Giáo án Ngữ văn 9 - 3 cột - Học kì II

Giáo án Ngữ văn 9 - 3 cột - Học kì II

TUẦN 19- BÀI 18

 Tiết 91, 92:

 VĂN BẢN:

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

 ( Chu Quang tiềm )

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức :

 - Giúp HS hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách .

 - Phương pháp đọc sách có hiệu quả

 2. Kĩ năng

 - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch ( Không sa đà vào phần dịch ngôn từ )

 - Nhận ra bố cục chặt chẽ , hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận

 - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận

B . CHUẨN BỊ :

 1. Thầy : Soạn giáo án + bảng phụ ghi các bài tập

 2. Trò : Soạn bài theo hướng dẫn của GV

 C. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

Bước I . Ổn định tổ chức

Bước II . Kiểm tra: Kiểm tra chuẩn bị bài của HS ( 5phút )

Bước III. Bài mới.

Hoạt động 1 : Tạo tâm thế ( 2phút , thuyết trình )

* Yêu cầu của quá trình tích luỹ tri thức của mỗi con người ngày càng cao vì thế đọc sách trở thành công việc vô cùng quan trọng. Đọc sách, đọc sách gì và đọc như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản "Bàn về đọc sách" của Chu Quang Tiềm- một nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. Cô trò ta cùng tìm hiểu bài hôm nay .

 

doc 229 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - 3 cột - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19- Bài 18
 Tiết 91, 92: 
 Văn bản: 
bàn về đọc sách
 ( Chu Quang tiềm )
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
 - Giúp HS hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách .
 - Phương pháp đọc sách có hiệu quả 
 2. Kĩ năng 
 - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch ( Không sa đà vào phần dịch ngôn từ )
 - Nhận ra bố cục chặt chẽ , hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận
 - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận 
B . Chuẩn bị :
 1. Thầy : Soạn giáo án + bảng phụ ghi các bài tập
 2. Trò : Soạn bài theo hướng dẫn của GV
 C. Tổ chức dạy và học
Bước I . ổn định tổ chức
Bước II . Kiểm tra: Kiểm tra chuẩn bị bài của HS ( 5phút ) 
Bước III. Bài mới.
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế ( 2phút , thuyết trình ) 
* Yêu cầu của quá trình tích luỹ tri thức của mỗi con người ngày càng cao vì thế đọc sách trở thành công việc vô cùng quan trọng. Đọc sách, đọc sách gì và đọc như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản "Bàn về đọc sách" của Chu Quang Tiềm- một nhà mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. Cô trò ta cùng tìm hiểu bài hôm nay .
 Thầy 
 Trò 
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 2: Tri giác 
( 17phút, vấn đáp )
 H: Dựa vào chú thích trong sgk. hãy giới thiệu những nét cơ bản về tác giả.
H: Tác phẩm được trích dịch từ đâu?
G: Hướng dẫn cách đọc :
Yêu cầu đọc rõ ràng , mạch lạc , nhưng vẫn với giọng tâm tình , nhẹ nhàng như lời trò chuyện , chú ý các hình ảnh so sánh trong bài .
H: Bài văn có bố cục mấy phần, nội dung của từng phần
Hoạt động 3 : Phân tích cắt nghĩa :
 ( 47phút , vấn đáp , thảo luận nhóm ) 
H: Đọc lại phần 1 
H: Trước khi nói về tầm quan trọng của việc đọc sách , tác giả đã làm ntn? 
G: Hai câu này có thể coi là mở bài của văn bản 
H: Phần mở bài này có tác dụng gì?
H: Sách có ý nghĩa ntn trên con đường phát triển của nhân loại.
H: Đối với mỗi người, việc đọc sách có tầm quan trọng ntn?
H: Việc đọc sách có ý nghĩa gì?
G: Liên hệ “ không có sách thì không có tri thức, không có tri thức thì không có sự tiến bộ của loài người ( Lê Nin ) 
Thực tế...
H: Em có nhận xét gì về kiểu câu và cách lập luận của tác giả.
H: Tác giả đã nêu ra những cái..., nguy hại nào trong việc đọc sách ngày nay?
H: Tác giả đã phân tích cái hại này bằng cách nào?
Tác dụng của cách phân tích này? 
H: Trong luận điểm này, tác giả đã đưa ra 2 vấn đề: Cách lựa chọn sách cần đọc và cách đọc có hiệu quả
Em hãy cho biết tác giả đã đưa ra những ý kiến nào để làm sáng tỏ 2 vấn đề này.
H: Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn văn
H: Đọc sách ngoài việc học tập tri thức, nó còn giúp con người điều gì?
Hoạt động 4 : Đánh giá , tổng kết 
( 3phút , vấn đáp ) 
H: Bài viết “ Bàn về đọc sách” có sức thuyết phục cao. Theo em điều ấy được tạo nên từ những yếu tố cơ bản nào?
H: Từ cách lập luận hấp dẫn đó, tác giả đã nêu nên điều gì?
- Gọi 2học sinh đọc ghi nhớ / SGK/7 .
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS luyện tập
( 5phút , cá nhân )
H: Phần bài tập yêu cầu gì?
G: Cần rút ra những thu hoạch, suy nghĩ có tính thiết thực gắn với từng cá nhân.
HS khác nhận xét cách đọc
1 HS giới thiệu 
Cá nhân HS trả lời 
Cá nhân HS nêu ý kiến
HS khác nhận xét, bổ sung
3 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc 
- Dùng hai câu giới thiệu về việc viết bài nói về việc đọc sách cách đây mười mấy năm và sự thay đổi, bổ sung nhiều điều trước chưa bàn hết.
- Cho người đọc thấy đây không phải là lần đầu bàn về việc đọc sách.
Cá nhân HS nêu ý kiến
- Đối với mọi người, đọc sách là chuẩn bị cho cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, được phát hiện thế giới mới, tiến lên thu được các thành tựu mới.
Nghe – cảm nhận
Kiểu câu chủ yếu: Câu dài kèm theo lời giải thích cách lập luận chặt chẽ, hợp lí
Tiết 2
- Cá nhân HS tìm – trả lời
Phân tích lí giải những nguy hại đó bằng những hình ảnh so sánh cụ thể, sát thực.
- Đọc chi tiết
=> Nâng cao nhận thức cho người đọc và tăng thêm tính thuyết phục cho ý kiến của mình
HS trao đổi nhanh – trả lời
- Dùng nhiều hình ảnh so sánh đối lập
Giọng văn: trò chuyện, tâm tình
Rèn luyện tính cách, học cách làm người
HS thảo luận nhóm
Đại diện trả lời – các nhóm khác nhận xét bổ sung
Cá nhân HS trả lời
2 HS đọc ghi nhớ
-Nêu yêu cầu bài tập – suy nghĩ trả lời 
Các HS khác bổ sung
I. Đọc, chú thích
1. Tác giả: 1897-1986 Là nhà Mĩ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
2. Tác phẩm: Trích trong “ Danh nhân TQ bàn về niềm vui và nỗi buồn ccủa việc đọc sách” 
3.Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu.... thế giới mới: Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách
+ Tiếp.....lực lượng: Khó khăn nguy hại của việc đọc sách trong tình hình hiện nay.
+ Còn lại: Bàn về phương pháp đọc sách
=> Bố cục chặt chẽ, hợp lí
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách
* Tầm quan trọng của sách
- Sách đã ghi chép lưu truyền mọi Kiến thức, mọi thành tựu mà loài người đã tìm tòi
- Những cuốn sách có giá trị có thể xem là những cột mốc trên con đường tiến hoá học thuật của nhân loại
- Sách là kho tàng quý báu của di sản tinh thần.
* ý nghĩa của đọc sách
- Tích luỹ nâng cao vốn tri thức 
- Trình độ học vấn được nâng cao.
- Kế thừa tư tưởng , kinh nghiệm của nhân loại 
=> Khám phá thế giới mới 
2. Những.... thường gặp của việc đọc sách trong tình hình hiện nay.
- Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu
- Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng
3. Bàn về phương pháp đọc sách 
* Cách lựa chọn sách
- Sách đọc để có kiến thức phổ thông
- Sách đọc để trau dồi học vấn chuyên môn
* Cách đọc: 
- Chọn cho tinh, đọc cho kĩ – Tập thành nếp suy nghĩ sâu xa trầm ngâm tích luỹ.
4. Cách lập luận của tác giả
- Cách dẫn dắt, bàn bạc vừa có lí vừa có tình.
- Bố cục hợp lí, chặt chẽ
- Trình tự lập luận logic, tự nhiên, nhất quán
- Cách viết giàu hình ảnh, so sánh, cách so sánh cụ thể, sinh động.
III. Tổng kết 
1.NT : 
- Bố cục chặt chẽ , hợp lí .
- dẫn dắt tự nhiên , xác đáng bằng giọng chuyện trò , tâm tình của một học giả có uy tín đã làm tăng tính thuyết phục của văn bản .
- Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị .
2. ND : 
* Ghi nhớ: sgk/7
IV. Luyện tập.
 Suy nghĩ của bản thân em sau khi đọc xong văn bản này ?
*Củng cố : BTTN : ( 3phút ) 
 Câu 1 : Văn bản “ Bàn về đọc sách’’ được viết theo phương thức biểu đạt nào?
 A. Tự sự B. Biểu cảm C. Lập luận D. Thuyết minh 
 Câu 2 : Câu nào sau đây thể hiện đúng và đầy đủ nhất nội dung chính của văn bản “ Bàn về đọc sách’’ ?
A. Tầm quan trọng của việc đọc sách 
B. ý nghĩa và tầm quan trọng của sách
C. Phương pháp lựa chọn sách và đọc sách 
D. Những khó khăn nguy hại của việc đọc sách trong tình hình hiện nay .
Bước IV : Hướng dẫn học và chuẩn bị bài về nhà : ( 2phút ) 
 - Học ghi nhớ
 - Làm nốt phần bài tập
 - Chuẩn bị phần tiếng việt: Khởi ngữ
Ôn lại kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
*Tự rút kinh nghiệm :
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 29/12/2010
Ngày dạy: 6/1/2011 , Lớp 9C, 9D 
 Tiết 93: Khởi ngữ
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
 - Giúp HS: nắm được đạc điểm khởi ngữ .
- Công dụng của khởi ngữ .
2. Kĩ năng :
 - Nhận diện khởi ngữ .
- Đặt câu có khởi ngữ .
3. Thái độ :
 - Giáo dục học sinh có ý thức dùng khởi ngữ dể đạt hiệu quả cao trong giao tiếp .
B. Chuẩn bị :
1. Thầy : Bảng phụ 
2. Trò : Chuẩn bị bài theo yêu cầu
C. Tổ chức dạy và học :
Bước I : Ôn định tổ chức :
Bước II : Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( 5phút ) 
Bước III . Bài mới 
 Hoạt động 1 : Tạo tâm thế ( 2phút , thuyết trình ) 
Tiếng việt rất phong phú và đa dạng. Để tìm hiểu thêm về sự giàu đẹp của tiếng việt bài hôm nay chúng ta sẽ học một bộ phận của câu đó là khởi ngữ. 
 Thầy 
Trò 
Kiến thức cần đạt 
Hoạt động2,3,4 : Tri giác ( 17phút , vấn đáp )
 G: Treo bảng phụ ghi lại các VD trong sgk
H: Trong cácVD trên, từ ngữ nào chỉ rađối tượng ( sự vật, người, sự việc ) được nói đến trong câu.
H: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu trên.
H: Phân biệt những từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong câu về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ
H: Những từ ngữ in đậm đó tuy nằm ngoài nòng cốt câu nhưng nó có tác dụng ntn trong câu?
G: Những từ ngữ đó được gọi là khởi ngữ
H: Thế nào là khởi ngữ?
H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa khởi ngữ với phần câu còn lại?
G: Nhấn mạnh:
- Khởi ngữ có mối quan hệ trực tiếp với phần câu còn lại:
+/ Yếu tố khởi ngữ được lặp lại y nguyên ở phần câu còn lại ( VD a,b ) 
+/ Được lặp lại bằng 1 từ thay thế : từ “ nó” ( VD c )
H: Trước các từ ngữ in đậm trên, ta có thể thêm những quan hệ từ nào?
G: Hoặc sau khởi ngữ ta có thể thêm từ “thì”
H: Trong bài học này em cần nắm vững những đơn vị kiến thức nào?
Hoạt động 5 : Củng cố , luyện tập 
 ( 20phút , cá nhân )
H: Nêu yêu cầu của bài tập
Trao đổi nhanh – tìm ra khởi ngữ?
H: Qua bài tập 1, em có thể rút ra cách tìm khởi nhữ ntn?
G: Hướng dẫn HS chữa bài 
H: Vì sao em có thể chuyển được như vậy?
G: Thông thường phụ ngữ của ĐT, TT được đưa lên đầu câu để làm KN. Trường hợp CN, VN muốn thành KN thì phải được lặp lại trong câu bằng đại từ hoặc bằng chính nó.
HS quan sát - đọc
Cá nhân HS nêu ý kiến – HS khác nhận xét
HS thảo luận nhóm
Đại diện trả lời
Các nhóm khác nhận xét – bổ sung
Cá nhân nêu ý kiến – chỉ ra đối tượng ( nêu đề tài ) được nói đến trong câu nhằm nhấn mạnh cho sự vật, sự việc được nói đến trong câu
2-3 HS trả lời 
Trao đổi nhanh - trả lời
Cá nhân HS nêu ý kiến 
Cá nhân HS nhắc lại
2 HS đọc ghi nhớ 
Trao đổi trong nhóm - tìm ra KN - trả lời 
- Đặt câu hỏi để tìm đề tài nói đến trong câu
“ cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này”
2 HS lên bảng làm
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu
VD: a- Còn anh, anh / ghìm nỗi xúc động
b- Giàu, tôi / cũng giàu rồi
c- Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin.... giàu và đẹp
Phân biệt:
- Các từ in đậm đứng trước chủ ngữ
- Quan hệ với vị ngữ: Các từ in đậm không có quan hệ C-V với VN 
=> nằm ngoài nòng cốt câu 
* Có thể thêm vào trước khởi ngữ các quan hệ từ: còn, về, đối với
=> Cách để phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ trong câu
* Ghi nhớ: sgk/8
II. Luyện tập
Bài tập 1/8
Tìm khởi ngữ: 
a- Điều này
b- Đối với chúng mình
c- Một mình
d- Làm khí tượng
e- Đối với cháu
Bài tập 2/8
a- Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b- Hiểu, tôi hiểu rồi
giải thì tôi chưa giải được
BướcIV: . Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà ( 2phút ) 
- Học ghi nhớ
- Đặt câu có khởi ngữ
- Tì ... A - Mục tiêu cần đạt	
Giúp học sinh:
- Hiểu được mâu thuẫn, xung đột cơ bản trong đó vở kịch và cảnh kịch được trích học. Đó là mâu thuẫn xung đột giữa cái mới, tiến bộ, cái cũ, cái bảo thủ lạc hậu được thể hiện qua cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đôie mới, có tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm (H Việt, Lê Sơn) với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu, khôn ngoan và xảo trá (Nguyễn Chính) trong sự chuyển mình mạnh mẽ của xí nghiệp Thắng Lợi cũng là đất nước ta đầu những năm 80 thế kỷ XX. Tiếp tục hiểu thêm và củng cố về đặc điểm của thể loại kịch nói, nghệ thuật tạo tình huống, phát triển >< và xung đột, thể hiện ngôn ngữ và hành động kịch.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phân tích >< xung đột, tình huống và tính cách nhân vật trong 1 đoạn kịch nói qua người đối thoại.
B - Chuẩn bị
- ảnh chân dung "Lưu Quang Vũ"
- Toàn văn kịch bản "Tôi và chúng ta"
C - Các bước lên lớp
I - ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ
H: Xác định mâu thuẫn, xung đột cơ bản của vở kịch và đoạn kịch nói Bắc Sơn. Mâu thuẫn, xung đột ấy được thể hiện qua sự đối lập giữa những nhân vật nào? Ngoài mâu thuẫn xung đột chủ yếu ấy còn có mâu thuẫn, xung đột nào? Diễn ra trong tâm hồn của nhân vật nào?
III - Nội dung bài mới
1/. Vào bài
2/. Tiến trình tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: hướng dẫn tìm hiểu đọc - chú thích
GV yêu cầu đọc, phân công học sinh đọc các vai nhân vật và lời dẫn. Chú ý lời đối thoại, giọng Hoàng Việt tự tin bình tĩnh, cương quyết. Lê Sơn: Giọng rụt rè, lúng túng, sau bắt đầu chắc chắn, tự tin hơn. Nguyễn Chính: Ngọt nhạt, thủ đoạn, vừa tỏ ra thông cảm vừa có vẻ đe doạ. Giọng quản đốc Trương ngạc nhiên, hốt hoảng, sợ hãi.
- Học sinh đọc phân vai
- Quang vai Hoàng Việt
- Hùng vai Lê Sơn
- Thịnh: Nguyễn chính
- Hợp: Quản đốc Trưởng
I - Đọc chú thích
1/. Đọc phân vai
H: Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả - tác phẩm
- Học sinh nêu trong SGK
2/. Chú thích
a) Tác giả
b) Tác phẩm
H: Giải thích từ: Quản đốc, phân xưởng, phòng tài vụ
- Học sinh giải thích
c) Giải thích từ khó
H: Nhận xét gì về bố cục của đoạn trích: So sánh với bố cục đoạn kịch Bắc Sơn?
- Trong Bắc Sơn gồm 2 lớp II, III của hồi bốn (trên năm hồi)
- Trong "Tôi và chúng ta" gồm cảnh ba (trên chín cảnh)
H: Em hiểu gì về thể loại kịch?
- Kịch nói - chính kịch
4/. Tim fhiểu thể loại
H: Mâu thuẫn xung đột và tình huống xảy ra kịch là gì? Giữa ai với ai?
- Mâu thuẫn xung đọt cơ bản: cũ mới trong nội bộ nhân dân trong đời sống sản xuất khi đất nước hoà bình.
- Tình huống kịch: Tình trạng lạc hậu của XN đkết quả sản xuất rất thấp đời sống khó khăn đ yêu cầu phải đổi mới. Một số khác khư khư bảo thủ, 1 số người tha thiết, mạnh dạn đổi mới. GĐ mới công bố kế hoạch sản xuất mới trước toàn thể cán bộ XN.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
H: Theo em để giải quyết mâu thuẫn tác giả nêu tên vấn đề gì?
- Phải thay đổi cơ chế, lề lối làm ăn: phải mạnh dạn, dũng cảm thay đổi phương thức tổ chức, quản lí sản xuất mới để thúc đẩy sản xuất phát triển mang lại hiệu quả thiết thực và cụ thể. Mục đích là làm ra nhiều sản phẩm, nâng cao đời sống người lao động.
II - Tìm hiểu VB
1/. Mâu thuẫn xung độc, ý nghĩa ? đề của vở kịch
H: ý nghĩa nhan đề của vở kịch là gì? phân tích?
GV: Đó là vấn đề thời sự của đất nước ta những năm đầu của công cuộc đổi mới đất nước ta.
- Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể chung và riêng, cần được nhìn nhận mới. Cái chung ta tạo thành từ những cái tôi cá nhân cụ thể
H: Có thể chia các nhân vật trong đoạn trích thành 2 tuyến như thế nào?
- Chia thành 2 tuyến nhân vật Hoàng Việt, Lê Sơn (mới) - Nguyễn Chính, quản đốc Trương (cũ)
2/. Diễn biến mâu thuẫn xung đột trong đoạn trích
H: Khi giám đốc HViệt đột ngột công bố bản kế hoạch sản xuất mới đã nhận được thái độ như thế nào? về phía người nghe?
- Những lời công bố của HV gây bất ngờ với nhiều người và đã nhận được những thái độ phản ứng gay gắt của Nguyễn Chính, Trưởng và của các trưởng phòng.
H: Em hãy tìm những lời đối thoại thể hiện thái độ, phản ứng gay gắt của mọi người.
H: Tại sao mọi người lại có thái độ phản ứng như vậy?
- Học sinh tìm những chi tiết đó
- Vì phản ứng của trưởng phòng tổ chức lao động phòng tài vụ liên quan đến biên chế, quỹ lương.
- Phản ứng của quản đốc Trương liên quan đến hậu quả tổ chức, quản lý khi giám đốc kđ không cần chức vụ này?
- Phản ứng ngày càng gay gắt của phó giám đốc Nguyễn Chính dựa vào nguyên tắc dựa vào Nghị quyết Đảng uỷ của xí nghiệp.
H: Những xung đột gay gắt trên chứng tỏ điều gì?
GV: Cảnh ba này đã diễn ra >< quyết liệt giữa 2 tuyến nhân vật: tiên tiến, dám làm và những người bảo thủ máy móc?
- Muốn mở rộng quy mô sản xuất phải có nhiều thay đổi mạnh mẽ, đồng bộ.
H: Nhận xét về phẩm chất tính cách của các nhân vật chính của đoạn trích?
- Học sinh nhận xét từng nhân vật
3/. Tính cách một vài nhân vật tiêu biểu
H: Em nhận xét gì về phẩm chất tính cách của giám đốc Hoàng Việt?
- Một người lãnh đạo có tinh thần trách nhiệm cao, năng động dám nghĩ, dám làm vì sự phát triển của XN và quyền lợi của anh chị em công nhân?
H: Em hãy tìm lời đối thoại của giám độc HViệt?
- Học sinh tìm
H: Hoàng Việt là người như thế nào?
- Là người trung thực, thẳng thắn kiên quyết đấu tranh với niềm tin vào chân lí.
H: Còn kỹ sư Lê Sơn có phẩm chất và tính cách như thế nào?
- Một kỹ sư có năng lực, có trình độ chuyên môn giỏi, từng gắn bó nhiều năm cùng XN và quyền lợi của anh chị em công nhân. Dù biết cuộc đấu tranh sẽ rất khó khăn nhưng anh vẫn chấp nhận, sẵn sàng cùng HV cải tiến toàn diện hoạt động đơn vị.
H: Phó giám đốc Nguyễn Chính có phẩm chất, tính cách như thế nào?
- Tiêu biểu cho loại người máy móc, bảo thủ nhưng cũng gian ngoan xảo quyệt, nhiều mánh khoé. Anh ta khéo luồn lọt, xu nịnh cấp trên.
H: Quản đốc Trương có phẩm chất, tính cách như thế nào?
- Là người suy nghĩ và làm việc như cái máy và khô cằn tính người, thích tỏ ra quyền thế hách dịch với anh em công nhân.
HĐ3: HD tổng kết và luyện tập
H: Nêu những nghệ thuật đặc sắc của cảnh kịch.
H: Dự đoán xu thế và kết quả của cuộc đấu tranh như thế nào?
H: Mâu thuẫn trong vở kịch đã giải quyết đến mức độ nào? Vì sao?
H: Tính cách các nhân vật và >< kịch được giải quyết và làm rõ chủ yếu bằng phương tiện gì?
H: Đọc lại nội dung ghi nhớ
- Sẽ là cuộc đấu tranh tất yếu phải xảy ta trên con đường đổi mới vấn đề tồn tại và phát triển.
- Mới được giải quyết ở mức độ bước đầu.
- Bằng ngôn ngữ đối thoại trực tiếp của các nhân vật trong 1 không gian nhỏ: VP giám đốc
- Học sinh đọc
II - Tổng kết
1/. Nghệ thuật
2/. Nội dung
3/. Củng cố - đánh giá, luyện tập
- Tóm tắt sự phát triển của >< kịch trong đoạn trích.
IV – Hướng dẫn về nhà
- Tập diễn vở kịch
- Chuẩn bị soạn bài "Tổng kết Vă 
Ngày soạn: 10//04/2011 
Ngày dạy : 15/4/ 2011, lớp 9C, 9D 
Tiết 163 + 164: Tổng kết phần tập làm văn
A - Mục tiêu cần đạt
- Ôn tập và hệ thống hoá những vấn đề về lí thuyết tập làm văn đã học
- Rèn luyện các kĩ năng về văn bản nghị luận như: THĐ, tìm ý, lập dàn ý, liên kết câu, diễn đạt
B - Chuẩn bị
- GV chuẩn bị bảng tổng kết lên bảng phụ
- Học sinh soạn bài
C - Các bước lên lớp
I - ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
III - Nội dung bài mới
1/. Vào bài
2/. Tiến trình tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Ôn tập các kiểu văn bản đã học trong chương trình VN THCS
H: Em hãy kể tên các văn bản đã học?
H: Quan sát bảng tổng kết em hãy trả lời các câu hỏi sau:
H: Phân biệt sự khác nhau của các kiểu văn bản trên?
H: Các kiểu văn bản trên có thể thay thế được cho nhau không? Tại sao?
- Học sinh kể
- Các kiểu văn bản trên khác nhau ở 2 điểm chính là:
+ Thứ nhất: Khác nhau về phương thức biểu đạt
+ Thứ hai: Khác nhau về hình thức thể hiện
- Các kiểu văn bản không thể thay thế được cho nhau vì:
+ Phương thức biểu đạt khác nhau
+ Hình thức thể hiện khác nhau
+ Mục đích khác nhau:
. Để nắm được diễn biến các sự việc, sự kiện (tự sự)
. Để cảm nhận được các sự việc, sự kiện, hiện tượng (miêu tả)
. Để hiểu được thái độ, tình cảm người viết đối với sự vật, hiện tượng (biểu cảm)
. Để nhận thức đối tượng (TH)
. Để thuyết phục người đọc (NL)
. Để tạo lập quan hệ xã hội trong DL (HC)
1/. Các văn bản đã học
H: Các phương thức biểu đạt trên có thể được phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay không? Tại sao? nêu ví dụ minh hoạ?
- Có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể vì: Trong văn bản tự sự có thể sử dụng các phương thức miêu tả, TM, NL ... và ngược lại
- Ngoài ra văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ xã hội: do đó không thể có 1 văn bản nào đó lại "Thuần chủng" một cách cực đoan được
H: Từ bảng trên hãy cho biết kiểu văn bản và hình thức thể hiện thể loại, tác phẩm văn học có gì giống nhau và khác nhau?
- Giống nhau: Các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó
VD: kiểu tự sự có mặt trong thể loại trữ tình
- Khác nhau
- Kiểu văn bản là cơ sở của các thể loại văn học, TLVH là "Môi trường" xuất hiện các kiểu văn bản
VD: Trong các thể loại văn tự sự trữ tình, kịch, kí thì thể loại tự sự có thể sử dụng các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, TM, TL
Trong thể loại kịch cũng có thể sử dụng các kiểu văn bản như trên
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hệ thống một số kiến thức về tập làm văn đã học
H: Em hãy so sánh "TM - Giải thích - Miêu tả" về phương thức chủ yếu và cách viết
2/. hệ thống kiến thức về tập làm văn
So sánh" TM - GT - MT"
Thuyết minh
Giải thích
Miêu tả
- PT: Cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng
Cách viết: Trung thành với đặc điểm của đối tượng một cách khái quát khoa học
- Xây dựng 1 hệ thống LĐ, LC, LL
- Dùng vốn sống trực tiếp (Do tuổi đời và hoàn cảnh sống quyết định) và vốn sống gián tiếp được giải thích 1 vấn đề nào đó theo 1 quan điểm lập trường nhất định
- Tái tạo hiện thực bằng phương thức chủ quan
- Xây dựng hình tượng về 1 đối tượng nào đó thông qua quan sát, liên tưởng, so sánh và cảm xúc chủ quan của người viết
H: Khả năng kết hợp của các phương thức như thế nào?
- Tự sự có thể sử dụng 4 phương thức: MT, BC, NL, TM, ngoài ra còn kết hợp với miêu tả nội tâm
. Miêu tả: Có sử dụng phương thức tự sự, biểu cảm, TM.
. Biểu cảm: có sử dụng phương thức tự sự, miêu tả, nghị luận
. Nghị luận: MT, BC, TM
. TM: MT, NL
- Khả năng kết hợp
*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập bổ trợ
GV chia lớp 3 nhóm
N1: Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận
N2: Kể lại 1 chương trình trên trời mà CM xem và CT đó đã gây ấn tượng sâu sắc cho em
N3: Kể lại ngắn gọn 1 tác phẩm văn học trong chương trình NV lớp 9 mà em yêu thích
- Học sinh chia 3 nhóm
- Học sinh trình bày
- Học sinh nhận xét
3/. Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_3_cot_hoc_ki_ii.doc