Giáo án Ngữ văn 9 - Chuẩn KTKN - Tuần 9

Giáo án Ngữ văn 9 - Chuẩn KTKN - Tuần 9

Tuần 9- Tiết 41.

Ngày soạn: 11/ 10/ 2010

Ngày dạy:18/ 10/ 2010

 Lục Vân Tiên gặp nạn

A.Mục tiêu cần đạt : Giúp HS.

 1. Kiến thức : - Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện - cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm vào những người lao động bình thường .

 2. Kĩ năng . - Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích .

 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập,

B. Chuẩn bị :

- Thầy : Soạn giáo án, SGK,SGV

- Trò: Soạn bài, Tranh vẽ, vở ghi

C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .

 

doc 15 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Chuẩn KTKN - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9- Tiết 41.
Ngày soạn: 11/ 10/ 2010
Ngày dạy:18/ 10/ 2010
Lục Vân Tiên gặp nạn
A.Mục tiêu cần đạt : Giúp HS.
 1. Kiến thức : - Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện - cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm vào những người lao động bình thường .
 2. Kĩ năng . - Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích .
 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập,
B. Chuẩn bị : 
- Thầy : Soạn giáo án, SGK,SGV 
- Trò: Soạn bài, Tranh vẽ, vở ghi
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .
Hoạt đông của GV- HS
Yêu cầu cần đạt
1. ổn định .
 2. Kiểm tra : - Hình ảnh Lục Vân Tiên hiện lên qua đoạn trích ‘’Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga ‘’ như thế nào ?
 - Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga hiện lên như thế nào ?
3. Tổ chức dạy học bài mới
? Nêu vị trí đoạn trích ? Tóm tắt nội dung truyện từ đầu dến đoạ VT gặp nạn ?
- Gv đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- Gọi HS đọc? Đọc đoạn trích, xác định đại ý đoạn trích?
Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác -> Niềm tin vào những điều tốt đẹp ở đời.
 - Hs xác định
? Tìm bố cục đoạn trích ?
- HS thảo luận và tìm bố cục
? Tình cảnh thầy trò Vân Tiên lúc này ra sao ?
Hoàn cảnh của thầy trò Vân Tiên thật đáng thương, thật khổ sở: tiền hết, mù loà, 1 thầy, 1 trò bơ vơ nơi xa lạ, công danh lỡ dở
? Vì sao Trịnh Hâm quyết hãm hại Vân Tiên ?
HS thảo luận 
Đại diện nhóm trả lời 
? Hành động của Trịnh Hâm mang những tính chất gì ?
- Học sinh thảo luận
(? Mối quan hệ giữa hắn với Vân Tiên? Thời gian, không gian hắn thực hiện tội ác? )
Y dùng mưu mẹo ti tiện lừa tiểu đồng vào rừng, trói lại rồi bỏ mặc.
Đưa Vân Tiên lên thuyền hứa đưa về nhà. Nhưng đến đem khuya lợi dụng lúc mờ mịt sương đẩy Vân Tiên xuống sông.
? Đẩy Vân Tiên xuống sông xong hắn còn làm gì? qua đó thể hiện bản chất gì của gã?
? Nhận xét về nghệ thuật của đoạn trích ?
- Hs nhận xét 
? Qua những việc làm trên, em có nhận xét gì về con người của Trịnh Hâm?
- HS khái quát 
(Hắn ghen ghét vì Vân Tiên giỏi giang hơn hắn, chỉ vì trong cuộc thi thơ phú hắn kém tài Vân Tiên. Tất cả đều xuất phát từ tính đố kị, ghen ghét tài năng, không muốn người khác hơn mình: 
“Kiệm, Hâm là đứa so đo
 Thấy Tiên đường ấy âu lo trong lòng
Khoa này Tiên ắt đầu công
Hâm dầu có đậu cũng không xong rồi”
Nhưng nay VT đã mù loà phải bỏ thi, hắn đã đỗ cử nhân rồi VT hoàn toàn vô hại trên bước đường công danh của hắn vậy sao hắn vẫn hãm hại? Chỉ có thể nói đó là loại người độc ác trong bản chất, trong máu thịt > loại tiểu nhân đắc chí.)
? Qua hình tượng Trịnh Hâm Nguyễn đình Chiểu muốn nói gì về cuộc sống và con người?
_ HS thảo luận nhóm và trả lời 
? Vợ chồng ông Ngư đã làm gì để giúp Vân Tiên?
? Nhận xét về gia đình Ông Ngư qua 2 câu thơ “Hối con...”?
? Nhận xét về việc làm của Ông Ngư?
- HS phát biểu
 Đó là tình người tự nhiên, hồn hậu vô tư, cảm động nhất.
? Bình giảng lời mời của ông Ngư: “ Ngư rằng ...
...................cho vui”
? Những câu thơ cuối nói về cuộc sống của Ông Ngư như thế nào ?
- HS trả lời
? Qua những câu thơ đó , quan điểm của Nguyễn Đình Chiểu bộc lộ như thế nào ?
NĐC vô cùng trân trọng những con người như thế. Nhà thơ nhiều khi hoá thân vào các nhân vật ấy để bày tỏ ý nghĩ, tư tưởng và tình cảm của mình > Tư tưởng ấy hướng về nhân dân-> thật đáng quý, tiến bộ.
? Nhận xét về nghệ thuật đoạn thơ ?
?Khái quát giá trị đoạn trích ?
Học sinh tự đọc ghi nhớ
4.Củng cố - Nắm nội dung bài .Cái thiện và cái ác trong đoạn trích được trình bày trong thế đối lập, quan điểm của NĐC thể hiện qua cách xây dựng nhân vật....
5 Hướng dẫn .
 - Thực hiện phần luyện tập ở nhà .
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Kiểm tra sĩ số
- HS trả lời dựa vào bài học trước
I.Đọc - Tìm hiểu chung
 1. Vị trí đoạn trích .
- Nằm ở phần 2 của truyện.
-Vân Tiên nhận được tin mẹ mất, bỏ thi trở về quê chịu tang. Dọc đường về, Vân Tiên đau mắt nặng rồi bị mù cả 2 mắt, bị Trịnh Hâm lừa đẩy xuống sông .Nhờ Giao Long cứu, Vân Tiên được gia đình Ông Ngư cưu mang .
1. Tìm hiểu văn bản:
a. Đọc- chú thích .
- Giọng đọc phù hợp, tái hiện lời nói của Vân Tiên, đặc biệt là lời của ông Chài (Từ câu 937- 976 )
- Học sinh đọc bài .
b. Chú thích 
- HS theo dõi SGK
c. Bố cục: 2 phần 
 *8 câu đầu : Hành động tội ác của Trịnh Hâm .
*Đoạn sau: Việc làm nhân đức cùng cuộc sống trong sạch, nhân cách cao cả của ông Ngư. 
II. Phân tích .
1.Tâm địa và hành động tội ác của Trịnh Hâm .
- Chỉ vì tính đố kị, ganh gét tài năng, lo cho con đường tiến thân tương lai của mình.
 ( Lúc này Vân Tiên bị mù ->vẫn hãm hại -> sự ác độc đã trở thành bản chất).
-Hành động của hắn .
+Độc ác, bất nhân, hại người đang hoạn nạn .
+Bất nghĩa: Hắn +Vân Tiên từng là bạn của nhau. 
 + Có toan tính kĩ lưỡng, sắp xếp kế hoạch tỉ mỉ chu đáo:
- Thời gian: Đêm khuya.
- Không gian : Giữa trời nước mênh mông 
- Lừa tiểu đồng trói vào gốc cây
- Đưa Vân Tiên xuống thuyền
+Xảo trá: Xô ngã Vân tiên xuống thuyền -> la lối om sòm kêu mọi người cứu, giả bộ thương xót để phi tang tội lỗi.
- Nghệ thuật : Sắp xếp tình tiết nhanh gọn, hợp lí , lời thơ mộc mạc, giản dị.
=> Trịnh Hâm là kẻ độ ác, thâm hiểm, bất nhân, bất nghĩa, đố kị tài năng.
- HS nghe GV bình 
- Chỉ bằng 8 dòng thơ mà Nguyễn Đình Chiểu đã dựng lại 1 hành động tội ác, 1 âm mưu đê hèn của 1 loại người trong xã hội: tàn nhẫn và xảo quyệt xuất phát từ tính đố kị nhỏ nhen, lại cũng có chút trình độ văn hoá đã khiến Trịnh Hâm trở thành nhân vật khá tiêu biểu cho cái ác trong truyện Lục Vân Tiên.
2.Việc làm nhân đức và nhân cách cao cả của ông Ngư 
-Hối con vầy lửa...mụ hơ mặt mày -> câu thơ mộc mạc nhưng gợi tả mối chân tình của gia đình Ông Ngư đối với người bị nạn. Cả nhà dường như nhốn nháo, hối hả, lo lắng. Mỗi người 1 việc, ông chài giục giã vợ con nhanh tay, nhanh chân làm cho VT nhanh tỉnh lại: hối con vầy lửa, ông hơ, mụ hơ
-Ngư rằng người ở cùng ta
Sớm hôm hẩm hút với già cho vui
- Ông Ngư sẵn sàng cưu mang chàng Vân Tiên, dù chỉ là một cuộc sồng đói nghèo, không tính toán đến cái ơn báo đáp .
- Cuộc sống của ông Ngư: Trong sạch, ngoài vòng danh lợi, tự do phóng khoáng làm bạn với thiên nhiên, đầy ắp niềm vui.
->Đối lập với những toan tính nhỏ nhen, bất nhân. 
*Quan điểm nhân dân của Nguyễn Đình Chiểu : Niềm tin vào cái thiện , vào con người lao động bình thường. Đó không phải là những con người lao động nghèo khổ thất học đơn thuần mà chính là các nhân vật đặc biệt để nhà thơ bộc lộ quan niệm và mơ ước, lẽ sống. Họ là đaị diện cho cái thiện, cho chính nghĩa.
*Nghệ thuật: ý tứ phóng khoáng mà sâu xa, lời lẽ thanh thoát, uyển chuyển, hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm .
III.Tổng kết : 
*Ghi nhớ : (SGK)
. 
**********************************************************
Tuần 9-Tiết 42.
Ngày soạn : 11/ 10/ 2010
Ngày dạy:20/ 10/ 2010
Chương trình địa phương 
A.Mục tiêu : Giúp HS.
 1. Kiến thức : - Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình .
 2. Kĩ năng:- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương.
 3. Thái độ : - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phương.
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy:+Danh sách các tác giả văn học địa phương .
 +Các tác phẩm của địa phương, viết về địa phương Tác phẩm: Tống Trân Cúc Hoa.
 - Trò : - Tìm những sách báo, tạp chí thường xuyên đăng tải sáng tác của địa phương .
 - Thống kê các tác phẩm, tác giả của địa phương và viết về địa phương.
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học 
Hoạt đông của GV- HS
Yêu cầu cần đạt
1. ổn định .
 2. Kiểm tra 
3. Tổ chức dạy học bài mới 
 - GV hướng dẫn học sinh sinh tập hợp các bảng thống kê theo từng tổ .
- GV dưạ vào các bảng thống kê của các tổ và tư liệu của mình để hình thành một bảng thống kê đầy đủ.
- GV nêu nhận xét, khuyến khích học sinh tiếp tục tìm hiểu văn học địa phương và tập sáng tác .
- Một số tác phẩm văn học địa phương :
- Một số tác phẩm viết về địa phương :
- Gv giới thiệu toàn văn bản truỵên nôm Tống Trân Cúc Hoa
- Đọc cho Hs nghe một số đoạn
4. Củng cố 
 - GV nhận xét, khuyến khích học sinh tiếp tục tìm hiểu văn học địa phương và tập sáng tác. 
5.Hướng dẫn .
- Soạn bài “ Tổng kết về từ vựng”
- KT sĩ số
-KT vở soạn
- Học sinh tập hợp theo tổ các bản thống kê mà từng cá nhân đã làm, các sáng tác mà mỗi học sinh sưu tầm, chọn lựa được.
-Từng tổ tiến hành tập hợp, bổ sung vào một bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học địa phương mà các học sinh trong tổ mình thống kê được và những tác phẩm sưu tầm.
- Lần lượt các tổ cử một đại diện đọc trước lớp bảng thống kê:
Mẫu :
TT
Họ tên
Quê quán
Tên tác phẩm
ND – NT 
chủ yếu
1
2
3
4
5
...
Đỗ Hữu Tấn
Nguyễn An
CLB thơ Hải Yến
Chu Lai
Ng Khắc Hào.
Lê Lựu
Tiên Lữ
,,
,,
,,
Phù Cừ
Văn Giang
Cuộc chiến vùng ao
Trên đỉnh TS kể truyện Kiều
Hương quê.
Phố.
Huyền thoại nguyệt hồ
Thời xa vắng.
Truyện ngắn,cs 
đời thường
Truyện, cs ta với TK
Thơ ,cx về qh
T thuyết
Thơ.
T thuyết.
- Học sinh bổ sung vào bảng thống kê của mình những tác giả, tác phẩm còn thiếu.
- Mỗi tổ chọn 1 học sinh đọc bài viết giới thiệu hoặc cảm nghĩ về một tác phẩm viết về địa phương, hoặc đọc một sáng tác của mình :
* Giới thiệu tác phẩm về danh nhân địa phương của quê hương: Tống Trân - Cúc Hoa
Tuần 9 - Tiết 43.
Ngày soạn : 11/ 10/ 2010
Ngày dạy: 20/ 10/ 2010
Tổng kết về từ vựng 
( Từ đơn- Từ nhiều nghĩa )
A.Mục tiêu : Giúp HS.
 1. Kiến thức - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
 ( từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ )
2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức từ vựng.
 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập.
B. Chuẩn bị : 
- Thầy: Giáo án, SGK, SGK, Nội dung tổng kết 
 - Trò: Soạn bài, vở ghi, vở BT, ôn tập kiến thức từ vựng từ lớp 6 - 9
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .
. 
Hoạt đông của GV- HS
Yêu cầu cần đạt
1. ổn định .
2. Kiểm tra 
3. Tổ chức dạy học bài mới
? Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức? Phân biệt các loại từ phức ?
?Xác định từ ghép, từ láy trong sách giáo khoa ?
? Trong các từ láy đã cho, từ láy náo có sự “giảm nghĩa “ từ láy nào có sự “tăng nghĩa “ so với nghĩa của yếu tố đó ?
- HS thảo luận và trả lời 
? Hãy xác định từ láy giảm nghĩa và từ láy tăng nghĩa?
?Thành ngữ là gì ?
- HS nhắc lại khái niệm
?Xác định thành ngữ, tục ngữ trong các trường hơp?
? Xác định các thành ngữ, tục ngữ đó ?
- HS thảo luận nhóm và giải thích 
? Tìm các thành ngữ theo yêu cầu ?
(GV cho thi giữa 2 dãy lớp mỗi dãy tìm một đề tài )
? Thế nào là nghĩa của từ ?
- HS nhắc lại
?Chọn cách hiểu đúng trong các những cách hiểu?
- Hs trả lời
? Chọn cách giải thích đúng ?
- HS trả lời
?Thế nào là từ nhiều nghĩa và các hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?
- Hs nhắc lại định nghĩa
Thông thường trong câ ... Nắm nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học. 
 - Học sinh soạn bài tiếp theo.
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS
I. Từ đơn và từ phức .
1.Khái niệm .
 -Từ tiếng Việt :Từ đơn ( từ có 1 tiếng. VD: Nhà, cây, biển đảo - từ phức ( Gồm 2 hoặc nhiều tiếng. VD: Quần áo, câu lạc bộ, sách vở...)
 - Từ phức: Từ láy ( Gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. VD: đẹp đẽ, lạnh lùng, nho nhỏ, đo đỏ...)
- Từ ghép ( Gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. VD : Điện máy, xăng dầu, máy khâu, trắng đen...)
2. Từ ghép : Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn...
-Từ láy : Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
3. Xác định từ láy giảm nghĩa, tăng nghĩa
- Những từ láy có sự giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp .
- Những từ láy có sự ‘’tăng nghĩa ‘’ : Sạch sành sanh ( sạch), sát sàn sạt ( sát ), nhấp nhô ( nhô)...
II.Thành ngữ .
1. Khái niệm thành ngữ : 
 Là cụm từ có cấu tạo cố định biẻu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thông thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa: ẩn dụ, so sánh...
VD: Mẹ tròn con vuông, Chuột sa chĩnh gạo, Mặt xanh nanh vàng, Mèo mả gà đồng, Già kén kẹn hom...
2. Thành ngữ : b,d,e - Tục ngữ: a,c .
- a: hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người .
-b: Làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm.
- c: Cách giữ gìn thức ăn với chó, mèo .
- d: Tham lam.
- e: Sự thương cảm giả dối .
3.Tìm thành ngữ.
Có yếu tố chỉ động vật Có yếu tố chỉ thực vật 
- Như chó với mèo - Bãi bể nương dâu
- Đầu voi đuôi chuột -Bèo dạt mây trôi.
- Như hổ về rừng - Cắn rơm cắn cỏ .
- Miệng hùm gan sứa - Cây cao bóng cả .
- Vuốt râu hùm - Cây nhà lá vườn .
- Kiến bò chảo nóng - Cưỡi ngựa xem hoa 
- Mỡ để miệng mèo - Bẻ hành bẻ tỏi
III.Nghĩa của từ .
1.Khái niệm .
Là nội dung ( sự vật tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị.
VD: - Sự vật ( tự nhiên, nhân tạo, có thể rắn hoặc lỏng..): bàn, cây, thuyền, biển...
- Hoạt động ( rời chỗ hoặc tác động): đi, chạy, đánh đấm...
- Tính chất : ( tốt, xấu, rắn, nát...)
- Quan hệ: (cho, nhận, hoặc liên hợp, phụ thuộc..) và, với, cùng, của...
2. Cách hiểu đúng : Cách a
- Cách b chưa hợp lí
- Cách c có sự nhầm lẫn giữa nghĩa gốc (a) và nghĩa chuyển.
- Cách d sai vì mẹ và bà có cùng chung nét nghĩa là người phụ nữ.
3. Độ lượng :Tính từ .
=>Cách giải thích đúng là : b
(a: giải nghĩa cho Danh từ)
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
1.Khái niệm .
Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa
+ Từ 1 nghĩa: xe đạp, máy nổ...
+ Từ nhiều nghĩa: Chân, mũi, xuân...
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có : 
+ Nghĩa gốc-> là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở hình thành các nghĩa khác. 
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
*Từ “hoa “ trong “thềm hoa “.”lệ hoa “được dùng theo nghĩa chuyển .
*Đây không thể coi là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển .
Tuần 9- Tiết 44.
Ngày soạn: 11/ 10/ 2010
Ngày dạy: 221/ 10/ 2010
Tổng kết về từ vựng
( Từ đồng âm- Trường từ vựng)
A.Mục tiêu : Giúp HS
 1.Kiến thức - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
( từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng )
2. Kĩ năng: - Tổng hợp và ôn tập kiến thức.
3. Thái độ: - Có ý thức học và vận dụng kiến thức vào thực tiến cuộc sống.
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy: Giáo án , SGK, SGV
- Trò: Soạn bài , vở ghi, vở BT
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .
Hoạt đông của GV- HS
Yêu cầu cần đạt
1. ổn định .
2.Kiểm tra :
3. Tổ chức dạy học bài mới
?Thế nào là từ đồng âm ?
- HS nhắc lại
Phân biệt với từ nhiều nghĩa ?
? Trong 2 ví dụ ( SGK) trường hợp nào là hiện tượng nhiều nghĩa, trường hợp nào là hiện tượng đồng âm ? Giải thích ?
- HS thảo luận và trả lời
?Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- HS nhắc lại khái niệm
? Chọn cách hiểu đúng ?
-HS phát hiện cách hiểu đúng và trả lời 
? Vì sao từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi”?
- HS thảo luận và giải thích 
?Thế nào là từ trái nghĩa ?
- HS nhắc lại
? Xác định các cặp từ có quan hệ trái nghĩa ?
- HS thảo luận nhóm 
? Xếp cặp trái nghĩa thành 2 nhóm?
? Hoàn thiện sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ?
?Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ..?
 4.Củng cố 
GV hệ thống hoá kiến thức.
5.Hướng dẫn .
 - Nắm nội dung bài .
 - Soạn bài tiếp theo.
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra vở BT của 1 số HS
V.Từ đồng âm .
1.Khái niệm :
- Từ đồng âm là những những từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
VD: + Đường (để ăn) : đường kính, đường phèn..
+ Đường( để đi) : Đường cái, đương thôn, đường xã..
- Từ nhiều nghĩa :các từ có liên quan với nhau.
2. a) Từ lá: Hiện tượng từ nhiều nghĩa 
- Lá phổi : Nghĩa chuyển của từ : lá trong : lá xa cành
b)Từ : đường : Đồng âm vì 2 từ này có vỏ âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
- Đường 1 : Danh từ : con đường .
- Đường 2: Danh từ : Chất giọng.
VI. Từ đồng nghĩa .
1.Khái niệm.
-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau, hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa. 
VD: Máy bay, tàu bay, phi cơ
- Sân bay, phi trường, trường bay
- Cọp , hổ, hùm
- Bao diêm, hộp quẹt
- Quả , trái
- Bố, ba, cha, thầy, tía
2. Chọn cách hiểu đúng : 
a- Không đúng vì đồng nghĩa là hiện tượng chung của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới. Nói cách khác, không có ngôn ngữ nào trên thế giới không có hiện tượng đồng nghĩa
b- Không đúng vì đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa hai, ba hoặc nhiều hơn ba từ.
c- Đúng vì các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng.
VD: Nhóm từ: chết, từ trần, hi sinh, quy tiên, khuất núi, băng hà, viên tịch, bỏ mạng, mất xác , tỏi, nghoẻo, hai năm mươi, về già...không thể thay thế cho nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng như: Viên tịch > dùng cho những nhà sư khi qua đời. Băng hà > vua.
3. Từ “xuân”có thể thay thế cho từ “tuổi”.
- 1 năm chỉ có 1 mùa xuân ( mùa xuân là 1 trong 4 mùa trong năm) một năm lại ứng với 1 tuổi. Như vậy lấy 1 mùa để chỉ 4 mùa là phép hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể).
Bốn mùa= 1 tuổi là phép so sánh ngang bằng. 
- Dùng từ Xuân có 2 tác dụng
+ Tránh lặp từ: tuổi tác 
+ Có hàm ý chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung khiến cho lời văn hóm hỉnh, toát lên tinh thần lạc quan, yêu đời.
-> Tác dụng : + Tránh lặp từ .
 + Thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả .
VII. Từ trái nghĩa .
1. Khái niệm .
- Từ trái nghĩa : Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 
Từ trái nghĩa dùng trong thế đổi tạo ra các hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động...
2.Cặp từ có quan hệ trái nghĩa: a- Xấu - đẹp , xa - gần, rộng - hẹp
b - Trái nghĩa ngữ dụng ( chỉ trái nghĩa trong văn cảnh cụ thể thông qua cách hiểu bằng vốn sống và kinh nghiệm của người bản ngữ)
VD: - Ông nói gà, bà nói vịt ( gà - vịt)
- Đầu voi đuôi chuột ( voi - chuột ) -> Sự tương phản giữa những lời hô hào rùm beng ban đầu với sự kết thúc tẻ nhạt
- Cắn nhau như chó với mèo ( chó- mèo ) => Mâu thuẫn đối kháng 1 mất 1 còn giữa 2 thế lực chỉ có thể giải quyết bằng cách tiêu diệt nhau.
3.* Sống -chết, chẵn - lẻ, chiến tranh - hoà bình (thường không kết hợp với các phó từ chỉ mức độ: già - trẻ)
Còn lại (thường kết hợp với các phó từ chỉ mức độ) 
VIII. Các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
 -Học sinh hoạn thiện sơ đồ .
IX. Trường từ vựng .
1.Khái niệm:
Là tập hợp của những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa. 
2.Tác giả dùng 2 từ cùng trường từ vựng là “tắm” và “bể” -> cùng 1 trường từ vựng là nước nói chung.
+ Nơi chứa nước: bể, ao, hồ, sông...
+ Công dụng của nươc: tắm, rửa, tưới, uống...
+ Hình thức của nước: Mềm, mát 
Tác dụng: ->Góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu nói, làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
Tuần 9- Tiết 45.
Ngày soạn : 11/ 10/ 2010
Ngày dạy: 23/ 10/ 2010
Trả bài tập làm văn số 2
A.Mục tiêu : Giúp HS
1.Kiến thức :
 - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề , lập dàn ý và diễn đạt.
3. Thái độ:- Nghiêm túc đánh giá bài làm của mình. 
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : Chấm bài, nhận xét. 
 - Trò : Ôn tập .
C. Tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. ổn định .
 2. Kiểm tra 15ph
Đề bài :1/ Trong văn bản tự sự , khi muốn làm cho chi tiết hành động, cảnh vật, con người trở nên sinh động cần sử dụng kết hợp các yếu tố nào ?
Miêu tả
Biểu cảm
Thuyết minh
Nghị luận
2/ Viết 1 văn bản tự sự ngắn có sử dụng phương thức miêu tả ?
 3.Tổ chức dạy học bài mới 
Hoạt đông của GV- HS
Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài ?
? Xác định yêu cầu của đề ? 
 + Thể loại ?
 + Nội dung ?
 + Hình thức ?
? Lập dàn ý cho đề bài ?
? Mở bài ?
? Thân bài ?
? Kết bài ?
-Nhận xét ưu, nhược điểm trong bài làm của học sinh.
? Ưu điểm ?
? Nhược điểm ?
-Đọc mẫu một số bài khá.
- Đọc một số bài yếu.
? Bài mắc những nhược điểm nào ?
? Theo các em nên sửa thế nào ?
I.Đọc, chép lại đề bài.
 Đề bài :Tưởng tượng 20 năm sau vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
II. Tìm hiểu đề .
 -Thể loại: Tự sự .
 - Nội dung: Kể lại buổi thăm trường sau 20 năm .
 - Hình thức: Bức thư gửi bạn .
 - Yêu cầu: Kết hợp yếu tố miêu tả . 
III.Lập dàn ý.
a.MB:
 +Lí do trở lại thăm trường 
 + Địa vị nghề nghiệp của mình trong xã hội lúc này ntn?.
 +Thăm vào buổi nào, đó với ai? 
b.TB:
- Đến trường gặp ai?Không gặp ai? - Quang cảnh trường ngày nay khác ngày xưa như thế nào ? 
- Nhớ cảnh ngày xưa mình học ra sao? 
- Những kỉ niệm vui buồn của bạn bè , thầy cô ? 
 - Cảm xúc của em khi đến trường.
 - Cảm xúc khi ra về : + Bâng khuâng, lưu luyến,tự hào....
c.KB : Cảm xúc về buổi thăm trường 
IV.Nhận xét ưu, nhược điểm. 
a.Ưu điểm : 
 + Học sinh xác định đúng thể loại , nội dung , đáp ứng được hình thức trình bày .
 +Đã có ý thức kết hợp yếu tố miêu tả trong bài viết .
 + Một số bài viết tốt , nhiều ý sâu sắc , tình cảm.
b. Nhược điểm :
 - Trình bày chưa sạch sẽ , khoa học.
 - 1số ý diễn đạt vụng.
 - Tưởng tượng nhiều chi tiết chưa hợp lí .
V.Đọc bài.
- Một số bài làm khá: Đạt, Tuấn Anh, Gấm
- Một số bài làm yếu: Bun, Nguyễn Đạt 
4.Củng cố
 GV nhắc lại kiến thức văn tự sự.
5.Hướng dẫn :
 - Nắm nội dung bài .
 - Giữ gìn bài kiểm tra cẩn thận .
 - Soạn bài tiếp theo .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_chuan_ktkn_tuan_9.doc