Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 7 - Giáo viên: Nguyễn Thành Linh - Trường THCS An Phước

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 7 - Giáo viên: Nguyễn Thành Linh - Trường THCS An Phước

 Tuần: 7 Ngày soạn: 16 / 9 / 2009

 Tiết 25:

 BÁNH TRÔI NƯỚC

 ( Hồ Xuân Hương )

A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giuùp HS :

 Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương một bài thơ thất ngôn từ tuyệt

 Đường luật chữ Nôm .

B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức :

- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương .

- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua “Bánh trôi nước” .

- Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ

2. Kĩ năng :

 - Nhận biết thể loại văn bản .

 - Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật .

3. Thái độ: Giáo dục tình cảm biết yêu thương, đồng cảm.

C-CHUẨN BỊ:

1/Chuẩn bị của GV:

- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.

- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.

 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.

 

doc 14 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 7 - Giáo viên: Nguyễn Thành Linh - Trường THCS An Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 7 Ngày soạn: 16 / 9 / 2009 
 Tiết 25: 
 BÁNH TRÔI NƯỚC
 ( Hồ Xuân Hương )
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giuùp HS :
 Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương một bài thơ thất ngôn từ tuyệt 
 Đường luật chữ Nôm .
B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
Kiến thức :
Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương .
Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua “Bánh trôi nước” .
Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ 
Kĩ năng :
 - Nhận biết thể loại văn bản .
 - Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật .
Thái độ: Giáo dục tình cảm biết yêu thương, đồng cảm. 
C-CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bị của GV: 
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.
D-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động (5’) 
1/ Ổn định tình hình lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3/ Bài mới:
 BÁNH 
 TRÔI NƯỚC
 ( Hồ Xuân Hương ) 
Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
- Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Câu hỏi: 1/Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài ca Côn Sơn”. 
 2/Cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm hồn Nguyễn Trãi.
-Giới thiệu bài mới:(1’) 
 Nữ sĩ Hồ Xuân Hương là con của Hồ Phi Diễn, quê ở làng Quỳnh Đôi ,huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.Gia đình Hồ Xuân Hương từng sống ở phường Khán Xuân gần Hồ Tây của Hà Nội.Hồ Xuân Hương được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm .Baùnh troâi nöôùc laø moät baøi thô tieâu bieåu noùi veà thaân phaän ngöôøi phuï nöõ trong xaõ hoäi phong kieán, leânh ñeânh chìm noåi giöõa cuoäc ñôøi nhöng hoï vaãn giöõ ñöôïc phaåm giaù cuûa mình.
Trả lời: 1/HS đọc thuộc lòng
 2/Thiên nhiên khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ; Tâm hồn giao hòa, gắn bó với thiên nhiên bằng nhân cách thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ.
 Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản 23’
 I.Tìm hiểu chung: 
 1.Taùc giaû: Hồ Xuân Hương
 - là nhà thơ nữ có số phận trắc trở nhưng là người đầy bản lĩnh, tài năng, có cá tính độc đáo, là “Bà chúa thơ Nôm” của VN.
2. Tác phẩm 
Hoạt động : Tìm hiểu chung. 
-Gọi HS đọc chú thích *
H . Nêu những nét chính về Hồ Xuân Hương?
- Gv nhận xét, bổ sung.
-Hướng dẫn HS đọc:Cần đọc giọng vừa dịu vừa mạnh,vừa ngậm ngùi vừa dứt khoát lại thoáng ngầm kiêu hãnh ,tự hào.
-Gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích.
H . Thế nào là bánh trôi nước?
Giảng thêm về bài thơ này: Bánh trôi nước có màu trắng của bột,được nặn thành viên tròn,nếu nhào bột mà nhiều nước thì nát (nhão) ít nước thì rắn(cứng).Khi luộc trong nước sôi,bánh chín thì nổi lên,bánh chưa chín thì còn chìm xuống => Bài thơ thuộc chùm thơ vịnh vật ( lấy vật làm nguồn cảm hứng để làm thơ). Bánh trôi nước là một trong những bài thơ nổi tiếng,tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của bà.
- Đọc chú thích*
-Chú ý cách đọc cho đúng
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
4Trả lời dựa vào chú thích *
- .Thể thơ: Thể thất ngôn tứ tuyệt.
- .Phương thức biểu đạt:
 Biểu cảm
 - Nội dung:
+Miêu tả chiếc bánh trôi.
+Thân phận người phụ nữ trong XHPK:
 -Thể chất đẹp đẽ, thân phận chìm nổi.
 - Phẩm chất trong sạch.
H . -Bài thơ mang hình thức của thể thơ nào? Cấu trúc cụ thể ra sao?
H . Về hình thức ngôn từ,văn bản này có điểm nào khác với bài Nam quốc sơn hà đã học?
H . Trong văn bản này có sự đan xen của nhiều phương thức biểu đạt như tự sự ,miêu tả, biểu cảm.Theo em, xác định như thế nào là chính xác?
H . Bài thơ có mấy lớp nghĩa? ở mỗi lớp nghĩa thể hiện nội dung gì? Lớp nghĩa nào là chính?
4-Thất ngôn tứ tuyệt.
-Bài thơ gồm bốn câu,mỗi câu 7 chữ,vần hiệp ở tiếng cuối câu1,2,4(tròn non,son)
4 Một bài viết bằng tiếng Việt ( thuần Nôm ).
Một bài viết bằng tiếng Hán.
4Biểu cảm là phương thức chính.(Vì các yếu tố miêu tả,tự sự ở đây có chức năng phục vụ cho biểu cảm )
4+Nghĩa đen:Tả thực chiếc bánh trôi nước.
 +Nghĩa bóng:Phẩm chất, thân phận người phụ nữ.
 + Nghĩa ẩn dụ là nghĩa chính;
II. Phân tích :
Hoạt động :Tìm hiểu chi tiết. 
 1.Thể chất và thân phận người phụ nữ qua hình ảnh “Bánh trôi nước”:
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn.
->Vẻ đẹp thể chất hoàn hảo,khoẻ mạnh đồng thời bộc lộ niềm tự hào về “thân em”.
H .Thể chất của bánh trôi nước được miêu tả trong lời thơ nào?
H . Những đặc điểm của chiếc bánh trôi gợi em liên tưởng đến điều gì về người phụ nữ?
- Gv lưu ý hs cách dùng mô tip “Thân em” và cặp phụ từ :vừa -vừa
4Thân em vừa trắng lại vừa tròn.
.
4Vẻ đẹp thể chất hoàn hảo,khoẻ mạnh
H . Với vẻ đẹp ấy,người phu nữ có quyền được sống như thế nào trong một xã hội công bằng?
4Quyền được nâng niu trân trọng; Quyền được hưởng hạnh phúc; Quyền được làm đẹp cho đời. 
-Bảy nổi ba chìm vớí nước non.
 + Thành ngữ bảy nổi ba chìm: 
->Gợi liên tưởng đến thân phận người phụ nữ trôi nổi bấp bênh.
 2.Lòng tin vào phẩm giá trong sạch:
-Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
 -Kết cấu “mặc dầu...mà...”: Nhấn mạnh, khẳng định dù bị vùi dập nhưng người phụ nữ vẫn giữ được phẩm giá trong sạch, sắt son.
H . Nhưng trong xã hội cũ, thân phận người phụ nữ khác nào thân phận bánh trôi.Lời thơ nào diễn tả điều này?
H . Ở đây thành ngữ Bảy nổi ba chìm được dùng với dụng ý gì?
* Chốt :
H . Trong hai dòng cuối văn bản, hình ảnh bánh trôi nước được tiếp tục gợi tả bằng những chi tiết ngôn từ nổi bật nào?
H . Hãy hình dung về bánh trôi nước qua các chi tiết này?
H . Nhận xét ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng của các chi tiết đó?
* Chốt :
4 Bảy nổi ba chìm vớí nước non.
4Gợi liên tưởng đến thân phận người phụ nữ trôi nổi bấp bênh.
4Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
4Bề ngoài có thể rắn nát.
Bên trong vẫn nguyên vẹn chất lượng.
4Tượng trưng cho phẩm giá của người phụ nữ dẫu bị vùi dập nhưng vẫn giữ phẩm chất trong sạch.
H . Những ngôn từ nào bộc lộ thái độ của người phụ nữ? Em bình luận như thế nào về thái độ này?
* Chốt:
4 Mặc dầu; mà em vẫn giữ. =>Người phụ nữ trong bài thơ này chấp nhận sự thua thiệt ở đời,nhưng luôn tin vào giá trị,tin vào phẩm giá trong sạch của mình.
Hoạt động 3: Tổng kết 5’
III-Tổng kết:
 1. Nghệ thuật.
 - Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật.
 - Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian.
 - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
 2. Nội dung.
 - Ca ngợi vẻ đẹp hình thức và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội xưa.
Hoạt động : Tổng kết 
H . Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng chủ yếu trong bài thơ là gì?
H . Từ những điều đã phân tích, em hãy cho biết nội dung, ý nghĩa của bài thơ?
4Nội dung phản ánh thân phận và phẩm chất của người phụ nữ 
 - Thông cảm với số phận vất vả, phụ thuộc của họ.
H . Thái độ tác giả trong bài thơ này?
4Trân trọng cái đẹp, phẩm chất trong trắng, thuỷ chung, cảm thương cho thân phận chìm nổi của người phụ nữ. 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ SGK-tr95
Hoạt động 3: Luyện tập. 7’
IV. Luyện tập:
1-Làm bài tập
Tìm hiểu sự đồng điệu trong cảm xúc thơ Hồ Xuân Hương với các câu hát than thân trong ca dao:
Cảm xúc thơ Hồ Xuân Hương với các câu hát than thân đều là cảm xúc bi thương về thân phận hẩm hiu của mình.Họ đều không chủ động trong cuộc đời,đều bị số phận đẩy đưa theo may rủi.
Hoạt động :Luyện tập. 7’
H . Theo em,có sự đồng điệu nào trong cảm xúc thơ Hồ Xuân Hương với các câu hát than thân trong ca dao?Hãy dẫn ra nhưng câu hát than thân đã học và đọc thêm bắt đầu bằng hai từ “Thân em”?
4Cảm xúc thơ Hồ Xuân Hương với các câu hát than thân đều là cảm xúc bi thương về thân phận hẩm hiu của mình.Họ đều không chủ động trong cuộc đời,đều bị số phận đẩy đưa theo may rủi.
VD:Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biét vào tay ai
 -Thân em như giếng giữa đàng
Người khôn rửa mặ,người phàm rửa chân.
 -Thân em như miếng cau khô,
Người thanh tham mỏng, kẻ thô tham dày
2 -Đọc thêm
- Gọi HS đọc phần đọc thêm
- Đọc phần đọc thêm
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò ( 3)’
* Khaéc saâu kieán thöùc
- Cho HS đọc thuộc tại lớp bài thơ và nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
 *Hướng dẫn tự học :
 *Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ “Baùnh troâi nöôùc” 
 - Nắm được nội dung, nghệ thuật nổi bật và ý nghĩa của bài thơ.
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Sau phút chia li
+ Đọc; Trả lời câu hỏi SGK.
+Tìm hiểu nỗi niềm người cô phụ trong bài thơ.
- Thực hiện theo yêu cầu.
 IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần: 7 Ngày soạn: 16/ 9/ 2010	
Tiết 26: 	 	
 Hướng dẫn đọc thêm : SAU PHÚT CHIA LI
 ( Trích Chinh phụ ngâm khúc)
A-MỤC TIÊU:Giúp HS:
 Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích .
B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
Kiến thức :
Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát .
Sơ giàn về “Chinh phụ ngâm khúc”, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch “Chinh phụ ngâm khúc” .
Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong bài văn .
Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm “Chinh phụ ngâm khúc”.
Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc .
 - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch “CPNK”.
 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm biết yêu thương, đồng cảm.
C-CHUẨN BỊ:
 1/Chuẩn bị của GV: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
 - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.
D-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động (5’) 
1/ Ổn định tình hình lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3/ Bài mới:	
Hướng dẫn đọc thêm : SAU PHÚT CHIA LI
 ( Trích Chinh phụ ngâm khúc 
-Ổn định tình hình lớp: 
 - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
-Kiểm tra bài cũ: 
 *Câu hỏi: 1/Đọc thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước”. 
 2/Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
-Giới thiệu bài mới: 
 Thể ngâm khúc có trong văn học Việt Nam thời trung đại. Thể loại này có chức năng gần như chuyên biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người. Với đoạn trích “Sau phút chia li” ta sẽ cảm nhận được tâm trạng của người phụ nữ ngày xưa trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh.
*Trả lời: 1/ HS đọc thuộc lòng
 2/ Với ngôn ngữ bình dị,bài thơ Bánh trôi nước cho thấy Hồ Xuân Hương vừa rất trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong sáng,sắt son của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản 28’
I-Tìm hiểu chung.
Hoạt động :Tìm hiểu chung : 7’
- Yêu cầu HS đọc chú thích (*)
- HS đọc.
1-Tác giả, dịch giả:
-Đặng Trần Côn (nửa đầu thế kỉ XVIII) ở làng Mục Nhân, nay là Thanh Xuân – Hà Nội.
-Dịch giả Đoàn Thị Điểm, 
H. Cho biết vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và dịch giả?
- Gv nhận xét, mở rộng kiến thức về tác giả, dịch giả.
( Xe ... mang, lan tỏa.
Xanh ngắt: màu xanh trải dài trên diện rộng -> sầu bao trùm lên tất cả.
=> Nỗi sầu da diết, cồn cào, tăng tiến theo các sắc độ của màu xanh
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò (3’)
* Khắc sâu kiến thức:
- Gọi HS đọc lại đoạn trích,đọc lại phần ghi nhớ.
 * Hướng dẫn tự học:	
 *Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ “Sau phút chia li” 
 - Nắm được nội dung, nghệ thuật nổi bật và ý nghĩa của bài thơ.
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Quan hệ từ 
+ Đọc; Trả lời câu hỏi SGK
+Tìm hiểu khái niệm và cách sử dụng quan hệ từ. 
4 -Thực hiện theo yêu cầu của GV
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần: 7 Ngày soạn: 16/ 9/ 2010
Tiết: 27 	
 QUAN HỆ TỪ
 A .MUÏC TIEÂU CAÀN ÑAÏT:Giuùp HS :
-Naém ñöôïc theá naøo laø quan heä töø .
-Naâng cao khaû naêng söû duïng quan heä töø khi ñaët caâu .
-Nhận biết quan hệ từ .
-Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ .
Lưu ý : học sinh đã học quan hệ tử ở Tiểu học .
 B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
Kiến thức :
Khái niệm quan hệ từ .
Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản .
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết quan hệ từ trong câu .
 - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ .
 3. Thái độ: Ý thức sử dụng quan hệ từ hợp lí.
 C- CHUẨN BỊ :
 1/Chuẩn bị của GV: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
 - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án,bảng phụ.
 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV. 
 D -HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động (5’) 
1/ Ổn định tình hình lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3/ Bài mới:	
 - Kiểm tra sĩ số tác phong HS.
-Kiểm tra bài cũ: 
 *Câu hỏi: Từ Hán Việt khi sử dụng thì tạo ra những sắc thái tình cảm gì. Cho ví dụ?
-Giới thiệu bài mới:	 
 Ở Tiểu học các em đã học về quan hệ từ, trong bài học này ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về quan hệ từ và biết được cách sử dụng quan hệ từ .
 *Trả lời: Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính; Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ; Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (24’)
I-Tìm hiểu chung:
 1/ Thế nào là quan hệ từ:
Hoạt động : Tìm hiểu quan hệ từ. 10’
GV treo bảng phụ có ghi 3 câu ví dụ trong phần 1 và đoạn văn “con là một đứa trẻ  lớp Một”.Gọi HS đọc
HS đọc. 
 1.Bài tập tìm hiểu: ( có thể cho hs thảo luận nhóm)
H. Dựa vào những kiến thức đã học ở tiểu học, hãy xác định quan hệ từ?
4 Của, như, bởi nên.
H. Câu a, của liên kết những thành phần nào trong cụm danh từ?
4 Danh từ ( đồ chơi) với định ngữ ( chúng tôi).
a) Quan hệ từ của ->Ý nghĩa quan hệ sở hữu
H. Từ của biểu thị ý nghĩa gì?
4 Sở thuộc.
H. Câu b, từ như liên kết những thành phần nào trong cụm tính từ?
4 Tính từ với bổ ngữ .
b)Quan hệ từ như ->Ý nghĩa quan hệ so sánh
H. Từ như biểu thị ý nghĩa gì?
4 So sánh.
H. Câu c từ nên liên kết những thành phần nào trong câu?
4 Hai vế câu.
c)Quan hệ từ bởi nên->Ý nghĩa quan hệ nhân quả
 - Từ “và”: Liên kết giữa hai vị ngữ trong câu -> Quan hệ đồng thời, liệt kê.
H. Từ bởi nên biểu thị ý nghĩa gì?
H. Câu c từ và liên kết những thành phần nào trong câu? Biểu thị ý nghĩa gì?
4 Nguyên nhân kết quả.
 4Từ “và”: Liên kết giữa hai vị ngữ trong câu -> Quan hệ đồng thời, liệt kê.
H. Từ nhưng trong đoạn văn có tác dụng liên kết bộ phận nào?
4 Câu 1 và câu 2.
 2.Ghi nhớ: (SGK-Tr.97)
H. Như vậy quan hệ từ dùng để biểu thị điều gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ1
BT nhanh:Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu: Đây là thư Lan.
*GVchốt và chuyển mục:Việc dùng hay không dùng QHT đều có liên quan đến ý nghĩa của câu Vì vậy không thể lược QHT một cách tuỳ tiện.
4Dựa vào ghi nhớ trả lời
HS đọc.
HS trao đổi với bạn và kết luận,có thể hiểu:
 -Đây là thư của Lan.
 -Đây là thư do Lan viết.
 -Đây là thư gửi cho Lan(đâu phải cho tôi,nên tôi không nhận.)
2- Sử dụng quan hệ từ.
 -Bài tập tìm hiểu:
Hoạt động : Tìm hiểu về cách sử dụng quan hệ từ. 12’
-GV treo bảng phụ có ghi 8 ví dụ trong phần 2.
 Bài 1:
H. Cặp câu a, b câu nào buộc phải dùng quan hệ từ của câu nào thì không? Vì sao?
4Câu a không bắt buộc câu b ngược lại. Vì nếu không dùng QHT thì câu b không rõ nghĩa.
H. Cặp câu c, d câu nào buộc phải dùng quan hệ từ bằng câu nào thì thì không? Vì sao?
4Câu c không bắt buộc câu d ngược lại. Vì nếu không dùng QHT thì câu d không rõ nghĩa.
H. Cặp câu e, g câu nào buộc phải dùng quan hệ từ về câu nào thì thì không? Vì sao?
4 Câu e không bắt buộc câu g ngược lại. Vì nếu không dùng QHT thì câu g không rõ nghĩa.
- Bắt buộc phải có quan hệ từ: b,d,g,h.
-Không bắt buộc phải có quan hệ a,c,e,i
H. Cặp câu h, i câu nào buộc phải dùng quan hệ từ ở câu nào thì thì không? Vì sao?
*Sau khi HS trả lời GV chốt ghi bảng
4 Câu i không bắt buộc câu h ngược lại. Vì nếu không dùng QHT thì câu h không rõ nghĩa.
=>Khi nói và viết,có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ , cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ
H. Kết luận về cách sử dụng QHT?
Khi nói và viết,có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ , cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ
 Bài 2: Lập cặp quan hệ từ:
Nếu thì.
Vì nên
Tuy......nhưng 
Hễ thì..
Sởdĩlà vì(là do)
Yêu cầu HS tìm từ để tạo thành cặp các quan hệ từ và đặt câu theo phần 2, 3 sgk.
Đặt câu (Sau khi HS trả lời ,GV đưa thêm một số câu khác)
 -Nếu trời mưa thì đường ướt.
 -Vì chăm học và học giỏi nên Hoa được khen.
-Tuy nhà xa nhưng Hải luôn đi học đúng giờ.
 -Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao.
-Sở dĩ thi trượt là vì nó chủ quan.
HS thực hiện theo nhóm.
Nếu thì.
Vì.. nên
Tuy......nhưng. 
Hễ thì..
Sở dĩ là vì(là do)
-Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
H. Vậy quan hệ từ còn được sử dụng theo hình thức nào?
4Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
 .Ghi nhớ:(SGK-Tr.98)
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2.
HS đọc.
Hoạt động 3 :Luyện tập. 14’
II- Luyện tập:
 1)Xác định quan hệ từ trong đoạn văn: của, còn, với, và, như, nhưng.
Hoạt động :Luyện tập. 14’
-Yêu cầu HS đọc đoạn “Vào đêm trước  cho kịp giờ”và thực hiện 
4HS đọc và thực hiện(của, còn,với,của,và,như, nhưng, như, của như, cho). 
 2) Điền các quan hệ từ: với, và, với, với, nếu, thì, và.
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 2.
4HS đọc và thực hiện.
 3)Câu đúng: b, d, g, i, k, l; 
 Câu sai: a, c,e,h. 
-Yêu HS thực hiện theo nhóm bài tập 3.
4Nhóm thực hiện.
 4) Sắc thái biểu cảm khác nhau:
câu 1 tỏ ý khen, câu 2 tỏ ý chê. 
H. Phân biệt ý nghĩa hai câu có quan hệ từ nhưng? Gợi: phân biệt về sắc thái biểu cảm.
-4 thực hiện.
Hoạt động 4 :Củng cố - Dặn dò ( 3’)
* Khắc sâu kiến thức:
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức bài học.
* Hướng dẫn tự học: 
 *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập sgk.
 - Nắm được khái niệm quan hệ từ và cách sử dụng
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Luyện tập làm văn biểu cảm.
+ Đọc; Trả lời câu hỏi SGK.
+Tự thực hành lập dàn ý và viết ba phần bài văn biểu cảm theo một đoạn mẫu cho đề bài SGK
4 Trả lời theo hai ghi nhớ.
4 Tieáp thu lôøi daën
 -RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
 Tuần: 7 Ngày soạn: 16 / 9 / 2010 
 Tiết 28	
LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
 A- .MUÏC TIEÂU CAÀN ÑAÏT:Giuùp HS :
 - Luyeän taäp caùc thao taùc laøm vaên bieåu caûm : tìm hieåu ñeà vaø tìm yù , laäp daøn baøi vaø vieát baøi . .
 - Coù thoùi quen ñoäng naõo , töôûng töôïng , suy nghó , caûm xuùc tröôùc moät ñeà vaên bieåu caûm .
B - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức :
 - Đặc điểm thể loại biểu cảm .
 - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc .
 2. Kĩ năng :
 Rèn luyện kỹ năng làm bài văn biểu cảm .
 3. Thái độ: Ý thức làm văn biểu cảm theo trình tự khoa học.
 C-CHUẨN BỊ : 
 1/Chuẩn bị của GV: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
 - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.
 D-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động (6’) 
1/ Ổn định tình hình lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3/ Bài mới:	
- Ổn định tình hình lớp: 
 - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
-Kiểm tra bài cũ: 
 *Câu hỏi: Đề văn biểu cảm có đặc điểm gì? Trình bày các bước làm bài văn biểu cảm.
-Giới thiệu bài mới: 	 
 Một số tiết học trước các em đã được cung cấp những kiến thức về đề văn biểu cảm, cách làm bài văn biểu cảm. Tiết học này giúp chúng ta luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm.
 *Trả lời: Nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm; Tìm hiểu đề -Tìm ý - Lập dàn ý -Viết bài và sửa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập 16’
I- Chuẩn bị ở nhà:
Hoạt động: Hoàn chỉnh lại phần chuẩn bị ở nhà. 16’
Đề: Loài cây em yêu 
Đề: Loài cây em yêu .
H. Đối tượng biểu cảm? Tình cảm biểu hiện?
4 Loài cây/ yêu thích.
H. Em yêu thích loài cây nào?
4 Cây phượng.
H. Vì sao em yêu cây phượng hơn các cây khác?
4 Cây phượng tượng trưng cho sự hồn nhiên, đáng yêu của tuổi học trò.
H. Cây đem lại cho em những gì trong đời sống tinh thần? 
4 Cuộc sống thêm tươi vui rộn ràng.
Dàn bài
GV cho HS tự hoàn chỉnh lại dàn bài của mình.
4HS thực hiện theo yêu cầu.
Yêu cầu 3 HS trình bày dàn bài.
4HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 a-Mở bài: 
Nêu loài cây, lí do mà em yêu thích: cây phượng.Vì cây gắn bó bao kỉ niệm tuổi học trò hồn nhiên, đáng yêu.
 b-Thân bài:
+ Các phẩm chất của cây ( tả- nêu phẩm chất)
-Thân to, rễ lớn uốn lượn như một con rắn.
-Tán xoè rộng như cái ô che mát.
-Sau một mùa ra hoa xác phượng rơi vãi nhưng sau đó lại nảy lộc đâm chồi-Phượng bền bỉ, dẻo dai.
+ Cây phượng trong cuộc sống của em:
-Màu hoa phượng, âm thanh tiếng ve làm đời sống tinh thần em luôn vui tươi rộn ràng.
-Cây phượng gợi nhớ tuổi học trò, thầy cô, bạn bè thân yêu.
 c-Kết bài: 
Tình yêu của em: quí cây phượng; cây là người bạn tuổi học trò; xao xuyến, bâng khuâng khi chia tay với cây phượng để bước vào kì nghỉ hè.
GV nhận xét và đưa ra dàn bài định hướng.
Lưu ý: Đây chỉ là dàn bài định hướng, GV hoàn toàn tôn trọng sự sáng tạo của các em. 
4HS ghi vào vở
Hoạt động 3:Thực hành. 19’
II- Thực hành:
Hoạt động :Thực hành. 19’
- HS dựa theo dàn bài viết thành văn.
4 Thực hiện theo yêu cầu 
- Tùy vào tiến độ viết bài của HS, GV có thể yêu cầu HS đọc phần MB, TB hay KB.
4 Đọc bài viết của mình
- GV nhận xét, sửa chữa
4 Nghe,sửa chữa bài viết của mình.
- Yêu cầu HS đọc bài tham khảo, nhận xét.
4Đọc tham khảo SGK (tr_100).
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò 4’
* Khắc sâu kiến thức
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm
 Hướng dẫn tự học:	
 *Bài cũ: - Tiếp tục hoàn chỉnh thành bài viết.
 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Qua đèo Ngang.
+ Đọc ;Trả lời câu hỏi SGK
+ Tìm hiểu phong cách thơ, cảnh tượng đèo Ngang và tâm trạng của tác giả.
- Trả lời có năm bước 
-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tuan_7_giao_vien_nguyen_thanh_linh_truong.doc