Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

 ( Tô Hoài )

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: HS nắm được:

-Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

-Dế Mèn:một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2. Kỹ năng:

- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả .

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh ,nhân hóa khi làm văn miêu tả .

GDKNS- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: Sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác

3. Giáo dục:

- Giáo dục HS tinh thần khiêm tốn, biết học hỏi những người xung quanh, biết hối hận

vì những việc làm sai trái.

II/ Chuẩn bị :

 - GV: -Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài .

 - HS : Đọc, tóm tắt văn bản và soạn bài.

 

doc 9 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn :02/01/2013 
Tiết 76 +77: Ngày dạy: 04/01/2013
 Văn bản 
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 ( Tô Hoài )
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức: HS nắm được:
-Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế Mèn:một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng: 
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả .
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh ,nhân hóa khi làm văn miêu tả .
GDKNS- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: Sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác
3. Giáo dục: 
- Giáo dục HS tinh thần khiêm tốn, biết học hỏi những người xung quanh, biết hối hận
vì những việc làm sai trái.
II/ Chuẩn bị :
 - GV: -Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài .
 - HS : Đọc, tóm tắt văn bản và soạn bài.
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ :
 a) Ở học kì I, các em đã học những thể loại văn học nào? 
 --> Những thể loại văn học đã học: Văn học dân gian và văn học trung đại.
 b) Em hãy kể tên các thể loại văn học dân gian đã học?
 --> Các thể loại văn học dân gian đã học: Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười 
 3) Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Ú Hoạt động 1: : Khởi động:Phương pháp thuyết trình :GV giới thiệu bài 
Ú Hoạt động 2: Phương phápvấn đáp thuyết trình 
- HS đọc chú thích ó ( SGK/ 11 )
 ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả?
-HS trình bày--> GV bổ sung
 ? Em hãy cho biết vài nét về và tác phẩm?
- HS trình bày--> GV bổ sung
ÚHoạt động 3:Phương pháp vấn đáp tái hiện ,đọc phân vai thuyết trình 
 - Gv hướng dẫn đọc văn bản theo vai.
 - HS đọc--> Lớp nhận xét cách đọc của bạn. 
? Em hãy kể tóm tắt đoạn trích ?
? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? 
? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn?
ÚHoạt động 4: Phương pháp vấn đáp tái hiện ,thuyết trình ,nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận nhóm 
Phân tích hình ảnh Dế Mèn trong đoạn 1 của bài văn.
? Tìm các chi tiết miêu tả ngoại hình của Dế Mèn? 
-GV cho lớp thảo luận nhóm ,mỗi nhóm một câu hỏi ,thời gian suy nghĩ là 03’
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả trong đoạn văn?
--> Đại diện tổ 1 trình bày
--> lớp nhận xét, bổ sung--> GV chốt ý.
Hết tiết 76 sang tiết 77
? Những chi tiết thể hiện hành động, tính nết của Dế Mèn--> Đại diện nhóm 2 trình bày
--> Lớp nhận xét--> GV chốt ý
? Qua đó cho thấy Dế Mèn là một chàng dế như thế nào?
? Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt như thế nào? 
 ? Nêu diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
--> Đại diện nhóm 3 trình bày--> GV chốt ý
? Qua sự việc này, Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì ?
? Tính nết của Dế Mèn có gì xấu, tốt?
GV liên hệ giáo dục HS :GDKNS- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: Sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác
ÚHoạt động 5: : Phương pháp vấn đáp,khái quát 
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết truyện của Tô Hoài?
- Gv chốt ý, khái quát về nội dung , nghệ thuật của văn bản. 
ÚHoạt động 6: Phương pháp vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề 
- Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 1 => làm trên giấy 
- GV thu bài chấm lấy điểm .
I/ Tác giả, tác phẩm
1) Tác giả : Tô Hoài (1920) là nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật từ trước cách mạng tháng Tám 1945 ,có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.
2) Tác phẩm : Bài học đường đời đầu tiên trích từ chương I của tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí .Tác phẩm được xuất bản lần đầu năm 1941.
II/ Đọc – Hiểu văn bản
1) Đọc , kể 
 3) Bố cục : 2 đoạn
 a)Từ đầu --> "thiên hạ rồi ": vẻ đẹp cường tráng và tính kiêu ngạo, xốc nổi của Dế Mèn .
 b)Đoạn còn lại: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên.
III/ Phân tích : 
 1. Hình ảnh Dế Mèn:
a.Ngoại hình :
- Đôi càng mẫn bóng 
- Vuốt cứng nhọn hoắt Miêu tả=> 
- Đôi cánh dài hình dung 
- Cái đầu to, nổi từng tảng hình ảnh Dế 
- Răng đen nhánh Mèn khoẻ, 
- Râu dài uốn cong đẹp với đẹp 
 cường tráng 
 --> Sự quan sát tinh tế, tỉ mĩ . 
b. Hành động , tính nết
- Co cẳng đạp phanh phách ...
- Lúc đi bách bộ thì cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ ...
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp.
- Cà khịa, trêu chọc người khác .
=> Chàng Dế cường tráng nhưng kiêu căng, xốc nổi. 
 2. Nỗi ân hận của Dế Mèn :
- Dế Mèn trêu chị Cốc --> Choắt chết thảm thương :
+ Huênh hoang trước Dế Choắt --> chui tọt vào hang --> nằm im thin thít--> mon men bò ra khỏi hang .
=> Dế Mèn ân hận 
* Bài học : Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác ,khiến ta phgair ân hận xuất đời. 
IV/Tổng kết: ( SGK/ 11 )
-Nghệ thuật:
+Kể chuyện kết hợp với miêu tả .
+Xây dựng hình tượng Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ .
+Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
+Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh ,cảm xúc .
V/ Luyện tập 
Bài 1/ 11: Viết đoạn văn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi đứng trước nấm mồ của Dế Choắt theo lời của Dế Mèn.
 4) Củng cố :
 - Sau khi học xong bài văn, em có cảm nhận như thế nào về nhân vật Dế Mèn trong truyện?
 - Chia 3 nhóm HS theo vai Dế Mèn, Dế Choắt, Cốc --> đọc phân vai đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc gây ra cái chết thảm thương của Dế Choắt.
 5) Dặn dò :
 - Đọc lại đoạn trích vàtìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài )
 - Chuẩn bị bài Phó từ: + Nghiên cứu bài học 
 + Trả lời các câu hỏi vào vở soạn và trên bảng phụ theo nhóm 
 (Tổ1: câu 1 và 2, phần I; Tổ 2: câu 1, phần II; Tổ 3: câu 2, phần II; Tổ 4: câu1, bài tập 1) 
IV .Rút kinh nghiệm 
Tuần 20 Ngày soạn: 03/ 01/ 2013
Tiết 78 Ngày dạy: 05/01/2013
 Tiếng Việt
PHÓ TỪ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
1. Kiến thức: HS năm được:
 - Nắm được khái niệm phó từ:
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ.)
- Các loại phó từ.
2. Kỹ năng: 
-Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Giáo dục: Giáo dục HS vận dụng phó từ vào thực tế giao tiếp.
II/ Chuẩn bị :
 - GV: +Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài 
 + bảng phụ ( bảng phân loại )
 - HS : Soạn bài: trả lời các yêu cầu của bài học 
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ : 
 3) Bài mới : 
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1 : Khởi động: pp vấn đáp- thuyết trình. 
? Các từ đi kèm động từ, tính từ để tạo thành cụm động từ, cụm tính từ là những từ nào?
 --> Các từ đi kèm động từ, tính từ là các từ: vẫn, đã, sẽ, cũng, đang, lắm, khá, rất 
GV giới thiệu bài mới. 
* Hoạt động 2: pp vấn đáp- thuyết trình.
 - HS đọc các ví dụ ở mục 1.
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào ?
? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
 ? Vậy thế nào là phó từ ?
ÚHoạt động 3 : ppvấn đáp, thuyết trình, động não. 
- HS đọc ví dụ
? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những tính từ, động từ in đậm .
- GV sử dụng bảng phân loại phó từ .
(á) Thảo luận : Điền các phó từ đã tìm ở phần I và phần II vào bảng phân loại .
-->Đại diện nhóm trình bày 
--> HS nhận xét, bổ sung.
--> GV chốt ý
I/ Phó từ là gì ?
* Tìm hiểu VD : 
1.a) đã --> đi ; cũng --> ra ; vẫn chưa-->thấy;thật--> lỗi lạc(TT)
1.b) soi ( gương ) --> được 
 rất --> ưa nhìn (TT) ;
 to (TT)--> ra; rất --> bướng (TT) 
* Ghi nhớ : SGK/ 12
II/ Các loại phó từ :
1.a) chóng (lớn) --> lắm 
 b) đừng --> trêu <-- vào 
 c) không --> trông thấy 
 đã --> trông thấy 
 đang --> loay hoay 
2) Các loại phó từ 
ý nghĩa
Phó từ đứng trước
phó từ đứng sau
- Chỉ quan hệ thời gian 
- Chỉ mức độ
- Chỉ sự tiếp diễn tương tự 
- Chỉ sự phủ định 
- Chỉ sự cầu khiến 
- Chỉ kết quả và hướng
-Chỉ khả năng 
đã, đang
thật, rất 
cũng, vẫn
không,chưa 
đừng 
lắm 
vào, ra
được
? Dựa vào bảng phân loại, cho biết có mấy loại
phó từ?
* Ghi nhớ: SGK/ 15
ÚHoạt động 4 : Thực hành có hướng dẫn, vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề 
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập 1. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa, chốt ý và khắc sâu bài học qua bài tập 1. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 2/ SGK 15
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
- HS làm bài tập ca nhân--> trình bày
III/ Luyện tập : 
1a) đã ---> đến 
 ( Q. hệ thời gian ) 
 không còn --> ngửi 
 (sự phủ định) (sự tiếp diễn tương tự)
 đều ---> lấm tấm
(sự tiếp diễn t.tự)
 đương ---> trổ lá
( Quan hệ thời gian)
 lại sắp --> buông tỏa <-- ra
(Sự t.diễn t.tự)(Q.hệ t.gian) (K.quả và hướng)
2) Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu có sử dụng phó từ thuật lại việc Dế Mèn trêu chi Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt
4) Củng cố :
 - Thế nào là phó từ ? Cho VD . 
 - Có mấy loại phó từ ? Nêu cụ thể mỗi loại . 
 5) Dặn dò :
 - Học bài và làm bài tập 2 ( SGK /15 )
 - Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả
IV .Rút kinh nghiệm 
Tuần 20 Ngày soạn: 03/ 01/ 2013
Tiết 79 Ngày dạy: 05/01/2013
Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả.
2. Kỹ năng: 
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đổi tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3. Giáo dục: Giáo dục HS biết quan sát để vận dụng vào bài học.
GDMT:-Liên hệ:ra đề miêu tả liên quan đến môi trường
II/ Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài -
 - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK .
 III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động :
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ : 
 3) Bài mới : 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
ÚHoạt động 1 :Khởi động: vấn đáp- thuyết trình 
- Qua chương trình Ngữ văn ở học kì 1, em hiểu như thế nào về văn miêu tả? 
 --> Văn miêu tả là loại văn tái hiện lại sự vật, sự việc, con người, phong cảnhlàm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. 
GV dẫn dắt giới thiệu bài mới.
ÚHoạt động 2 :PP vấn đáp, động não,thảo luận nhóm 
- HS đọc 3 tình huống SGK/15.
 *Thảo luận: mỗi nhóm một tình huống trong tthời gian 5’-> HS trả lời cụ thể theo tình huống của nhóm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
? Em hãy nêu một số tình huống khác tương tự?
GDMT:-Liên hệ:ra đề miêu tả liên quan đến môi trường
? Qua việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là văn miêu tả?
? Trong văn bản " Bài học đường đời đầu tiên" có hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động. Em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó?
- HS đọc hai đoạn văn.
 ? Qua đoạn văn em thấy Dế Mèn có điểm gì nổi bật? Những chi tiết nào cho thấy điều đó.
? Dế Choắt có điểm gì nổi bật? Khác Dế Mèn ở chỗ nào? Chi tiết và hình ảnh nào cho thấy điều đó.
- HS rút ra nội dung bài học.
- GV nhấn mạnh những điểm chính.
-HS đọc ghi nhớ.
ÚHoạt động 3 Thực hành có hướng dẫn, vấn đáp, động não,nêu và giải quyết vấn đề.
 - HS đọc bài tập 1/16 - 17 
+ Nêu yêu cầu của bài tập ?
- HS làm bài tập theo nhóm:
 --> Đại diện nhóm trình bày
--> Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa.
? Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên trong tâm trí em, nếu tả khuôn mặt của mẹ thì em chú ý tới đặc điểm nổi bật nào?
I/. Thế nào là văn miêu tả?
* Tìm hiểu các tình huống SGK/15.
* Một số tình huống khác:
- Một người bạn hỏi về trường em đang học. Làm thế nào để người bạn đó hình dung được ngôi trường của em.
-Tả dòng sông ở quê hương em.
-Tả cảnh đêm trăng ở quê em.
* Văn bản " Bài học đường đời đầu tiên":
- " Bởi tôi ... vuốt râu"--> Miêu tả Dế Mèn to khoẻ.
- " Cái chàng... hang tôi"--> Miêu tả Dế Choắt ốm yếu và gầy gò.
* Ghi nhớ ( SGK/ 16 )
II/. Luyện tập:
Bài 1/16 - 17
- Đoạn 1: đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi " Thanh niên cường tráng". Điểm nổi bật: to khoẻ và mạnh mẽ.
- Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc: nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
- Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi ven hồ, ao ngập nước sau mưa: thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo.
 Bài 2/17
- Đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ:
 + Sáng và đẹp, hiền hậu;
 + Vui vẻ, lo âu.
4) Củng cố :
 - Thế nào là văn miêu tả?
 - Trong văn miêu tả, năng lực nào là bộc lộ rõ nhất? 
 5) Dặn dò :
 - Học ghi nhớ SGK/16.
 - Xem lại bài tập và đọc bài đọc thêm.
 - Chuẩn bị bài" Sông nước Cà Mau" .
IV .Rút kinh nghiệm 
...

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19.doc