Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 102: Tập làm thơ bốn chữ - GV: Cao Vũ Hiếu - Trường THCS Lương Hòa Lạc

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 102: Tập làm thơ bốn chữ - GV: Cao Vũ Hiếu - Trường THCS Lương Hòa Lạc

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6

TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ

A/ Mức độ cần đạt :

 - Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ.

 - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.

B/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức, kĩ năng .

2. Học sinh: SGK, học bài cũ và soạn bài theo các câu hỏi hướng dẫn ở SGK trang 84, 85.

C/ Hoạt động dạy và học:

- ¤n định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bảng.

- Kiểm tra bài cũ:

 1/ Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ?

 2/ Ví dụ: Thời áo trắng thật hồn nhiên và vô tư. Thuộc kiểu hoán dụ nào?

-> Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

-> có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:

 + Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể;

 + Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;

 + Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;

 + Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

-> Ví dụ trên thuộc kiểu hoán dụ: “Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật”.

 3/ Bài mới:

Thơ ca truyền thống, hiện đại Việt Nam ta rất phong phú và đa dạng như thơ lục bát, song thất lục bát, thơ tứ tuyệt, thơ tự do, thơ 4 chữ, thơ 5 chữ.Hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu đặc điểm và tập làm một thể thơ. Đó là “ Tập làm thơ bốn chữ” và đó cũng là tên của bài học hôm nay.

 

doc 4 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 102: Tập làm thơ bốn chữ - GV: Cao Vũ Hiếu - Trường THCS Lương Hòa Lạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lương Hòa Lạc Người soạn: Cao Vũ Hiếu
Tuần 27 Ngày soạn: 07/03/2011 
Tiết 102 Ngày dạy: 11/03/2011 
Lớp dạy 65 GVHD: Nguyễn Thị Kim Đức 
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
A/ Mức độ cần đạt :
 - Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ.
 - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
B/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức, kĩ năng.
Học sinh: SGK, học bài cũ và soạn bài theo các câu hỏi hướng dẫn ở SGK trang 84, 85.
C/ Hoạt động dạy và học:
- ¤n định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bảng.
- Kiểm tra bài cũ:
 1/ Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ?
 2/ Ví dụ: Thời áo trắng thật hồn nhiên và vô tư. Thuộc kiểu hoán dụ nào?
-> Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
-> có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:
 + Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể;
 + Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;
 + Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
 + Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 
-> Ví dụ trên thuộc kiểu hoán dụ: “Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật”.
 3/ Bài mới: 
Thơ ca truyền thống, hiện đại Việt Nam ta rất phong phú và đa dạng như thơ lục bát, song thất lục bát, thơ tứ tuyệt, thơ tự do, thơ 4 chữ, thơ 5 chữ...Hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu đặc điểm và tập làm một thể thơ. Đó là “ Tập làm thơ bốn chữ” và đó cũng là tên của bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Đặc điểm của thể thơ 4 chữ
? Ngoài bài thơ Lượm, em còn biết thêm bài thơ, đoạn thơ bốn chữ nào khác?
Ví dụ 1 Bài Tre
 Đứng trên bờ ao
 Tre nghiêng soi bóng
 Mặt hồ gợn sóng
 Tre thả thuyền trôi
 Trưa hè nắng nôi.
 ( Thương ông- Tú Mỡ)
? Em hãy chỉ ra những chữ cùng vần trong đoạn thơ ?
Bóng - Sóng
Trô i- nôi
? Em thấy đoạn thơ trên gieo vần gì? Nhịp như thế nào?
=> Gieo vần chân, nhịp 2/2
Ví dụ 2:
 Mây lưng chừng hàng
 Về ngang lưng núi
 Ngàn cây nghiêm trang
 Mơ màng theo bụi.
? Em hãy chỉ ra những chữ cùng vần trong khổ thơ trên ?
- Trang- hàng 
- Núi- bụi
- Hàng- ngang
- Trang- màng
?Em hãy chỉ ra đâu là vần chân, đâu là vần lưng?
- Trang- hàng 
- Núi- bụi
=>Vần chân
- Hàng- ngang
- Trang- màng
=> Vần lưng.
? Vậy vần chân là vần được gieo như thế nào?
- Vần chân: Là vần được gieo vào cuối dòng thơ (còn gọi là cước vận).
? Vần lưng là vần được gieo như thế nào?
- Vần lưng: Là vần được gieo ở giữa dòng thơ (còn gọi là yên vận).
Ví dụ 3:
 Cháu đi đường cháu
 Chú lên đường ra
 Đến nay tháng sáu
 Chợt nghe tin nhà.
 Nghé hành nghé hẹ
 Nghé chẳng theo mẹ
 Thì nghé theo đàn
 Nghé chớ đi càn
 Kẻ gian nó bắt.
? Em hãy chỉ ra những chữ cùng vần trong 2 khổ thơ trên?
Cháu - ra
Sáu - nhà.
hẹ - mẹ
Đàn - càn
?Em hãy chỉ ra đâu là vần cách, đâu là vần liền ?
Cháu - ra
Sáu - nhà.
=> Vần cách
hẹ - mẹ
Đàn - càn
=> Vần liền. 
?Vậy vần cách là vần được gieo như thế nào?
- Vần cách: Là vần không gieo liên tiếp nhau, thường cách ra một dòng thơ.
? Vần liền là vần được gieo như thế nào?
- Vần liền: Là vần được gieo liên tiếp ở các dòng thơ
Ví dụ 4: 
? Em hãy thay 2 chữ “sông, cạnh” vào 2 khổ thơ sao cho phù hợp.
 Em bước vào đây
 Gió hôm nay lạnh
 Chị đốt than lên
 Để em ngồi sưởi
 Nay chị lấy chồng
 Ở mãi Giang Đông
 Dưới làn mây trắng
 Cách mấy con đò 
Sưởi -> cạnh
Đò -> sông
? Hai khổ thơ trên thuộc vần gì?
-> Vần cách.
* Hoạt động 2: Tập làm thơ 4 chữ trên lớp
- Yêu cầu của đề tài: “Bảo vệ môi trường sống quanh em hoặc niềm tự hào trước thắng cảnh của đất nước Việt Nam". 	
- Em hãy trình bày đoạn (bài) thơ bốn chữ đã chuẩn bị ở nhà và chỉ ra: Nội dung, đặc điểm(vần, nhịp) của đoạn (bài) thơ ấy? 	
I. Đặc điểm thể thơ bốn chữ
Ví dụ 1:
Bóng - Sóng
Trô i- nôi
=> Gieo vần chân, nhịp 2/2.
Ví dụ 2:
- Trang- hàng 
- Núi- bụi
=>Vần chân
- Hàng- ngang
- Trang- màng
=> Vần lưng
- Vần chân: Là vần được gieo vào cuối dòng thơ (còn gọi là cước vận).
- Vần lưng: Là vần được gieo ở giữa dòng thơ (còn gọi là yên vận).
Ví dụ 3:
Cháu - ra
Sáu - nhà.
=> Vần cách
hẹ - mẹ
Đàn - càn
=> Vần liền 
- Vần cách: Là vần không gieo liên tiếp nhau, thường cách ra một dòng thơ.
- Vần liền: Là vần được gieo liên tiếp ở các dòng thơ.
Ví dụ 4: 
Sưởi -> cạnh
Đò -> sông
 -> Vần cách
Tóm lại: Đặc điểm của thể thơ 4 chữ
- Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
- Thường ngắt nhịp 2/2.
- Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách. 
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vè.
II/ Tập làm thơ 4 chữ trên lớp:
Ví dụ
 Cảm ơn tạo hóa
 Người đã cho ta
 Non sông gấm vóc
 Biển trời bao la.
-> Vần cách, nhịp 2/2.
 4. Củng cố:Em hãy trình bày những đặc điểm cơ bản của thể thơ 4 chữ? 
5. Dặn dò: 
 - Về nhà học thuộc “ các đặc điểm cơ bản của thể thơ 4 chữ ( về vần,nhịp)” và sáng tác một bài thơ hoặc một khổ thơ với chủ đề “bảo vệ môi trường sống quanh em”.
 - Soạn văn bản “ Cô Tô”.
1/ Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau khi trận bão đi qua đã được miêu tả như thế nào?
2/ Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo được miêu tả qua những chi tiết nào, hình ảnh nào trong bài? Em có cảm nghĩ gì về cảnh ấy?
 Nhận xét của GVHD

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tiet_102_tap_lam_tho_bon_chu_gv_cao_vu_hie.doc