 
 mà hình thành kiến thức. Kết hợp kĩ thuật dạy học phân tích tình huống và thực hành.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Lưu biệt khi xuất dương”. Giới 
 thiệu những nét chính về tác giả và bối cảnh ra đời của bài thơ.
 2. Giới thiệu bài mới: Để giúp các em nhận thức được hai thành phần nghĩa của câu và có kĩ năng 
 phân tích, lĩnh hội chúng cũng như kĩ năng đặt câu à thể hiện được các thành phần nghĩa một cách 
 phù hợp nhất hôm nay à tìm hiểu bài mới “nghĩa của câu”.
 3. Nội dung bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai thành phần nghĩa của câu. (10 phút)
GV cho HS đọc và phân tích ngữ liệu: so sánh từng cặp câu theo câu hỏi SGK.
- Từ phần trả lời của HS GV hướng HS đến nhận định về hai thành phần nghĩa của câu.
 GV: Nêu một số vấn đề HS cần lưu ý:
 + Nghĩa SV còn gọi là nghĩa miêu tả hay nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh đề.
 + Nghĩa tình thái là một loại nghĩa phức tạp, gồm nhiều khía cạnh, ở bài này chỉ nói đến hai khía cạnh: sự nhìn nhận đánh giá của người nói đv sự việc và thái độ, hoàn cảnh của người nói đối với người nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa sự việc.(20 phút)
GV lưu ý: SV không phải chỉ là SK, hiện tượng, những hoạt động, có tính động, có diễn biến trong thời gian và không gian, mà có thể gồm cả các trạng thái tĩnh, hay những quan hệ giữa các sự vật.
GV lần lượt nêu và gợi dẫn cho HS phân tích ví dụ về cá SV.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập t1.(15 phút)
GV: Cho HS đọc lại bài “câucá mùa thu” và phân tích nghĩa ở từng câu.
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu và ngữ liệu bài tập 2. Chia lớp thành bốn nhóm 3 nhóm làm 3 câu nhóm 4: Nhận xét thời gian: 5 phút à cử đại diện nhóm trình bày à GV nhận xét, bổ sung.
 - GV: Gợi ý HS chú ý đến sự phù hợp với phần nghĩa sự việc: nói đến một người có nhiều phẩm chất tốt ( biết kính mến khí phách, biết ti ...  chịu thương, chịu khó, tần tảo đảm đang của bà Tú. 
Câu 3: Ng÷ c¶nh lµ: 
A. nh÷ng c©u v¨n ®i trưíc vµ nh÷ng c©u v¨n ®i sau mét c©u v¨n nµo ®ã.
B. lµ bèi c¶nh ng«n ng÷ lµm c¬ së cho viÖc sö dông tõ ng÷ vµ t¹o lËp lêi nãi, ®ång thêi lµm c¨n cø ®Ó lÜnh héi ®ưîc néi dung ý nghÜa cña lêi nãi. 
C. lµ hoµn c¶nh kh¸ch quan ®ưîc nãi ®Õn trong c©u.
D. lµ hoµn c¶nh ng«n ng÷ vµo mét thêi k× nhÊt ®Þnh.
(Đáp án :B)
Câu 4: Bối cảnh sáng tác bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” ? 
- Bối cảnh rộng: hoàn cảnh đất nước bị xâm lược
- Bối cảnh hẹp: Nghĩa sĩ nông dân tự vũ trang tập kích giặc ở đồn Cần Giuộc. Trong cuộc chiến đấu không cân sức ấy: 21 nghĩa sĩ đã hi sinhà bài văn tế ra đời trong bối cảnh chung và cụ thể đó. 
Câu 5:
a/Nghĩa sự việc: nghĩa tương ứng với sự việc được đề cập đến trong câu
- Sự việc có thể là hành động, trạng thái, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ 
- Do CN, VN, trạng ngữ, khởi ngữ, thành phần phụ khác của câu biểu hiện 
b/Nghĩa tình thái: thái độ, sự đánh giá của người nói à sự việc ; người nghe.
- Biểu hiện qua các từ ngữ tình thái. 
Câu 6 (HS tự làm )
Câu 7: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt 
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của NP
2. Từ không biến đổi hình thái
3. ý nghĩa NP : ở chỗ sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và cách dùng hư từ 
Ví dụ minh hoạ 
1. “Thôn/ Đoài/ ngồi/ nhớ/ thôn /Đông”
2. “Con ngựa đá con ngựa đá”
3. ở đây cấm không được câu cá; ở đây được câu cá không cấm; 
Câu 8:
a/PCNN Báo chí :
*Các phương tiện diễn đạt:
+Từ vựng (phong phú) cho từng loại
+Ngữ pháp: câu đa dạng, ngắn gọn
+Biện pháp tu từ: không hạn chế
* Đặc trưng cơ bản:
+Tính thông tin, thời sự
+Tính ngắn gọn
+Tính sinh động hấp dẫn 
b/PCNN Chính luận
*Các phương tiện diễn đạt:
+Từ ngữ chung, lớp từ chính trị
+NP: câu chuẩn mực
+Biện pháp tu từ: sử dụng nhiều
* Đặc trưng cơ bản:
+Tính công khai về quan điểm CT
+Tính chặt chẽ trong diễn đạt suy luận
+Tính truyền cảm, thuyết phục ./.
4. Củng cố : HS về nhà cần nắm vững các bảng hệ thống :
- KT chung về T.V:đặc điểm loại hình của T.V;Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
-KT về HĐGT ngôn ngữ: ngữ cảnh; nghĩa của câu.
-KT về PCNN: PCNN Báo chí và PCNN Chính luận.
5.Dặn dò :
-Soạn bài : chuẩn bị bài mới : Luyện tập tóm tắt VBNL./.
DUYỆT CỦA TTCM:
Tuần:/Tiết:	 Ngày soạn:/04/2013
LÀM VĂN.	 Ngày dạy:./04/2013
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:
-Nắm được những hiểu biết về cách tóm tắt VBNL(mục đích, yêu cầu, phương pháp).
2.Kĩ năng:
-Hoàn thiện kĩ năng thực hành tóm tắt VBNL, biết chú ý hơn đến việc diễn đạt chính xác nội dung VB.
-Biết vận dụng kĩ năng tóm tắt vào việc đọc – hiểu VBNL Từ đó tích lũy thêm kiến thức để biết cách tóm tắt những kiểu văn bản khác.
B/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV: SGK, SGV, Thiết kế bài giảng;Bài giảng ĐT.
-HS :SGK; Bài Tập, bảng phụ.
C/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Giáo viên thuyết trình, nêu câu hỏi gợi mở phối hợp với lập nhóm thảo luận. 
-Học sinh thực hành : thảo luận nhóm và trình bày vấn đề.
D/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: ngữ cảnh là gì ? Các nhân tố của ngữ cảnh ? (5’)
-(Nội dung ôn tập về Ngữ cảnh )
2. Giới thiệu bài mới: 
 -Để hoàn thiện kĩ năng tóm tắt VBNL, biết chú ý hơn đến việc diễn đạt chính xác nội dung VB.
-Biết vận dụng kĩ năng tóm tắt vào việc đọc – hiểu VBNL.Tiết luyện tập này sẽ giúp ta nắm vững cách tóm tắt VBNL.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Hướng dẫn HS giải BT11(10’)
-GV gọi hs đọc VB; nhận xét về các LĐ dự kiến, cho ý kiến .
-HS nhận xét và sửa chữa, lí giải, GV đánh giá đúng –sai, cho điểm thực hành., bổ sung ý chính xác.
HĐ 2: Hướng dẫn HS giải BT2 (10’)
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu chủ đề, mục đích và bố cục của VB”Một thời đại trong thi ca”
- GV yêu cầu HS đọc văn bản trong SGK và chia nhóm làm bài tập 2.
GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm là một bàn), mỗi nhóm đọc thầm và tóm tắt một đoạn trong khoảng 3 phút.
HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày.
GV nhận xét, sửa chữa và thực hiện kết nối.
BT1:(trang 122-123):
-Những ND mà bạn hs dự định tóm tắt VB cần sửa chữa như sau:
+L/Đ 1: “TM là p/tr VH phong phú , một p/tr sáng tạo dồi dào , có nhiều yếu tố tích cực”
+L/Đ 2:P/trào TM có nhiều đóng góp về NT thơ; đã góp phần trau dồi T.V. 
+LĐ 3: TM xứng đáng mệnh danh là “một thời đại trong thi ca”
BT2: 
-Chủ đề NL: Tinh thần Thơ Mới.
-Mục đích NL: khắc họa tinh thần thơ Mới là sự cách tân về thơ, từ “cái ta “chuyển sang “cái tôi” đầy màu sắc cá nhân,là tình yêu tha thiết T.V
-Bố cục VB:
+Phần mở bài :Nêu v/đ NL.
+Phần thân bài: gồm các ý :
 *Cái khó trong việc tìm ra tinh thần thơ Mới và xác định cách tiếp cận đúng đắn cần phải có.
 *Những biểu hiện của “cái Tôi” cá nhân trong thơ Mới, “cái tôi” buồn, bế tắc nhưng khao khát vối c/s , với đất nước, con người.
 *Tình yêu, lòng say mê, nâng niu đối với TV.
+Phần Kết bài : Nhấn mạnh t/th Thơ Mới. 
-KẾT LUẬN:
+Khi tóm tắt VBNL cần nắm vững những yêu cầu của việc tóm tắt VBNL.
+Lưu ý : tránh sa vào phân tích dài dòng, lan man, xa nội dung của VB gốc .
4.Củng cố:
 - Qua bài học chúng ta cần nắm được mục đích, yêu cầu và phương pháp tóm tắt VBNL. Qua đó biết cách tóm tắt những VBNL đã được học.
5.Hướng dẫn học bài:
- Yêu cầu HS về nhà học bài cũ, làm lại bài tập 2 và bài tập 3 .
- GV hướng dẫn HS về chuẩn bị bài Ôn tập Làm văn, soạn bài theo các câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
DUYỆT CỦA TTCM:
TỪ CẨM HÙNG.
Tuần:./Tiết:..	 Ngày soạn:.././2013.
LÀM VĂN 11.	 Ngày dạy :/./2013
ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN.
A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
-Đặc điềm, yêu cầu và cách thức tiến hành các thao tác :PT, SS,BB,BL.
-Yêu cầu và cách thức tóm tắt VBNL.
-Yêu cầu và cách thức viết TSTT.
2.Kĩ năng: hệ thống hóa các tri thức về :
-PT đề, lập dàn ý bài văn NLXH, NLVH.
-Viết đoạn văn, bài văn NL vận dụng các thao tác PT, SS,BB và BL.
-Tóm tắt VBNL.
-Viết TSTT và Bản tin.
B/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
-GV:Thiết kế bài giảng, Bài giảng ĐT. hướng dẫn HS chuẩn bị ở nhà các bảng so sánh
-HS:bảng phụ. soạn và lập 1 số bảng so sánh và hệ thống kiến thức theo câu hỏi HDHB và sự hướng dẫn của GV.
C/PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH:
-Phát vấn HS ôn tập KT đã học , hướng dẫn HS hệ thống lại KT qua việc lập bảng so sánh, đối chiếu.-Tổ chức thảo luận nhóm, thực hành .
D/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1.Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số HS.
2.Kiểm tra bài cũ : dựa trên các câu hỏi ôn tập phần LV.
3.Vào bài ôn tập Làm văn:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1:Ôn tập về các thao tác lập luận:
-GV(lần lượt gọi 4 em) Trong văn NL có các thao tác nào ? Trình bày mục đích, yêu cầu và cách thức tiến hành của các thao tác đó ?cho vd ?
-HS dựa trên sự chuẩn bị soạn bài ở nhà để trả lời cá nhân về 4 thao tác đã học
-GV nhận xét-bs và cho điểm.
-GV:Tóm tắt VBNL là làm gì ? yêu cầu và cách thức TTVBNL có mấy bước ?
-HS trả lời cá nhân .
-GV giảng bs , nhấn mạnh yêu cầu về cách thức TTVBNL.
-GV:Nhắc lại những yêu cầu và cách thức viết một bản tin ?
-HS trình bày cá nhân, GV gọi 1 HS khác nhận xét câu trả lời của bạn; GV bổ sung và nhấn mạnh ý chính.
-GV:Nêu các yêu cầu khi viết bản TSTT ?Các phần của TSTT ?
-HS nêu ý , GV cho HS khác nhân xét, sửa chữa, bs . GV bs sau cùng .
-GV hướng dẫn lên bảng làm các BT 1,2 và 3 trong sgk , cho điểm ôn tập- thực hành.
I/ÔN TẬP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN:
1.Thao tác lập luận PT:
-Mục đích :làm rõ đặc điểm về ND , hình thức , cấu trúc và các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đối tượng (sự vật, hiện tượng,)
-Yêu cầu: khi PT cần:
+Chia , tách đối tượng thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan hệ nhất định.
+Cần đi sâu vào từng yếu tố, khía cạnh, song cũng cần đặc biệt lưu ý quan hệ giữa chúng với nhau trong một chỉnh thể thống nhất.
2.Thao tác lập luận so sánh:
-MĐ: làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác à Bài văn NL sáng rõ, cụ thể,sinh động, có sức thuyết phục.
-Yêu cầu: SS phải đặt các đối tượng vào cùng bình diện, đánh giá trên cùng 1 tiêu chíàsự giống nhau và khác nhau, nêu rõ ý kiến , quan điểm của người viết.
3.Thao tác lập luận Bác bỏ :
-BBàdùng lí lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc thiếu chính xác ,.từ đó, nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe.
-Có thể BB một l/đ, l/cứ hoặc một cách lập luận ànêu tác hại , chỉ ra nguyên nhân hoặc PT những khía cạnh sai lệch , thiếu chính xác của L/đ, L/cứ, lập luận ấy.
-Khi BB cần có thái độ khách quan, đúng mực.
4.Thao tác lập luận Bình luận:
-MĐ: BL nhằm đề xuất và thuyết phục người đọc tán đồng với nhận xét, đánh giá , bàn luận của mình về một hiện tượng , v/đ trong đời sống (trong VH)
-Yêu cầu :
 +Trình bày rõ ràng, trung thực hiện tượng (v/đ) cần BL.
+Đề xuất và chứng tỏ được ý kiến nhận định của mình là xác đáng.
+Có những ý kiến bàn luận sâu sắc.
II/ÔN TẬP VỀ YÊU CẦU VÀ CÁCH THỨC TÓM TẮT VBNL:
1.Khái niệm:
-TTVBNL àtrình bày ngắn gọn ND của VB gốc theo một mục đích định trước.
2.Yêu cầu:
-Đọc kĩ VB gốc .
-Dựa vào nhan đề, phần mở đầu và kết thúc để lựa chọn những ý, những chi tiết phù hợp với mục đích tóm tắt. 
-Đọc kĩ từng đoạn trong phần triển khai để nắm được các luận điểm và luận cứ làm sáng tỏ mục đích của VB.
-Tìm cách diễn đạt ngắn gọn, mạch lạc ND tóm tắt. VB tóm tắt càn phản ánh trung thực ND văn bản gốc .
III/ÔN TẬP VỀ YÊU CẦU VÀ CÁCH THỨC VIẾT BẢN TIN:
-Yêu cầu: trước khi viết BT, cần khai thác, lựa chọn sự kiện có ý nghĩa cụ thể, chính xác.
-Tiêu đề và phần mở đầu của bản tin thường nêu trực tiếp , chứa đựng những thông tin khái quát , quan trọng nhất.Phần sau có thể chi tiết hóa , GT nguyên nhân hoặc kết quả , tường thuật chi tiết sự kiện.
IV/ÔN TẬP VỀ YÊU CẦU VÀ CÁCH THỨC VIẾT TSTT:
-Yêu cầu: bản TS TT cần chính xác , ngắn gọn nhưng phải nêu được những nét tiêu biểu về cuộc đời, sự nghiệp của người được giới thiệu.
-Bố cục: 
+Giới thiệu khái quát về nhân thân (họ tên, ngày tháng năm sinh,quê quán, gia đình, học vấn ,.) của đối tượng.
+Hoạt động XH của người được giới thiệu (làm gì ? ở đâu ?mối quan hệ với mọi người xung quanh ?)
+Những đóng góp, thành tựu tiêu biểu 
+Đánh giá chung ?
V/LUYỆN TẬP:
BT1:
-Các TTLL sử dụng trong bài “Về LLXH ở nước ta “của tg PCT:
+TTLLbác bỏ.
+TTLL PT.
+TTLL BL.
(nêu dc cụ thể)
BT2:-Khi PT cần nêu rõ :
+PT những lí do có thể nói :”Thất bại là mẹ thành công”
+CM tính đúng đắn của câu danh ngôn bằng các dc cụ thể trong hiện thực.
+BB những quan niệm sai lầm-dc.
.+DC:XH,VH.
BT3: HS tự xác định:
-Quan niệm bị bác bỏ trong VB là gì ?
-TG bác bỏ bằng cách nào ?
-Việc bác bỏ có tác dụng gì ?
 4.CỦNG CỐ BÀI HỌC:
-Nắm vững các thao tác lập luận,cách thức tóm tắt VBNL; cách viết bản tin và cách viết bản TSTT.-->Vận dụng tích hợp trong nội dung đọc văn và làm văn.
5.DẶN DÒ:
-Học bài , ôn tập, chuẩn bị kiềm tra tổng hợp cuối năm ./.
DUYỆT CỦA TTCM:
TỪ CẨM HÙNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_NGU_VAN_11_HOC_KI_II_2013.doc