Giáo án Ngữ văn 9 - Năm 2011 - 2012

Giáo án Ngữ văn 9 - Năm 2011 - 2012

Tiết 1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH < t1="">

S: ( Lê Anh Trà)

G:

I. Mục tiêu:

 - Qua tiết học, giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đaị, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

 Thấy được một số biện pháp NT chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.

 - Rèn cho các em kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản nhật dụng.

 - Giáo dục HS lòng kính yêu, tự hào về Bác.

II. Chuẩn bị:

 1. GV: Nghiên cứu- Soạn bài.

 2. HS: Soạn bài như đã dặn của GV.

III. Nội dung:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới:

 

doc 304 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Năm 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Phong cách Hồ Chí Minh 
S:  ( Lê Anh Trà)
G:
I. Mục tiêu:
 - Qua tiết học, giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đaị, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
 Thấy được một số biện pháp NT chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
 - Rèn cho các em kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản nhật dụng.
 - Giáo dục HS lòng kính yêu, tự hào về Bác.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: Nghiên cứu- Soạn bài.
 2. HS: Soạn bài như đã dặn của GV.
III. Nội dung:
1. ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* HĐ 1: Tìm hiểu chung.
T : Hướng dẫn đọc : rõ ràng, mạch lạc.
T : Đọc mẫu đoạn 1- H : Đọc tiếp theo.
H: Nhận xét bạn đọc.
? Em hiểu thế nào là “Truân chuyên, hiền triết, thuần đức”?
? Văn bản trên có xuất xứ từ đâu?
? Bố cục của văn bản?
H: Hai phần.
* HĐ 2: Phân tích.
? Vốn tri thức văn hoá của Bác sâu rộng như thế nào?
? Theo Lê Anh Trà, Bác Hồ đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào?
? Điều kì lạ nhất trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?
? Qua đó em có nhận xét gì về cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác?
* Bình: Nói tóm lại điều kì lạ nhất trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà những phẩm chất khác nhau trong một con người Hồ Chí Minh. Đó là hiện đại, phương Đông, phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế, vĩ đại và bình dị.
Nội dung kiến thức
I. Tìm hiểu chung:
 1. Đọc :
2. Chú thích :
* Từ khó : Thuần đức, Truân chuyên, hiền triết.
 * Xuất xứ : Phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái giản dị.
 3. Kiểu loại- PTBĐ :
 - Kiểu loại : VBND.
 - PTBĐ: Thuyết minh.
 4. Bố cục: Hai phần.
 - P1: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
 - P2: Nét đẹp trong lối sống của Bác.
II. Phân tích:
 1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại .
 - Tiếp xúc với văn hoá nhều nước, nhiều vùng trên thế giới. Cả phương Đông và phương Tây.
 - Cách tiếp thu của Bác :
 + Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài.
 + Làm nhiều nghề khác nhau.
 + Học hỏi, tìm hiểu văn hoá NT khá uyên thâm.
 + Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động cái hay, cái đẹp, phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
 + Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển.
 -> Tiếp thu một cách có chọn lọc.
 4. Củng cố: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác như thế nào?
 5. Hướng dẫn: - Học năm chắc phần 1.
 - Chuẩn bị tiếp phần 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 Phong cách Hồ Chí Minh 
S: ... ( Lê Anh Trà )
G:...
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong lối sống của Bác.
 - Rèn cho các em kĩ năng đọc, tìm hiểu VBND.
 - Giáo dục HS học tập lối sống của Bác.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: Nghiên cứu- Soạn bài.
 2. HS: Sưu tầm những mẫu chuyện nói về lối sống của Bác Hồ.
III. Nội dung:
 1. ổn định:
 2. Bài cũ: ? Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác NTN?
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ 2: Phân tích ( T ).
? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện ở những khía cạnh nào?
? Tìm những chi tiết biểu hiện ?
H: Thảo luận nhóm.
H: Các nhóm trình bày.
H: Các nhóm nhận xét, góp ý.
T: Chốt lại.
? Em cảm nhận gì về lối sống của Bác?
? So sánh lối sống của Bác với các nguyên thủ quốc gia lúc bấy giờ?
H: Đọc đoạn cuối.
? Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh lối sống của Bác với các vị hiền triết?
H: Đó là sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của các nhà văn hoá dân tộc.
? Giữa Bác và các vị ấy có gì giống và khác nhau?
H: Tự bộc lộ.
T: Bình: Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của các nhà văn hoá dân tộc mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
* HĐ 3: Tổng kết.
? Nét NT đặc sắc trong văn bản?
? Cảm nhận nội duntg chính của văn bản?
T : Ta rút ra ghi nhớ.
II. Phân tích :
 2. Nét đẹp trong lối sống của Bác.
 a. Nơi ở và làm việc.
 - Một nhà sàn nhỏ bằng gỗ...vẻn vẹn có vài phòng.
 - Đồ đạc đơn sơ mộc mạc.
 b. Trang phục: giản dị.
 - Quần áo bà ba nâu
 - Đôi dép lốp thô sơ
 c. ăn uống: đạm bạc với món ăn dân dã, giản dị.
 - Cá kho
 - Rau luộc
 - Dưa ghém
 - Cà muối
 - Cháo hoa
-> Tự nguyện chọn lối sống bình dị nhưng thanh cao sang trọng.
-> Kế thừa và phát huy những nét đẹp của các nhà văn hoá dân tộc.
III. Tổng kết.
 1. NT:
- Kết hợp kể với bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu, đan xen thơ.
- So sánh.
 2. ND:
 * Ghi nhớ: ( SGK)
 4. Củng cố: - NT và nội dung của văn bản Phong cách Hồ Chí Minh?
 - Kể một só câu chuyện về cuộc sống của Bác?
 5. Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ.
 - Soạn “Các phương châm hội thoại”.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tiết 3 Các phương châm hội thoại
S: 
G:
I. Mục tiêu:
 - Qua tiết học, giúp HS nắm được nội dung của phương châm về lượng và phương châm về chất.
 - Rèn cho các em kĩ năng phân biêt và nhận diện về hai phươg châm hội thoại này.
 - Giáo dục HS có ý thức vận dụng các phưng châm đã học trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: Nghiên cứu- Soạn bài.
 2. HS: Đọc- Tìm hiểu bài ở nhà.
III. Nội dung:
 1. ổn định:
 2. Bài cũ: Không
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu phương châm về lượng.
H: Đọc VD1 ( SGK).
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không? 
? Cần trả lời như thế nào?
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
T: Đọc VD2( SGK).
? Vì sao truyện này này lại gây cười?
? Lẽ ra anh có lợn cưới và anh có áo mới phải hỏi và trả lời thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời ?
? Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
T: Từ đó ta rút ra ghi nhớ gì?
? Em hãy tìm tình huống vi phạm phương châm về lượng ?
* HĐ 2 : Tìm hiểu phương châm về chất.
T : Đọc truyện cười( SGK).
? Truyện cười phê phán điều gì ?
? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
T : Từ đó ta rút ra ghi nhớ gì ?
* HĐ 3 : Luyện tập.
T : Đọc BT 1.
? Vận dụng phương châm về lượng để phận tích lỗi trong những câu sau ?
H : Làm - Trình bày.
H: Nhận xét, bổ sung.
T: Chốt.
H: Đọc BT 2.
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống ?
H : Làm nhóm.
H : Đại diên các nhóm trình bày.
H: Các nhóm bổ sung.
T: Chốt lại.
T: Đọc BT 3.
? Cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?
H: Trình bày.
T: Chốt lại.
I. Phương châm về lượng.
 * VD1: ( SGK).
 * Nhận xét:
 - Câu trả lời của Ba không đáp ứng điều mà An muốn biết.
 - Cần trả lời ở một địa điểm cụ thể nào đó như ở bể bơi thành phố, sông, hồ, biển
 - Khi nói, cần phải có nội dung đúng với Y/C của cuộc giao tiếp, không nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
 * VD 2: VB Lợn cưới áo mới.
 * Nhận xét:
 - Truyện này gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. 
 - Lẽ ra chỉ cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
 Và chỉ cần trả lời: Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
- Như vậy trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những điều gì cần nói.
 * Ghi nhớ: ( SGK).
II. Phương châm về chất.
 * VD: Truyện cười Quả bí khổng lồ.
 * Nhận xét:
 - Truyện cười phê phán tính nói khoác.
 - Như vậy, trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
 * Ghi nhớ: ( SGK).
III. Luyện tập:
 * Bài tập 1: thừa từ
 a. “nuôi ở nhà”. Vì gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà.
 b. “có hai cánh” vì tất cả các loài chim đều có hai cánh.
 * Bài tập 2: chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
 a. nói có sách mách có chứng.
 b. nó dối. c. Nói mò
 e. Nói trạng d. nói cuội.
-> Những từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất.
 * Bài tập 3: Thừa câu “Rồi có nuôi được không”.
-> Vi phạm phương châm về lượng.
4. Củng cố: 
 - Phân biệt phương châm về lượng và phương châm về chất?
 - Nêu một vài tình huống vi phạm phương châm về lượng và phương châm về chất?
5. Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ.
 - Làm bài tập 4, 5 ( SGK).
 - Đọc tìm hiểu bài “Sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh”.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4 Sử dụng một số biên pháp nghệ thuật
S: ...... trong văn bản thuyết minh
G:....
I. Mục tiêu:
 - Qua tiết học, củng cố cho học sinh về văn bản thuyết minh, hiểu thêm một số biện pháp NT được sử dụng trong văn bản thuyết minh và vai trò của chúng.
 - Rèn cho các em có kĩ năng nhận biết và bước đầu sử dụng được các biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.
 - Giáo dục HS có ý thức sử dụng các biện pháp NT trong văn bản thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: Nghiên cứu- Soạn bài.
 2. HS: Đọc- Tìm hiểu bài.
III. Nội dung:
 1. ổn định:
 2. Bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ 1 : Tìm hiểu việc vận dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.
? Thế nào là văn bản thuyết minh?
? Hãy kể các phương pháp thuyết minh?
? Văn bản thuyết minh có những đặc điểm nào?
T: Gọi HS đọc VB Hạ Long- Đá và nước.
H: Thảo luận nhóm các câu hỏi phần sau văn.
? Văn bản thuyết minh vấn đề gì?
? Chỉ ra các phương pháp sử dụng trong văn bản?
H: Đại diện các nhóm trình bày.
H: Các nhóm bổ sung.
T: Chốt lại.
? Để cho văn bản thuyết minh được sinh động, tác giả còn sử dụng những biện pháp NT nào?
? Các biện pháp NT đó có tác dụng gì?
T: Ta rút ra gi nhớ những gì?
T : Gọi HS đọc ghi nhớ.
* HĐ 2 : Luyện tập.
H : Đọc VB Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.
? VB có tính chất thuyết minh không?
? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào?
? Những PP thuyết minh nào được sử trong văn bản?
? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp NT nào?
? Các biện pháp NT ở đây có tác dụng gì?
? Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh không ?
I. Tìm hiểu việc vận dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.
 1. Ôn tập Văn bản thuyết minh.
 a. Khái niệm văn bản thuyết minh:
Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng.
 b. Các phương pháp:
 - Nêu định nghĩa - Phân tích
 - Phân loại - Nêu ví dụ
 - Số liệu - So sánh
 c. Đặc điểm: Khách quan, xác thực.
 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp NT:
 a. VD: VB Hạ Long- Đá và nước
 b. Nhận xét: 
 - VB thuyết minh: sự kì lạ của Hạ Long.
 - Phương pháp: Liệt kê kết hợp với phân loại và giải thích.
- Các biện pháp NT: tưởng tượng, liên tưởng, nhân hoá.
-> Góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tương thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.
 c. Ghi nhớ: ( SGK).
II. Luyện tập:
 1. Bài tập1:
 - VB có tính chất thuyết minh.
 - Tính chất thuyết minh thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống: Những tính chất chung về họ, giống, l ...  lịch sử của VH Việt Nam?
 - Mấy nét đặc sắc của nền VH Việt Nam?
 5. Hướng dẫn: - Ôn tập nắm chắc những nội dung đã ôn.
 - Chuẩn bị cho tiết 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 169 Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt
Soạn.......
Giảng:.....
I. Mục tiêu :
- Qua tiết trả bài HS thấy được những ưu, nhược điếm của mình trong bài làm, từ đó rút ra bài học trong những bài làm sau.
 - Rèn cho các em kĩ năng làm bài kiểm tra tốt.
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức vươn lên trong học tập.
II. Chuẩn bị: Chấm bài- Tập hợp kết quả.
III. Nội dung:
 1. ổn định:
 2. Bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ 1:
T: Đọc đề và công khai đáp án.
H: Nghe.
T: Nhận xét bài làm.
H: Nghe.
T: Đọc.
H: Nghe.
* HĐ 2:
T: Đoc đề và công khai đáp án- biểu điểm.
H: Nghe.
T: Nhận xét bài làm.
H: Nghe.
T: Đọc điểm.
H: Nghe.
* HĐ 3:
T: Trả bài.
T: Hướng dẫn học sinh sửa lỗi mà GV đã chỉ ra trong bài cho HS.
H: Sửa lỗi trong bài.
H: Trình bày trước lớp.
T: Cùng H nhận xét.
I. Trả bài kiểm tra Văn.
 1. GV đọc lại đề bài và công khai đáp án- biểu điểm.
 2. Nhận xét học sinh làm bài.
 * Câu 1 : Viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
 + Ưu điểm : Đa số các em viết được đoạn văn giới thiệu hai tác giả : Lê Minh Khê và Nguyễn Minh Châu và một số em đã đạt yêu cầu về độ dài.
 + Tồn tại : 
- Nhiều em không đảm bảo yêu cầu của độ dài. Chưa chú ý dùng dấu ngắt câu đề phân biệt số lượng câu hoặc viết câu có kết cấu không hợp lí.
- Một số em danh từ riêng không viết hoa. Chữ viết còn tùy tiện.
 * Câu 2 : Suy nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong văn bản Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê.
 + Ưu điểm : Đa số các em hiểu đề đã nghị luận được. Bài làm có bố cục ba phần, trình bày sạch sẽ, chữ viết của một số em còn giỡ được phong độ.
 + Tồn tại : 
 - Một số bài làm còn sơ sài, chưa biết cách nghị luận, bài vết lan man, thiếu dẫn chứng. 
 - Bài làm còn gạch đầu dòng. Chữ viết tùy tiện : danh từ riêng không viết hoa, viết tắt.
 - Diễn đạt lủng củng, lặp từ. 
 3. Công bố kết quả.
II. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
 1. GV đọc lại đề bài và công khai đáp án- biểu điểm.
 2. Nhận xét bài làm :
 * Ưu điểm :
 - Câu 1 : Đa số các em nêu được khái niệm của phép thế và phép lặp. Chỉ ra đươc phép thế và phép lặp trong câu đã cho.
- Câu 2 : Đa số các em chỉ ra được thành phần tình thái và cảm thán trong câu đã cho.
- Câu 3 : Đề số 1 tạo ra câu ghép có quan hệ tương phản đa số các em làm được.
- Câu 4 : Đa số các em viết đoạn văn có sử dụng hàm ý.
 * Tồn tại :
- Câu 2 : Đa số các em chưa nêu được công dụng của thành phần tìm được trong câu.
- Câu 3 : Đề 2 các em chưa tạo ra được câu ghép chỉ ý ngượng bộ. Đặc biệt là 9B.
- Câu 4 : Nên viết đoạn văn hội thoại tạo câu hàm ý dễ hơn.
 * Công bố kết quả : 
III. lỗi Hướng dẫn HS sửa lỗi.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn: Ôn tập tốt để kiểm tra học kì II.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 170 Ôn tập kiểm tra học kì II
Soạn:........
Giảng:......
I. Mục tiêu :	
 - Qua tiết học, giúp HS nắm lại các kiến thức cơ bản của ba phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn đã học ở chương trình kì II.
 - Rèn cho các em kĩ năng hệ thống hoá những kiến thức đã học.
 - Giáo dục HS có tinh , thái độ ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: Nghiên cứu- Soạn bài.
 2. HS : Chuẩn bị bài như đã dặn.
III. Nội dung:
 1. ổn định:
 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ 1
? Đã học các văn bản nghị luận nào?
? Kể tên các VB thơ hiện đại Việt Nam và thơ nước ngoài?
? Kể các VB truyện hiện đại Việt Nam và truyện nước ngoài?
* HĐ 2:
? Những kiến thức Tiếng Việt đã học kì II?
*HĐ 3:
? Có mấy kiểu VB trọng tâm?
? Mục đích, các yếu tố tạo thành, cách làm các kiểu VB đó như thế nào ?
I. Phần văn.
 1. Nghị luận.
 - Bàn về đọc sách.
 - Tiếng nói văn nghệ
 - Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
 - Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten.
 2. Thơ hiên đại Việt Nam và thơ nước ngoài.
- Con cò.
- Mùa xuân nho nhỏ
- Viếng lăng Bác
- Sang thu
- Nói với con
- Mây và sóng.
3. Truyện hiện đại Việt Nam và nước ngoài.
- Bến quê
- Những ngôi sao xa xôi
- Rô- bin -xơn ngoài đảo hoang
- Bố của Xi- mông
- Con chó bấc.
II. Tiếng Việt.
Khởi ngữ
Các thành phần biệt lập
Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Nghĩa tường minh và hàm ý.
III. Tập làm văn.
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống.
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Nhgị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
sự việc hiện tượg đời sống: cách tổ chức và triển khai luận điểm...
4. Củng cố: - Các VB đã học kì II?
 - Kiến thức Tiếng Việt đã học kì II?
 - Những kiểu Tập làm Văn đã học kì II?
5. Hướng dẫn:- Học nắm chắc kiến thức đã ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra kì II. 
	- Soạn Tổng kết văn học.
IV. Rút kinh nhghiệm:
.................................
Tiết 171- 172 : Kiểm tra học kì II
Tiết 173 Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
Soạn:........
Giảng:......
I. Mục tiêu:
- Qua tiết học, giúp HS hiểu những trường hợp viết thư ( điện) chúc mừng, thăm hỏi. Biết cách viết thư( điện) chúc mừng, thăm hỏi.
- Rèn cho các em các kĩ năng nhận biết viết thư( điện) chúc mừng, thăm hỏi.
- Giáo dục các em có ý thức học tốt để vận dung trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu- Soạn bài.
- HS: Đọc -Tìm hiểu bài.
III. Lên lớp:
1. ổn định:
 2. Bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ 1:
T: Đọc các trường hợp a, b, c, d
H: Nghe.
? Những trường hợp nào cần ghi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi?
? Những trường hợp cụ thể?
? Mục đích, tác dụng?
* HĐ 2:
H: Đọc.
? Quy trình của cách viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi?
? Lời văn của thư điện chúc mừng, thăm hỏi?
T: Ta rút ra ghi nhớ.
I. Những trường hợp cần viết thư ( điện) chúc mừng, thăm hỏi
 1. VD : Đọc các trường hợp a, b, c, d( SGK).
 2. Nhận xét :
 - Khi có tin buồn hoặc vui thì ghi thư (điện) chúc mừng , thăm hỏi.
 - Những thường hợp cụ thể ghi thư( điện) chúc mừng, thăm hỏi :
 + Chúc mừng sinh nhật.
 + Thăm hỏi : ốm đau, người nhà mất, tai nạn rủi ro..
- Mục đích, tác dụng : 
 + Chúc mừng : bày tỏ lời chúc mừng.
 + Thăm hỏi : sự thông cảm tới cá nhân( hoặc tập thể)
II. Cách viết thư ( điện) chúc mừng, thăm hỏi.
 1. VD : VB ( SGK).
 2. Nhận xét :
 - B1 : Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
 - B2 : Ghi nội dung.
 - B3 : Ghi họ tên, địa chỉ người gửi.
 -> Lời văn ngắn gọn, súc tích và tình cảm chân thành.
* Ghi nhớ : ( SGK).
4. Củng cố: - Thế nào là thư (điện) chúc mừng thăm hỏi?
 - Nội dung của thư điện chúc mừng, thăm hỏi?
 - Thư (điện) cần được viết như thế nào?
5. Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ.
 - Làm BT phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 174 Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
Soạn:........
Giảng:......
I. Mục tiêu:
- Qua tiết học, giúp HS viết được một thư ( điện) chúc mừng, thăm hỏi.
- Rèn cho các em các kĩ năng viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.
- Giáo dục các em có ý thức học tốt để vận dung trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu- Soạn bài.
- HS: Đọc -Tìm hiểu bài.
III. Lên lớp:
1. ổn định:
 2. Bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ 3:
T: Hướng dẫn.
H: Thực hiện ba nhóm theo phân công của giáo viên.
H: Đại diện nhóm trình bày.
H: Đọc bài tập 2.
T: Hướng dẫn.
H: Lựa chọn tình huống.
T: Đọc bài Tập 3.
T: Hướng dẫn.
H: Trình bày.
T: Chốt.
III. Luyện tập.
 * Bài tập 1 : Hoàn chỉnh lần lượt ba bức thư
( điện) ở mục II. 1 theo mẫu( SGK).
* Bài tâp 2 : Phân biệt được tình huống viết thư( điện) chúc mừng, thăm hỏi.
- Viết thư (điện) chúc mừng : a. b. d e.
- Viết(thư) điện thăm hỏi : c
 * Bài tập 3 : Hoàn chỉnh một bức thư điện theo mẫu của bưu điện với tình huống tự đề xuất.
4. Củng cố: - Cách viết thư( điện) chúc mừng thăm hỏi?
 - Nội dung của thư điện chúc mừng, thăm hỏi?
 - Thư (điện) cần được viết như thế nào?
5. Hướng dẫn: - Hoàn chỉnh BT 3.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 175 Trả bài kiểm tra học kì II
Soạn:.......
Giảng:......
I. Mục tiêu:
- Qua tiết học, giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm của mình trong bài làm, từ đó các em rút kinh nghiệm trong kì thi tuyển vào lớp 10.
- Rèn cho các em các kĩ năng làm bài kiểm tre tổng hợp.
- Giáo dục các em có ý thức học tốt để thi tốt.
II. Chuẩn bị: Chấm bài- Tổng hợp kết quả.
III. Lên lớp:
1. ổn định:
 2. Bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ 1:
T: Đọc.
H: Nghe.
* HĐ 2:
T: Nhận xét bài làm.
H: Nghe.
* HĐ 3: 
T: Hướng dẫn.
H: Viết.
I. GV đọc đề- Công khai đáp án, biểu điểm.
II. GV nhận xét bài làm.
 1. Ưu điểm :
 * Câu 1 : Đa số các em làm được.
 * Câu 2 : Một số em viết bài nghị luận xã hội tốt. Bài làm có bố cục ba phần. Lập luận chặt chẽ. Đã có liên hệ bản thân sát đúng.
 * Câu 3 : Đa số các em làm được. Bài làm có bố cục ba phần, đã chú ý phân tích NT để làm nổi bật nội dung. 
 2. Tồn tại :
* Câu 2 : Có em còn sa vào viết đoạn văn.
 - Bài làm của một số em còn rời rạc, thiếu chặt chẽ.
 * Câu 3 : Có em chưa trích dẫn đoạn thơ vào hoặc còn trích tắt.
- Chữ viết cẩu thả.
 3. Kết quả :
+ Điểm  9- 10 : 2/ 67
+ Điểm 7- 8 : 26/ 67
+ Điểm 5-6 : 38/ 67
+ Điểm dưới 5 : 1/ 67
III. Hướng dẫn HS viết lại bài nghị luận xã hội.
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn: Tập viết phân tích đoạn thơ thứ nhất bài thơ Nói với con Của Y Phương.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 9(3).doc