Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 – 2009 - Tiết 1 đến tiết 89

Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 – 2009 - Tiết 1 đến tiết 89

* MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

- Từ lòng kính yêu tự tào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác.

- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.

Chuẩn bị: Tư liệu: Những mẩu chuyện về cuộc đời Hồ chí Minh, tranh

 ảnh hoặc băng hình về Bác

 

doc 189 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học: 2008 – 2009 - Tiết 1 đến tiết 89", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: phong cách hồ chí minh
	 (Lê Anh Trà)
* Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự tào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
Chuẩn bị: 	Tư liệu: Những mẩu chuyện về cuộc đời Hồ chí Minh, tranh 
	ảnh hoặc băng hình về Bác
* Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp:
- Tiết học đầu tiên GV gây không khí và giới thiệu bài mới.
Giới thiệu bài: Cuộc sống hiện đại đang từ ngày từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thể hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em.
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về tác giả, tác 
I. Tìm hiểu chung
phẩm.
- GV gọi HS đọc chú thích và hỏi: Em hiểu gì về tác giả? (khó).
Giới thiệu qua về tác giả.
- GV hỏi xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý?
(HS dựa vào phần cuối văn bản phát biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào viết về Bác?
(HS nêu các cuốn sách đã đọc).
1. Tác giả
(Xem SGK)
2. Xuất xứ: Trích trong "Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị.
GV hướng dẫn đọc, hiểu chú thích và tìm bố cục.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
(SGK)
- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với Chủ tịch Hồ Chí Minh).
GV đọc mẫu 1 lượt.
- HS đọc theo chỉ định của GV - theo dõi bạn đọc, nhận xét và sửa chữa cách đọc của bạn theo yêu cầu của GV.
a. Đọc:
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
Chú thích: 
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích và kiểm tra việc hiểu chú thích qua một số từ trọng tâm: truân chuyên, Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết
- HS: Đọc thầm chú thích và trả lời cô theo yêu cầu.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong SGK.
Bố cục văn bản:
- GV: Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? thuộc loại văn bản nào? vấn đề đặt ra?
HS: làm việc độc lập phát hiện phương thức biểu đạt chính luận, loại văn bản nhật dụng.
4. Tìm bố cục:
* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- GV: Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
HS suy nghĩ dựa vào phần chuẩn bị bài.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh
Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích phần 1
II. Phân tích
* Bước 1 : Tìm hiểu phần 1
- GV Gọi HS đọc lại phần 1 và nêu câu hỏi:
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
(HS: Suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản)
- GV: Có thể dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho HS.
- Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước hồi đầu thế kỷ.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nước.
- GV hỏi: Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hoá nhân loại?
HS: Thảo luận nhóm.
- Cách tiếp thu: Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
- GV hỏi: Chìa khoá để mở ra kho tri thức nhân loại là gì ?
Kể một số chuyện mà em biết ?
(GV dựa vào cuốn những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Hồ Chủ Tịch)
GV hỏi: Để khám phá kho tri thức ấy có phải chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn ?
- Qua công việc lao động mà học hỏi.
+ Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh hoạ cho những ý các em đã trình bày.
HS: Dựa vào băn bản đọc dẫn chứng.
- Động lực: Ham hiểu biết học hỏi, tìm hiểu:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề
+ Đến đâu cũng học hỏi.
- GV hỏi: Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
HS: Thảo luận
(GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác hiểu văn học nước người để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc...)
- GV hỏi: Kết quả Hồ Chí Minh đã có được vốn tri thức nhân loại ở mức như thế nào? và theo hướng nào?
 Hồ Chí Minh là người thông minh, cần cù, yêu lao động.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức: 
+ Rộng: Từ văn hoá phương Đông đến phương Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
Nhưng tiếp thu có chọn lọc.
Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng phê phán những mặt tiêu cực.
- GV hỏi: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai trò của câu này trong toàn văn bản?
 Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
* Luyện tập:
- HS: Thảo luận nhóm phát hiện câu văn cuối phần I, vừa khép lại vửa mở ra vấn đề lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh...
GV chốt lại cách lập luận của đoạn văn đầu gây ấn tượng và thuyết phục.
- GV hỏi: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị phần 2, 3 cho tiết học sau.
	Tiết 2 (tiếp)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn phân tích phần 2
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần văn bản trên nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh ? - (Bác hoạt động ở nước ngoài).
- GV: Phần văn bản sau nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác? (đọc và cho biết điều đó?).
- HS: Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước sau khi đã đọc.
- GV: Khi trình bày những nét đẹp tổng lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện cơ sở nào?
- HS: Chỉ ra được 3 phương diện: nơi ở, trang phục, ăn uống.
- GV: Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào? Có đúng với những gì em đã quan sát khi đến thăm nhà Bác ở không?
(Thăm cõi Bác xưa - Tố Hữu)
- Nơi ở và làm việc: nhỏ bé mộc mạc: Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị.
Đồ đạc đơn sơ mộc mạc.
- GV hỏi: Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào? Biểu hiện cụ thể.
- HS: Quan sát văn bản phát biểu.
- Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
- GV hỏi: Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào? Cảm nhận của em về bữa ăn với những món đó?
- Ăn uống đạm bạc với những món ăn dân dã, bình dị.
- HS: Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản.
- GV hỏi: Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không?
- HS: Thảo luận nhóm
- GV: Bình bằng dẫn chứng Tổng thống Bin.Clin Tơn thăm Việt Nam.
- Hỏi: Qua trên em cảm nhận được gì về lối sống của Hồ Chí Minh?
- HS: Thảo luận.
- GV hỏi: Để nêu bật lối sống giản dị của Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
(Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng)
- HS: Đọc lại" và người sống ở đó hết"
 Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị.
- GV hỏi: Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết như thế nào?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống: Giản dị thanh cao
+ Khác: Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
- GV hỏi: Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh...
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
Hoạt động 5: ứng dụng liên hệ bài học
3. ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện đại.
HS: Thoả luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV hỏi: Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hoà nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó?
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu cực phải biết nhận ra độc hại.
HS: Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại. Tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hoá.
GV: Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
GV: Chốt lại:	- Vấn đề ăn mặc.
	- Cơ sở vật chất.
	- Cách nói năng, ứng xử.
Vấn đề vừa có ý nghĩa hiện tại vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở:
- Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người mới XHCN.
Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (Di chúc).
Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những nội dung chính của văn bản.
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 6: Hướng dẫn luyện tập toàn bài.
iii. lUYệN TậP.
- Học sinh kể, giáo viên bổ sung.
- Gọi học sinh đọc.
- Giáo viên hát minh hoạ.
1. Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
2. Đọc thêm: Hồ Chí Minh...
3. Hát minh hoạ "Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người".
c. Hướng dẫn học ở nhà.
- Yêu cầu học sinh thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài "Các phương châm hội thoại"
Tiết 3: 	Các phương châm hội thoại
* Mục tiêu bài dạy:
Giúp học sinh: 
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
Lưu ý: + Trọng tâm luyện tập thực hành 2 phương châm
	 	 + Đồ dùng thiết bị: bảng phụ, các đoạn hội thoại.
* Tiến trình lên lớp:
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Giáo viên gây hứng thú cho tiết học đầu tiên và giới thiệu bài.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng.
I. Phương châm về lượng
- GV: Giải thích: Phương châm.
+ Gọi học sinh đọc đoạn đối thoại ở mục (1)
+ Tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi SGK: Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? (GV gợi ý HS: Bơi nghĩa là gì?)
1. Ví dụ SGK:
a. Ví dụ a:
- Bơi: di chuyển trong nước và trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ nội dung mà An cần biết 1 địa điểm cụ thể.
- HS: Đọc ví dụ:
Trả lời, giải thích vì sao?
- GV giảng, chốt lại.
- Hỏi: Rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
- GV: Gọi  ... 
GV chuẩn bị bảng phụ cho HS lên diễn và gọi các em nhận xét.
Trong văn bản (tự sự) có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, lập luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự. Vì:
+ Các yếu tố miêu tả lập luận, biểu cảm chỉ là hỗ trợ nhằm nổi bật phương thức chính.
+ Gọi tên văn bản căn cứ vào phường thức biểu đạt cg.
+ Thực tế khó có 1 văn bản nào chỉ vận dụng 1 hình thức biểu đạt.
2. Sơ đồ tổng hợp
Số TT
Kiểu VB chính
Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
Tự sự
Miêu tả
Lập luận
Biểu cảm
Thuyết minh
Điều hành
1
Tự sự
x
x
x
x
2
Miêu tả
x
x
x
3
Biểu cảm
x
x
x
4
Thuyết minh
x
x
5
Điều hành
6
Lập luận
x
x
x
GV nêu câu hỏi số 10. HS trao đổi và trình bày, lớp bổ sung.
3. Văn bản khi HS viết cần làm rõ bố cục 3 phần vì các em đang rèn kĩ năng tác phẩm văn học là thể hiện sự sáng tạo rồi.
4. Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm văn giúp em rất nhiều trong việc đọc.
GV cho HS chuẩn bị chia tổ, nhóm thảo luận.
Hiểu các tác phẩm văn học tương ứng trong SGK Ngữ văn.
Ví dụ: Độc thoại, đối thoại hiểu sâu hơn về "truyện Kiều", truyện "Làng".
Lấy ví dụ thực tế phân tích nhận xét và rút ra kết luận (bài 11)
5. Kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu văn bản và phần Tiếng Việt giúp HS học tốt hơn khi làm văn kể chuyện, dùng ngôi kể, người kể chuyện, dẫn dắt xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc.
c. Hướng dẫn học ở nhà.
- Lấy ví dụ để phân tích khả năng tích hợp tác dụng.
- Chuẩn bị Kiểm tra học kì.
Tiết 82, 83	 Kiểm tra học kì I
(Đề của Sở GD & ĐT, có kế hoạch chung)
Tiết 84, 85	Những đứa trẻ
	Mác Xim Gorki
* Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
- Biết rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng sống thiếu tình thương và nghệ thuật kể chuyện của Gorki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.
- Rèn kĩ năng cảm thụ những văn bản tự sự và học tập cách viết văn tự sự ngôi kể số 1.
Trọng tâm: Đọc - tóm tắt - tìm hiểu những đứa trẻ.
Đồ dùng: Tranh minh hoạ đám trẻ trò chuyện bên hàng rào.
* Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Ngôi kể chuyện số 1 có tác dụng gì?
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
I. Tìm hiểu chung.
HS đọc chú thích về tác giả.
GV bổ sung những điều cần thiết về gia cảnh, bản thân và sự nghiệp sáng tác của M.Gorki như sách giáo viên giới thiệu.
1. Tác giả:
- Nhà văn Nga nổi tiếng.
Cuộc đời gặp nhiều gian truân, có tuổi thơ cay đắng, thiếu tình thương.
- Vừa lao động vừa sáng tác rất nhiều.
Hỏi: Hiểu gì về xuất xứ đoạn trích và tác phẩm tự truyện của Gorki?
- GV giới thiệu và tóm tắt toàn tác phẩm (SGV)
2. Tác phẩm.
- Trích trong "Thời thơ ấu" cuốn đầu trong bộ ba tiểu thuyết tự truyện
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu bố cục.
3. Đọc,tìm hiểu bố cục.
- GV tóm tắt phần trước (SGK văn 8 cũ)
- GV nêu cách đọc: chú ý ngôn ngữ nhân vật, giải thích các chú thích.
a. Đọc.
b. Bố cục: 3 phần Tình bạn trong trắng
	 Tình bạn bị cấm đoán
 	 Tình bạn tiếp diễn
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích.
II. Phân tích.
- HS tóm tắt truyện (văn bản)
Hỏi: Hiểu gì về hoàn cảnh của những đứa trẻ?
Tìm ra điểm giống và khác nhau trong hoàn cảnh xuất hiện của chúng?
Hỏi: Quan hệ giữa 2 gia đình như thế nào? Tại sao bọn trẻ lại chơ thân với nhau?
Hỏi: Đọc đoạn truyện tự thuật này em cảm nhận tình bạn giữa bọn trẻ như thế nào? tại sao nhà văn có thể khắc ghi sâu sắc và kể lại xúc động như vậy?
1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương.
- A li ô sa: bố mất, ở với bà ngoại (người lao động bình thường).
- 3 đứa trẻ con đại tá: Mẹ mất, sống với bố và gì ghẻ (quý tộc).
- Bọn trẻ quen nhau tình cờ: A li ô sa cứu thằng em bị ngã xuống giếng chúng chơi thân với nhau vì có cảnh ngộ giống nhau.
 Tình bạn trong sáng hồn nhiên.
Hoạt động 4: Hướng dẫn phân tích.
2. Những quan sát và nhận xét tinh tế 
- Tìm những đoạn văn, câu văn thể hiện sự quan sát tinh tế của Aliôsa nhìn nhận về những đứa trẻ?
Hỏi: Phân tích những cảm nhận, nhận xét bằng những câu văn giàu hình ảnh so sánh của nhà văn?
GV phân nhóm cho HS thảo luận (2 nhóm mỗi nhóm 1 hình ảnh để nhận xét). Sau đó tổ chức cho HS báo cáo nhận xét.
của Aliôsa. 
- Khi mấy đứa trẻ kể chuyện mẹ chết "Chúng ngồi sát vào nhau như những chú gà con" Sự so sánh chính xác khiến ta liên tưởng cảnh lũ gà con sợ hãi co cụm vào nhau khi nhìn thấy diều hâu Sự cảm thông của Aliôsa với nỗi bất hạnh của các bạn nhỏ.
- Khi đại tá bất chợt xuất hiện, "Chúng lặng lẽ bước ra khỏi xe và đi vào nhà, khiến tôi lại nghĩ đến những con ngỗng..." So sánh chính xác thể hiện dáng dấp của bọn trẻ và thể hiện được thế giới nội tâm của chúng đồng thời cảm thông với cuộc sống thiếu tình thương của các bạn.
Hoạt động 5:
3. Chuyện đời thường và vườn cổ tích.
Chuyện đời thường và vườn cổ tích lồng vào nhau trong nghệ thuật kể chuyện của Gorki như thế nào qua các chi tiết liên quan đến những người mẹ và những người bà trong bài văn này?
- Chi tiết bọn trẻ nhắc đến dì ghẻ Aliôsa liên tưởng đến nhân vật mụ dì ghẻ độc ác trong truyện cổ tích Trí tưởng tượng phong phú và sự lo lắng thương các bạn.
Hỏi: Những câu văn biểu cảm của Aliôsa khi liên tưởng về mẹ có tác dụng gì?
- Chi tiết người "mẹ thật" Aliôsa lạc ngay vào thế giới cổ tích động viên các bạn và nỗi thất vọng trẻ thơ khao khát tình yêu thương của mẹ.
- Hình ảnh người bà nhân hậu: kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, khái quát "có lẽ tình cảm những người bà đều tốt" chúng kể về ngày trước, trước kia, có lúc... nhớ nhung hoài niệm những ngày sống tươi đẹp.
Vì sao trong câu chuyện Aliôsa (nhà văn) không nhắc đến tên của bọn trẻ nhà đại tá? (câu chuyện thêm khái quát đậm đà màu sắc cổ tích) HS đọc Ghi nhớ.
 Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy chất thơ ước mong hạnh phúc yêu thương của trẻ thơ hồn hậu đáng yêu.
Hoạt động 6: Hướng dẫn luyện tập.
III. Luyện tập.
HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời. GV bổ sung.
Bài 1: Chia bài văn 3 phần và đặt tiêu đề cho mỗi phần.
Bài 4: Giao về nhà.
c. Hướng dẫn học ở nhà.
- Kể chuyện về tình bạn của em.
(Chú ý đến tạo chất thơ trong câu chuyện).
- Chuẩn bị Trả bài kiểm tra.
Tiết 86	 Trả bài tập làm văn số 3
* Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
- Củng cố nâng cao kiến thức đã học ở kĩ năng làm văn tự sự. Tự đánh giá trình độ, năng lực của bản thân về kĩ năng xây dựng cốt truyện, nhân vật, xây dựng ngôn ngữ nhân vật trong kể chuyện đời thường và trí tưởng trượng của HS.
Trọng tâm: Chữa lỗi.
Đồ dùng: Bài kiểm tra của HS + bảng chữa lỗi.
* Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
b. Tổ chức các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Xây dựng dàn bài cho bài văn.
I. Đề bài.
- GV chép đề lên bảng.
- HS phân tích đề.
- Thảo luận xây dựng dàn ý.
Kể lại cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày 22/12 và em là người nói lên những suy nghĩ tình cảm của mình về trách
- GV thống nhất ghi dàn ý lên bảng thông báo điểm cho từng phần.
nhiệm của thế hệ sau với các thế hệ đi trước.
II. Yêu cầu.
Bài viết có bố cục rõ ràng.
(Như yêu cầu tiết 64 - 65).
Hoạt động 2: (Hướng dẫn) nhận xét bài làm
	của HS.
III. Nhận xét bài của HS.
1. Ưu điểm.
GV nhận xét những ưu điểm cơ bản khái quát, có đưa ra những đoạn văn câu, văn tiêu biểu cụ thể để tuyên dương kịp thời như em Trang, em Chi, Huyền A.
- Bài viết bố cục rõ ràng, biết tạo tình huống gặp gỡ tự nhiên.
- Kể sự việc gặp gỡ ngắn gọn, tình cảm thân mật, nêu được lời phát biểu của mình.
- Biết tạo ra lời thoại cụ thể chân thật
Chỉ ra những tồn tại cơ bản đã ghi trong từng bài trên cần chỉ và sửa chữa cụ thể để HS làm mẫu chữa trong bài của mình.
2. Tồn tại.
- Một số em tạo tình huống gượng ép, giới thiệu chưa cụ thể địa điểm gặp gỡ ở đâu, thời điểm nào?
- Lời phát biểu nhiều em còn chung chung chưa biết xây dựng lời nói cho phù hợp hoàn cảnh giao tiếp và mục tiêu chủ đề nói của mình.
Hoạt động 3: Trả bài và chữa lỗi.
IV. Trả bài và chữa lỗi.
GV đưa lớp trưởng trả bài.
HS tự xem lại bài và chữa lỗi. GV hướng dẫn HS chữa lỗi.
1. Lỗi chính tả:
Sem xét Xem xét.
2. Lỗi dùng từ:
Chi đoàn trưởng Tiểu đoàn trưởng.
3. Lỗi diễn đạt.
Hoạt động 4: Lấy điểm vào sổ, đọc các bài 
	làm khá.
c. Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhắc nhở, rút kinh nghiệm.
- Chuẩn bị Trả bài kiểm tra Tiếng Việt và Văn học hiện đại.
Tiết 87 	 Trả bài kiểm tra 
	 Tiếng Việt và văn học hiện đại
* Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
- Ôn lại kiến thức kĩ năng về phân tích, cảm thụ thơ và truyện hiện đại.
- Thấy được những ưu điểm và hạn chế của mình trong việc nắm kiến thức và kĩ năng về mảng nội dung này.
Trọng tâm: Chỉ ra những hạn chế để HS rút kinh nghiệm sửa chữa.
Đồ dùng: Bài kiểm tra, bảng chữa lỗi.
* Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra bài cũ.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra.
I. Đề bài và đáp án (như tiết 75)
GV đọc lại đề cho HS nêu đáp án từng câu trắc nghiệm.
GV sửa lại cho đúng.
- GV chép đề tự luận lên bảng nêu yêu cầu và thang điểm cho từng phân.
Phần trắc nghiệm (3 câu mỗi câu 1 đ)
Câu 1: B, câu 2: C, câu 3: C.
Phần tự luận, yêu cầu như tiết 75
Hoạt động 2: Nhận xét bài của HS.
II. Nhận xét bài của HS.
- GV nêu nhận xét và đưa ra những ví dụ cụ thể để điển hình ở từng lớp để tuyên dương khích lệ các em biết phát huy.
1. Ưu điểm.
- Kiến thức tác phẩm khái quát nắm vững, hiểu chủ đề nội dung các bài thơ.
- Kĩ thuật làm trắc nghiệm nhanh, chính xác, phù hợp.
- Kể chuyện có 3 phần rõ ràng.
2. Nhược điểm.
- Nắm kiến thức không chắc (một số em)
- Kể chuyện còn miễn cưỡng chưa tự nhiên, chưa biết cách bộc lộ tâm trạng nhân vật "tôi"
- Diễn đạt dùng từ còn vụng về.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa lỗi.
III. Trả bài chữa lỗi..
GV trả bài.
GV kẻ bảng chữa lỗi lên bảng cho một 
1. GV trả bài cho HS.
2. HS tự chữa lỗi.
số em tự ghi ví dụ và điền vào lỗi nào, cách sửa.
Số TT
Lỗi
dùng từ
Lỗi
diễn đạt
Lỗi
chính tả
Sửa
1
2
Hoạt động 4: GV gọi điểm, gọi 1 em bài khá nhất đọc bài văn của mình.
c. Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn tập kiến thức kì I.
- Xem lại bài làm.
- Chuẩn bị Tập làm thơ 8 chữ.
	(Giáo viên định hướng về đề tài, nội dung, cách thức)
 Tiết 88 - 89 	 tập làm thơ 8 chữ
 (Giống tiết 54)
Tiết 90	 Trả bài kiểm tra học kì 1
* Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
- Tự đánh giá kết quả làm bài kiểm tra học kì I. Rút ra được những ưu khuyết điểm về kiến thức, kĩ năng, phương pháp làm bài.
- Rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo.
* Tiến trình lên lớp.
1. Chép lại đề, xác định mục đích yêu cầu của đề ra
2. Xây dựng dàn bài sơ lược và xác định những yêu cầu cụ thể của từng câu hỏi, từng bài tập.
3. Nhận xét tình hình làm bài của HS.
4. Nhắc nhở một số điều cần lưu ý (kiến thức, cách trình bày...)
5. Dặn dò HS chuẩn bị tốt cho tiết học đầu tiên ở học kì 2 "Bàn về đọc sách"

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an NVan 9 T1.doc