Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Lê Thị Bạch Hoa - Trường Thcs Vĩnh Bình

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Lê Thị Bạch Hoa - Trường Thcs Vĩnh Bình

 NHỚ RỪNG

 Lời con hổ ở vườn bách thú

 Thế Lữ

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ lng mạn tiu biểu của phong tro thơ mới.

 - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Sơ giản về phong trào thơ mới.

 - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tụ do.

 - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bi thơ Nhớ rừng

 2. Kỹ năng :

 - Nhận biết được tác phẩm thơ lng mạn.

 - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lng mạn.

 - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

 

doc 9 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 20 - Lê Thị Bạch Hoa - Trường Thcs Vĩnh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20 Ngày soạn :03/01/2011 
 TIẾT 73+74 Ngày dạy : 05/01/2011 
	NHỚ RỪNG
 Lời con hổ ở vườn bách thú
 Thế Lữ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ lng mạn tiu biểu của phong tro thơ mới.
 - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Sơ giản về phong trào thơ mới.
 - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tụ do.
 - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bi thơ Nhớ rừng
 2. Kỹ năng : 
 - Nhận biết được tác phẩm thơ lng mạn.
 - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lng mạn.
 - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ .
 C. PHƯƠNG PHP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài soạn của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. 
 Ở Việt Nam, vào những năm 30 của thế kỷ XX xuất hiện phong trào thơ mới rất sôi động, được coi là cuộc cách mạng trong thơ ca. Đi bên cạnh những nhà thơ mới nổi tiếng như Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên.còn có Thế Lữ, ông góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang cho thơ mới. Thơ ông thể hiện ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại.
? Em hay nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ? (sgk)
 ? Hãy cho biết thể loại.
 HS : Suy nghĩ, trả lời.
GV : Nhận xét, đánh giá.
Yêu cầu hs đọc phần chú thích sgk 
GV giới thiệu vài nét về khái niệm “ thơ mới” 
? Hãy quan sát bài thơ nhớ rừng chỉ ra những điểm mới của hình thức bi thơ này so với các bài thơ đã học, chẳng hạn thơ Đường luật ?
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản
GV cùng hs đọc ( yêu cầu khi đọc chú ý đến giọng điệu phải phù hợp với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn thơ )
Giải thích từ khó
? Ở đây, năm đoạn thơ diễn tả dòng tâm sự tập trung vào mấy ý nêu nội dung của từng ý ?
GV: Gợi dẫn cụ thể
 HS: Thảo luận nhóm 2p, trả lời.
? Phương thức biểu đạt của vb này là gì ? ( bc)
? Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú, nhà thơ muốn ta liên tưởng điều gì về con người ?
=> Liên tưởng đến tâm sự con người 
Gọi hs đọc đoạn 1 
? Câu thơ đầu tiên có những từ nào đáng chú ý? Vì sao?
? Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú? 
? Trong đó, nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn? Vì sao ?
GV: Gợi dẫn cụ thể
 HS: Phát hiện, trả lời.
? Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống như thế nào ?
* Gọi hs đọc khổ 4 trong đoạn 1 
? Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua những chi tiết nào? 
? Qua các chi tiết đó cho ta thấy cảnh vườn bách thú hiện ra dưới ci nhìn của cha sơn lâm ntn?
GV: Hướng dẫn, gợi.
 HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Em có nhận xét gì về từ ngữ, giọng điệu của 2 khổ thơ này ?
? Từ hai đoạn thơ vừa phân tích, em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú
 - Từ đó là tâm sự của con người ?
* Gọi học sinh đọc đoạn 2
? Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào ? 
? Nhận xét về cách dùng từ trong những lời thơ này ? 
- Điệp từ với, các động từ ( gào , thét )
? Hình ảnh cha tể của muơn lồi hiện ln như thế nào giữa không gian ấy ? 
GV: Giảng .Ta bước chân lên .im hơi 
? Cĩ gì đặc sắc trong từ ngữ, nhịp điệu của những lời thơ miêu tả chúa tể của muôn loài?
? Cảnh rừng ở đây là cảnh của thời điểm nào?
? Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì nổi bật ? 
? Từ đó, thiên nhiên hiện lên như thế nào ?
? Vì sao được coi là bộ tranh tứ bình? 
-> Rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ẩn 
? Giữa thin nhin ấy , cha tể của muơn lồi sống cuộc sống ra sao ?
Ta saygay gắt 
? Đại từ ta lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa gì ? 
? Trong đoạn thơ này, điệp từ ( đâu ) kết hợp với thán( than ôinay cịn đâu ? ) có ý nghĩa gì? 
? Đoạn thơ này xuất hiện những câu thơ thật mới lạ . Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ? 
GV: Giảng
* Tìm hiểu khao kht giấc mộng ngàn của hổ 
Gọi hs đọc khổ thơ cuối 
? Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian ntn?
-> Oai linh, hình vĩ, thnh thang. Nhưng đó là không gian trong mộng 
? Câu thơ cảm thán mở đầu có ý nghĩa gì ?
-Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống tự do 
? Từ đó giấc mộng ngn của con hổ l giấc mộng ntn? 
Mnh liệt, to lớ , nhưng đau xót, bất lực 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
? tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú, em hiểu những điểm sâu sắc nào trong tâm sự của con người ?
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 1. Tác giả: 
 - Thế Lữ (1907-1989) một trong những nhà thơ lớn đầu tiên trong phong tro thơ mới.
 - Tác phẩm chính / SGK
2. Tác phẩm: 
 Nhớ rừng là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập Mấy vần thơ.
3. Thể lọai : Thơ mới ( Thể thơ tám chữ )
 * Thơ mới: một phong trào có tính chất lãng mạn của tầng lớp trí thức trẻ (32->45). Số tiếng, số câu, vần, nhịp trong bài tự do, phóng khóang không bị gị bó theo niêm luật chặt chẽ, chỉ theo cảm xúc của người viết.( 8 chữ, 5 chữ, 7 chữ)
 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
2. Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục: Gồm 3 phần 
 - Phần 1 : Đoạn 1-4: Tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú 
 - Phần 2 : Đoạn 2 -3 : Nỗi nhớ thời oanh liệt
 - Phần 3 : Đoạn 5 : Khao kht giấc mộng ngàn 
b. Phương thức biểu đạt.
 Biểu cảm gián tiếp
 c. Đại ý. 
 Nỗi u uất, chán chường của con hổ khi bị nhốt ở vườn bách thú, kín đáo thể hiện niềm kht khao tự do mãnh liệt về tâm sự yêu nước của tầng lớp tri thức trẻ qua bút pháp lãng mạn truyền cảm. 
d.Phân tích:
d1, Tâm trạng con hổ trong vườn bách thú
 “ Gậm khối căm hờn”
- Động từ, danh từ diễn tả khối căm hờn không sao hóa giải được, nỗi khổ khi bị mất tự do.
- Nhục nh vì biến thnh trị chơi cho thiên hạ tầm thường.
- Bất bình vì là chúa tể mà phải ở chung cùng loài thú thấp kém, lại ở trong cũi sắt
- Nằm dài .buông xuôi, bất lực
=> Hổ vô cùng căm uất, ngao ngn
- Tất cả chỉ là đơn điệu, đều chỉ là nhân tạo, do bàn tay sửa sang, tỉa tót của con người chứ không phải là thế giới của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm 
=> Chán ghét thực tại tù túng, tầm thường, giả dối. Khao khát được sống tự do. 
=> NT: Sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, với cách ngắt nhịp dồn dập ở 2 câu đầu, giọng điệu giễu nhại, chán chường, khinh miệt. Biểu lộ lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước.
d2, Nỗi nhớ thời oanh liệt 
 - Bóng cả, cây già, gió ngàn, nguồn hét núi , thét khúc trường ca dữ dội ( động từ, danh từ, tính từ)
- Con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai phong lẫm liệt, dũng mnh vừa mềm mại vừa uyển chuyển. 
- Thể hiện khí phách ngang tàn, mang dáng dấp một đế vương. 
- Diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ đối với những cảnh không bao giờ cịn thấy được nữa.
=> Làm nổi bật sự tương phản, đối lập gay gắt hai cảnh tượng, hai thế giới, nhà thơ thể hiện nỗi bất hoà đối với thực tại và niềm khát khao tự do mnh liệt. So snh như bộ tranh tứ bình dữ dội m vẫn đầy lng mạn
 d3, Khao kht giấc mộng ngàn 
- Khao kht cuộc sống chn thực của chính mình, trong xứ sở của chính mình 
- Đó là khát khao giải phóng, khát vọng tự do 
3.Tổng kết. 
 * Nghệ thuật.
 - Bút pháp lãng mạn, với nhiều biện php nghệ thuật như nhân hóa, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giu sức biểu cảm.
 - Xây dựng hình tượng nghệ thuật cĩ nhiều tần ý nghĩa
 - Có âm điệu biến hóa qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất giọng dữ dội, bi tráng trong tịan bộ tác phẩm.
 * Ý nghĩa văn bản.
 Mượn lời con hổ trong vườn bách thú tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yu nước, khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ.
 * Ghi nhớ sgk
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 Đọc và học thuộc lòng bài thơ, tìm thêm chi tiết biểu cảm trong bài thơ.
 * Bài soạn:
 Soạn bi tiếp theo. “ Ông đồ ”
 TUẦN 20 Ngày soạn : 05/01/2011 
 TIẾT 75 Ngày dạy : 07/01/2011 
CÂU NGHI VẤN
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm được đặc điểm hình thức, chức năng của c nghi vấn.
 - Biết sử dụng cu nghi vấn ph hợp yu cầu giao tiếp.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Đặc điểm của câu nghi vấn.
 - Chức năng chính của câu nghi vấn.
 2. Kỹ năng : 
 - Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
 - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lầm lẫn.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Đọc bài thơ “ Ông đồ”
 3 .Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Trong khi nói, viết cháng ta sử dụng rất nhiều câu nghi vấn để diễn đạt . Vậy câu nghi vấn là gì? và có đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn ntn?. Tiết học này, sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó . 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Nhận biết Đặc điểm hình thức và chức năng chính
GV yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi sau / SGK
? Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn ? 
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ?
? Câu nghi vấn trên dùng để làm gì ? 
HS trả lời: 
GV: Chốt
? Trong những trường hợp nào dùng câu nghi vấn ? 
HS trả lời
GV: Trong giao tiếp, khi có những điều chưa biết hoặc còn hoài nghi , người ta sử dụng câu nghi vấn để yêu cầu trả lời giải thích. 
? Hãy đặt một vài câu nghi vấn ? 
(Hs tự làm – Phát biểu – GV nhận xét)
? Hãy nêu đặc điểm và hình thức nghi vấn ?
HS : Phân tích
GV : Nhận xét.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1 : HS thảo luận nhóm và trả lời.
Gv nhận xét.
Bài tập 2: học sinh thảo luận nhóm.
Tŕnh bày
 Gọi hs đọc bài tập 3 
( HSTLN)
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Đặc điểm hình thức v chức năng chính
 a. Ví dụ: sgk/ 11
+ Có những từ nghi vấn:
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
- Thế làm sao ú cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
- Hay là u thương chúng con đói quá?
=> Hình thức câu nghi vấn trên thể hiện ở dấu chấm hỏi 
=> Và còn thể hiện ở những từ nghi vấn như: không, làm sao, hay là 
+ Chức năng dùng để hỏi
 b.Ghi nhớ : Sgk /11
II, LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 :
 Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó 
Bài tập 2 : Căn cứ vào từ : hay ở các câu 
- Trong câu nghi vấn từ hay không thể thay thế bằng từ hoặc được. Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu trần thuật có ý nghĩa khác hẳn
Bài tập 3 : Không, vì không phải là câu nghi vấn 
 Câu ( a ) và ( b) có từ nghi vấn như có không, tại sao, nhưng kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong 1 câu 
- Trong câu ( c), ( d) có từ nào ( cũng), ai ( cũng) là những từ phiếm định
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
* Bài học :
 - Học thuộc ghi nhớ, làm hết bài tập còn lại .
 - Soạn bài “ Câu nghi vấn tiếp” “.Viết đọan văn trong văn bản thuyết minh”
 * Bài soạn:
 Chuẩn bị bi tiếp theo 
 TUẦN 20 Ngày soạn:05/01/2011 
 TIẾT 76 Ngày dạy:07/01/2011
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
 -Giúp HS biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.
b. Kĩ năng:
- Xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
c. Thái độ:
-Có ý thức chuẩn bị, tìm hiểu về đối tượng thuyết minh.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV:
-Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
 b. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới 
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: không
b.Dạy nội dung bài mới
*Đặt vấn đề (1')Muốn có một đoạn văn bản thuyết minh cho hợp lý thì trước hết người viết phải biết cách sắp xếp các ý (tức là thứ tự trình bày) cho phù hợp. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
GV
?
?
?
GV
?
?
Đoạn văn là bộ phận của bài văn. Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn. Đoạn văn có hai câu trở lên, được sắp xếp theo thứ tự nhất định.
-Bảng phụ (đoạn văn a, b-SGK-14)
Đoạn văn a gồm có mấy câu? Đâu là câu chủ đề của đoạn?
-5 câu, câu 1 là câu chủ đề.
-Các câu 2, 3, 4, 5 có nhiệm vụ giải thích, bổ sung cho câu chủ đề.
+Câu 2: cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. 
+Câu 3: cho biết lượng nước sạch bị ô nhiễm.
+Câu 4: nêu sự thiếu nước ở các nước trên thế giới thứ ba.
+Câu 5: nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thiếu nước.
→Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý cho câu chủ đề, câu nào cũng nói về nước.
Đoạn văn b gồm có mấy câu? Câu chủ đề là câu nào?
+3 câu, câu 1 là câu chủ đề. Từ ngữ chủ đề là Phạm Văn Đồng.
+Các câu 2, 3 cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hành động đã làm.
VD: đoạn văn a, b (bảng phụ). 
-Đọc hai đoạn văn.
Nhược điểm mỗi đoạn văn là gì?
-Đoạn văn a: yêu cầu giới thiệu về cây bút bi.
+Nhược điểm: viết lộn xộn, nên tách đoạn văn trên thành hai đoạn.
-Đoạn văn b: giới thiệu đèn bàn.
+Nhược điểm: viết lộn xộn, nên tách đoạn văn trên thành ba đoạn văn ngắn cho hợp lý.
Nêu cách sửa từng đoạn văn?
-Nên tách đoạn văn làm ba đoạn nhở: đoạn viết về đế đèn, đoạn viết về ống đèn, đoạn viết về chao đèn.
Qua tìm hiểu VD em rút ra được bài học gì khi làm bài văn thuyết minh?
Viết đoạn văn mở bài và kết bài cho đề văn Giới thiệu trường em. 
13'
13'
12'
I.Đoạn văn trong văn bản thuyết minh 
1.Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh 
2.Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn
-Sửa chữa đoạn văn.
a.Cấu tạo 1 chiếc bút bi gồm hai phần, trước hết là ruột bút bi. Đó là 1 ống nhựa dài, trong chứa mực có thể màu xanh,đen hay đỏ, những màu thường gặp ở bút bi. Có 1 hòn bi trắng nhỏ ở đầu ngòi bút bi. Khi viết hòn bi lăn làm mực trong ống nhựa chảy ra, ghi thành chữ.
 Ngoài ruột bút bi, chiếc bút bi còn có vỏ bên ngoài. Phần vỏ là 1 ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút bi và làm cán bút viết.
Nó gồm ống và nắp bút hoặc có lò xo (bút bi bấm) hoặc không có (bút bi có nắp đậy).
b.Nhà em có 1 chiếc đèn bàn. Đế đèn được làm bằng 1 khối thuỷ tinh tròn trong rất vững chãi trên đế đèn có công tắc để bật hoặc tắt rất tiện lợi. 
 Từ đế đèn có một ống thép không gỉ thẳng đứng gắn 1 cái đui đèn, trên đó lắp một bóng đèn 25w. Ống thép này rỗng nên dây điện từ công tắc đến bóng đèn được luồn trong đó. 
 Ở trên bóng đèn có chao đèn làm bằng vải lụa, có khung sắt ở trong và có vòng thép gắn vào bóng đèn. Nhờ có chiếc chao đèn mà ánh sáng trở nên tập chung và dịu hơn. 
*Ghi nhớ:SGK-15.
II.Luyện tập 
1.Bài tập 1
*Mở bài: Giới thiệu trường THCS Chiềng Ơn.
VD:Nếu ai đi qua bản Đán Đăm, xin dừng chân lại ghé thăm trường tôi. Đó là trường THCS Chiềng Ơn. Ngôi trường không rộng mà nhỏ xinh, nằm
 ở lưng chừng đồi.
*Kết bài: Nêu cảm xúc về mái trường.
VD: Chỉ còn một thời gian nữa thôi, tôi phải từ giã mái trường này để lên lớp vào trường PTTH. Biết bao nhiêu kỉ niệm đẹp về thầy cô, bè bạn đã lưu luyến nơi đây. Mỗi lần nghĩ vậy, tôi càng thấy gắn bó và yêu trường hơn, mái trường THCS xinh xắn thân thuộc này.
c.Củng cố, luyện tập: (5') 
-Biết cách viết một đoạn văn thuyết minh.
-Viết đoạn văn mở bài giới thiệu về ngôi nhà của em.
d.Hướng dẫn học ở nhà (1')
 -Học kĩ bài, làm bài tập 2, 3 (15).
 -Đọc trước bài: Khi con tu hú. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_tuan_20_le_thi_bach_hoa_truong_thcs_vinh_b.doc