Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến 21 - Nguyễn Thị Hương Trầm - Trường THCS Quyết Tiến

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến 21 - Nguyễn Thị Hương Trầm - Trường THCS Quyết Tiến

Bài 1 – Tiết 1 – Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 ( GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG) ( Lê Anh Trà )

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

 - Giúp học sinh hiểu được một số biểu hiện về phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.

 - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.

 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng:

 - Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.

 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.

 *GD kĩ năng sống:

 - Xác định được giá trị bản thân qua việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách HCM và xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Qua đó hình thành kĩ năng giao tiếp như trình bày, trao đổi, động não.

 3. Giáo dục:

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện đạo đức theo gương Bác.

 

doc 81 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến 21 - Nguyễn Thị Hương Trầm - Trường THCS Quyết Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 6 / 8 / 2011
 Lớp: 9A - Tiết: - Ngày giảng: / 8 / 2011 - Sĩ số: Vắng: .............................
 Lớp: 9B - Tiết: - Ngày giảng: / 8 / 2011 - Sĩ số: Vắng: ........................
Bài 1 – Tiết 1 – Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH	
 ( GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG) ( Lê Anh Trà )
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: 
 - Giúp học sinh hiểu được một số biểu hiện về phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
 - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
 - Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
 *GD kĩ năng sống: 
 - Xác định được giá trị bản thân qua việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách HCM và xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Qua đó hình thành kĩ năng giao tiếp như trình bày, trao đổi, động não...
 3. Giáo dục:
 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện đạo đức theo gương Bác.
 B. CHUẨN BỊ.
 - Gv : - SGK, SGV, Giáo án.
 - Tư liệu văn học, tranh ảnh về Bác, phiếu học tập.
* Phương pháp - kĩ thuật: Suy nghĩ, trình bày, Thảo luận nhóm
 - Hs: - Soạn theo hướng dẫn câu hỏi SGK .
 - Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh ảnh về Bác.
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra: ( kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ).
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Khởi động
I: Đọc hiểu văn bản
 1.Đọc 
2. Tìm hiểu chú thích
3.Thể loại: 
 - Văn bản nhật dụng.
 -PTBĐ:tự sự +nghị luận
 - Chủ đề: Sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 
4.Bố cục:
+P1: Từ đầu đến ‘rất hiện đại’’: sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM
+P2: Còn lại: Vẻ đẹp trong lối sống của HCM.
II. Tìm hiểu văn bản:
1) Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM
- Vốn tri thức văn hoá sâu rộng uyên thâm.
- Luôn có y thức học hỏi (toàn diện, sâu sắc, ở mọi lúc, mọi nơi).
=> Phong cách văn hoá HCM: có sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và quốc tế, giữa vĩ đại và bình dị.
=>Ngôn ngữ: dễ hiểu, có chọn lọc.
- Lời văn: kể, bình luận một cách tự nhiên.
- Tăng sức thuyết phục cho người đọc, người nghe
- Giới thiệu bài mới.Bác Hồ của chúng ta không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một trong 3 bậc tài danh được công nhận là Danh nhân văn hoá Thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.
- Ghi ®Çu bµi.
Nghe
Ghi ®Çu bµi.
* Ho¹t ®éng 2: H­íng dÉn ®äc-hiÓu v¨n b¶n.
- Giíi thiÖu giäng ®äc, ®äc mÉu, cho hai häc sinh ®äc tiÕp.
- Cho häc sinh ®äc l­ít qua chó thÝch.
?: V¨n b¶n trªn thuéc kiÓu v¨n b¶n g×? 
? Ph­¬ng thøc biÓu ®¹t ?
? V¨n b¶n thuéc chñ ®Ò g×?
? V¨n b¶n nµy ®­îc trÝch ë ®©u ?
? VB ®­îc t¸ch lµm 2 phÇn, h·y t¸ch ranh giíi vµ nªu néi dung cña tõng phÇn ?
Nghe
Thùc hiÖn theo yªu cÇu.
-Häc sinh ®äc.
NghÞ luËn thuyÕt minh.
Suy nghÜ, tr¶ lêi.
- VB ®­îc trÝch trong Phong c¸ch HCM, c¸i vÜ ®¹i g¾n víi c¸i gi¶n dÞ trong HCM vµ v¨n ho¸ VN.
Suy nghÜ, tr¶ lêi.
*Hoạt động 3: HD Tìm hiểu văn bản:
?Dựa vào những hiểu biết cđ hoạt động của Bác ,em hãy tóm tắt ngắn gọn quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Người?
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của HCM như thế nào ?
? Còn tác giả bài viết đã khái quát như thế nào về vốn tri thức văn hoá của Bác ?
? Vì sao Người có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng như vậy ?
Gv: Kể câu chuyện về Bác và anh Lê khi Bác quyết định ra đi tìm đường cứu nước.
? Em có nhận xét gì về lối tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác ?
? Theo em điều kì lạ nhất trong phong cách HCM là gì?
*Yêu cầu H/s thảo luận (5p)
? Bác Luôn luôn có ý thức học hỏi không chỉ để trau dồi, nâng cao vốn tri thức văn hoá cho mình với Bác điều đó còn nhằm mục đích gì?
Gọi h/s trình bày.
GV nhận xét, bổ xung.
? Em có cảm nhận gì về Bác sau khi học phần VB này?
? Em học tập được điều gì ở Bác?
? Hãy kể một câu chuyện về Bác mà em thích?
 Gv chốt : Nét đẹp trong phong cách HCM chính là sự kết hợp và thống nhất hài hoà bậc nhất trong lịch sử dân tộc VN từ xưa đến nay. Điều đó khiến ta càng thêm kính trọng, tự hào về Bác, càng ra sức học tập, noi theo gương Bác.
? Qua phần 1, em có nhận xét gì về ngôn ngữ, lời văn.Có tác dụng gì?
Năm 1911 Người ra đi với 2 bàn tay trắng,sang các nước P,Đ,Thái Lan...làm đủ mọi nghề,đến Liên Xô Người gặp CN Mác Lê Nin..
- Hết sức sâu rộng, đã thăm nhiều nước ở châu Phi, châu á, châu Mĩ, được tiếp xúc trực tiếp với văn hoá nhiều nước, nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc và làm nhiều nghề.
- It có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Bác.
-Nhờ Bác đã dày công học tập, rèn luyện không ngừng trong suốt bao năm: học nhiều ngoại ngữ- phương tiện giao tiếp để từ đó người học hỏi, tìm hiểu sâu sắc văn hoá các dân tộc- khá uyên thâm.
Nghe.
- Không ảnh hưởng một cách thụ động, có chọn lọc tinh hoa, tiếp thu cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những hạn chế tiêu cực.
- Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển.
- Một nhân cách rất VN, một lối sống bình dị, rất phương đông nhưng cũng rất mới và hiện đại.
 HS thảo luận nhóm.
Các nhóm lần lượt trả lời
Bác là người có tình yêu quê hương đất nước sâu nặng . Người luôn y thức được lòng tự hào tự tin dân tộc và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và quyết tâm tìm ra con đường giải phóng dân tộc thoát khỏi ách nô lệ lầm than của bọn thực dân phong kiến.
Trả lời 
Hs rút ra bài học.
Kể chuyện.
 Nghe
Suy nghĩ – Trả lời.
-Dùng NT )( kết hợp kể với lời bình -> HCM tiếp thu tinh hoa văn hoá dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
 3. Cñng cè: Lµm bµi tËp :
 Chọn ý đúng trong các ý sau:
 A.Vốn tri thức văn hoá của HCM có sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại.
 B. Vốn tri thức văn hoá của HCM mang đậm chất truyền thống.
 * Gv đưa ra đáp án đúng.( A)
4. Dặn dò: Xem lại bài. 
 Chuẩn bị tiếp tiết 2 – VB: Phong cách Hồ Chí Minh.
	************&************
 Ngày soạn : 6 / 8 / 2011 
 Lớp: 9A - Tiết: - Ngày giảng: /8 / 2011 - Sĩ số: Vắng:....................
 Lớp: 9B - Tiết: - Ngày giảng: /8 / 2011 - Sĩ số: Vắng:....................
Bài 1 – Tiết 2 – Văn bản:
	 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH	(Tiếp)
 ( GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG) ( Lê Anh Trà )
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: 
 - Giúp học sinh hiểu được một số biểu hiện về phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
 - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
 - Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
 *GD kĩ năng sống: 
 - Xác định được giá trị bản thân qua việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách HCM và xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Qua đó hình thành kĩ năng giao tiếp như trình bày, trao đổi, động não...
 3. Giáo dục:
 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện đạo đức theo gương Bác.
 B. CHUẨN BỊ.
 - Gv : - SGK, SGV, Giáo án.
 - Tư liệu văn học, tranh ảnh về Bác, phiếu học tập.
* Phương pháp - kĩ thuật: Suy nghĩ, trình bày, Thảo luận nhóm
 - Hs: - Soạn theo hướng dẫn câu hỏi SGK .
 - Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh ảnh về Bác.
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra: ( kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ).
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Khởi động
2) Nét đẹp trong lối sống của HCM:
-Nơi ở và làm việc
-Trang phục
-Cách ăn uống
-Tư trang
-Nơi ở, nơi làm việc:đơn sơ
- Trang phục:giản dị
-Ăn uống:Đạm bạc
=> Lối sống đạm bạc, giản dị, thanh cao.
=> Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam tạo ra phong cách HCM.
- Phong cách ấy vừa mang vẻ đẹp trí tuệ vửa mang vẻ đẹp của đạo đức.
III/Tổng kết:
-> Vẻ đẹp của phong cách HCM – sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Kết hợp kể, bình, nhiều biện pháp NT: liệt kê, so sánh, đối lập => Khẳng định sự giản dị tột bậc gợi tới các vị hiền triết xưa...
* Ghi nhớ: SGK/8
- Giới thiệu bài mới.
- Ghi đầu bài.
Nghe
Ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: HD Tìm hiểu vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác
HS đọc phần 2.
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những khía cạnh nào?
? ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, HCM có lối sống như thế nào ( Cho Hs thảo luận nhóm 5’ ).
 N1: Nơi ở và làm việc.
 N2: Trang phục.
 N3: ăn uống.
N4: Cuộc sống riêng tư.
N5: Nx chung về lối sống ủa Bác.
? Lối sống của Bác gợi cho ta nhớ đến lối sống của cá vị hiền triết nào trong lịch sử.
 ? Theo em tác giả trích dẫn 2 câu thơ của trạng trình Nguyễn Bỉnh Khiêm:
 Thu ăn măng trúc, đông ăn giá.
 Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao” để nhằm mục đích gì ?
? Theo tác giả quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống của chủ tịch HCM là gì .
A.Phải tạo cho mình 1 lối sống khác người hơn đời.
B. Có hiểu biết cao sâu để được người đời tôn sùng.
C. Đó là con người phải có đạo đức hoàn toàn trong sáng.
D. Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên, thanh cao.
 Hs chọn đáp án.
 *Gv đưa đáp án D.
Gv: Cách sống giản dị, đạm bạc của HCM lại vô cùng thanh cao. Suốt cuộc đời cống hiến cho dân, cho nước. Bác chưa hề nghĩ cho riêng mình.
? Hãy kể 1 câu chuyện hoặc đọc vài câu thơ về sự giản dị mà thanh cao của Bác?
Gv: Cách sống giản dị mà đạm bạc, thanh cao là cách sống có văn hoá đã trở thành phong cách HCM.
Trả lời.
Suy nghĩ – Trả lời.
-N1 : Nơi ở và làm việc.
Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách họp bộ chính trị, làm việc và ngủ.
N2: Trang phục giản dị với vài bộ áo quần bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp,...
-N3: Ăn uống đạm bạc với những món ăn dân tộc: cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa, dưa ghém,...
-N4: Bác sống một mình, tư trang ít ỏi: một chiếc va li con với vài bộ áo quần, vài vật kỉ niệm của một cuộc đời dài.
- N5: Nơi ở và làm việc của Bác thật đơn sơ,trang phục thật giản dị, ăn uống đạm bạc.
- Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
+ Giống: Giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân dân, cùng CM.
- Ca ngợi nếp sống giản dị và thanh đạm của HCM như của các danh nho thời xưa.
Chọn đáp án. D
-Nơi B ở sàn mây vách gió
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
 Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ.  ... t: - Ngày giảng: / 9/ 2011 - Sĩ số: Vắng:
Bài 4 – Tiết 20 – Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vạt, sự việc, cốt truyện...).
 - Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.
2. Kĩ năng: 
 - Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau
3. Giáo dục:
 - Giáo dục h/s có ý thức nghiêm túc khi luyện tập tóm tắt VBTS.
B. CHUẨN BỊ.
 - Gv : - SGK, SGV, Giáo án.
 - Hs: - SGK -Vở ghi.
	 - Đọc và Chuẩn bị soạn bài trước theo SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra: 
 ( kết hợp trong bài mới)
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
* Hoạt động1: Khởi động
I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự.
1. * Tìm hiểu các tình huống.
2. Nhận xét:
=> Giúp người đọc, người nghe nắm được nội dung chính của văn bản.
II. Thực hành tóm tắt văn bản tự sự.
1 * Ví dụ.
a) -> Các sự việc chính đã nêu khá đầy đủ. Tuy vậy vẫn thiếu một sự việc quan trọng ( Sau khi vợ tự vẫn, một đêm Trương Sinh ngồi cùng đứa con trai, người con chỉ chiếc bóng của chính Trương Sinh và bảo đó là người hay đến vào ban đêm với mẹ và bảo đó là cha nó ).
b) Các sự việc nêu trên chưa hợp lý .
+ Giữ nguyên sự việc: 1 -> 4
+ Thêm sự việc 5: Một đêm sau khi vợ mất .trót đã qua rồi.
Giữ nguyên sự việc 6, 7.
2. Viết văn bản tóm tắt :
Chuyện người con gáI Nam xương ( Khoảng 20 dòng)
3. Tóm tắt tác phẩm thật ngắn gọn 
* Ghi nhớ: sgk/59
III. Luyện tập.
Bài tập 1/59
Bài tập 2/59
Giới thiệu bài mới.
: Như vậy vb tự sự là những vb phản ánh cuộc sống bằng cách kể lại các sự việc theo một chuỗi liên tục có quá trình,có các mối liên hệ với nhau nhằm bộc lộ ý nghĩa,phơi bày mâu thuẫn khắc hoạ hình tượng các nv,và việc học xong các VBTS chúng ta cần tóm tắt được nd các vb đó là rất cần thiết
Ghi đầu bài.
Nghe.
Ghi đầu bài.
* Hoạt động 2:HD tìm hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự. 
- Gọi HS đọc các tình huống.
* Thảo luận theo bàn ( 2’)
?: Trong cả ba tình huống trên, người ta đều phải tóm tắt văn bản. Vì sao ?
?: Nếu tóm tắt không đúng yêu cầu thì dẫn đến tình trạng gì?
?: Hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự ?
?: Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác trong cuộc sống mà em theo cần phải vận dụng kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự ?
- Đọc các tình huống (Bảng phụ )
* Thảo luận trao đổi và trả lời:
- Tóm tắt để giúp người nghe, người đọc nắm được nội dung chính của câu chuyện.
- Người nghe không hiểu được nội dung câu chuyện
- Nhận xét.
- Trao đổi -> Trả lời.
VD:
1. Lớp trưởng báo cáo vắn tắt cho cô giáo về một hiện tượng vi phạm nội quy của lớp ( sự việc gì? Ai vi phạm? Hậu quả? ).
2. Con kể vắn tắt cho ông bà nghe 1 thành tích nào đó của mình vừa được nhà trường tặng giấy khen.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành tóm tắt một văn bản tự sự.
Gọi đọc bài tập 1.
* Thảo luận theo nhóm ( 5’)
?: Các sự việc chính đã nêu đầy đủ chưa? Có thiếu sự việc nào quan trọng không ?
?: Tại sao đó là sự việc quan trọng cần phải nêu ?
Giảng: Đó là sự việc cần bổ sung hoàn chỉnh trước khi viết văn bản tóm tắt.
? Các sự việc nêu trên đã hợp lý chưa ? Có gì cần thay đổi không?
? Em hãy đưa và sắp xếp sự việc này vào vị trí của nó theo đúng trình tự.
Yêu cầu h/s viết 1 văn bản tóm tắt. ( Khoảng 20 dòng)
? Nếu tóm tắt ngắn gọn hơn em sẽ tóm tắt như thế nào.
?: Từ phần I, II hãy cho biết sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự ? Yêu cầu của việc tóm tắt ?
Đọc
Tìm chi tiết - Phát hiện và trả lời:
-> Sự việc này đã giúp Trương Sinh hiểu ra vợ mình đã bị oan chứ không phải đợi đến khi Phan Lang kể lại Trương Sinh mới biết (như sự việc thứ 7 trong sgk).
* Nhận xét.
Trả lời.
Thực hiện yêu cầu.
Tóm tắt tác phẩm.
-> Rút ra ghi nhớ
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập
? Đọc và phát hiện y/c B1.
? Để tóm tắt VB : Lão Hạc em cần lựa chọn những sự việc và nhân vật chính nào.
 Cho Hs thảo luận nhóm.
 Nhóm khác nx.
? Tóm tắt 1 câu chuyện xảy ra trong c/s mà em biết.
- GV nhận xét , cho điểm.
- Lão Hạc là người nông dân nghèo, hiền lành, lão có 1 người con trai duy nhất đã đến tuổi lập gia đình nhưng vì nhà quá nghèo nên không lấy được vợ cho con. Con trai lão phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su.
- Lão Hạc làm thuê kiếm ăn, người bạn tâm tình nhất là cậu Vàng.
 - Lão bị ốm phải bán nó.
 - Nhờ ông giáo...mảnh vườn cho con.
 - Lão đưa cho ông giáo 30 đồng để làm ma chay...
* Tóm tắt miệng -> Nhận xét.
3 * Cñng cè: 
H: Sù cÇn thiÕt ph¶i tãm t¾t v¨n b¶n tù sù? C¸c b­íc tãm t¾t v¨n b¶n tù sù ?
4 *.DÆn dß: 
- VÒ nhµ lµm bµi tËp 1/59. ( CÇn ®äc tr­íc v¨n b¶n “ChuyÖn cò trong phñ chóa TrÞnh” vµ “Hoµng Lª NhÊt Thèng ChÝ” ®Ó lµm bµi ).
- ChuÈn bÞ bµi : “Sù ph¸t triÓn cña tõ vùng” : §äc vµ t×m hiÓu VD trong sgk.
************************************
	 Ngµy so¹n : 2 / 9 / 2011 
 Líp: 9A - TiÕt: - Ngµy gi¶ng: /9/ 2011 - SÜ sè: V¾ng: 
Líp: 9B - TiÕt: - Ngµy gi¶ng: / 9/ 2011 - SÜ sè: V¾ng:
Bài 4 – Tiết 21 –Tiếng việt:
 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG 
( Tích hợp GDBVMT- GD kĩ năng sống )
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: - Giúp học sinh :
- Từ vựng của 1 ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
* Tich hợp GDBVMT: Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ liên quan môi trường, mượn từ ngữ nước ngoài về môi trường.
 2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng về môi trường hoặc mượn từ nước ngoài về môi trường.
 *Giáo dục KNS: Trình bàu trao đổi về sư phát triển của từ vựng 
 3. Giáo dục:
 - Giáo dục h/s có ý thức khi phát triển từ ngữ.
B. CHUẨN BỊ.
 - Gv : - SGK, SGV, Giáo án, Bản phụ, 
 - Hs: - SGK – vở bài tập -Vở ghi.
	 - Đọc và Chuẩn bị soạn bài trước theo SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra: 
? Có mấy cách dẫn lời nói hay y nghĩ của 1 người, 1 sự vật? Là những cách nào? Nêu rõ?
 ? Phân biệt sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp ?
 Chữa bài tập 3/54.
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
* Hoạt động1: Khởi động
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
1.Ví dụ ( sgk )
* VD 1 :
-> Nghĩa của từ ngữ có thể thay đổi ( cùng với sự phát triển của xã hội ).
* VD 2 :
+ xuân 1 -> mùa ( chuyển tiép từ đông sang hè, mùa mở đầu của một năm). Nghĩa gốc.
+ xuân 2 -> tuổi trẻ. Nghĩa chuyển. 
+Tay1: bộ phận của cơ thể người.
+ Tay2: chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó.
-> a1, b1 : nghĩa gốc.
 a2, b2 : nghĩa chuyển
=>Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa từ ngữ : ẩn dụ, hoán dụ
 2 * Ghi nhớ : sgk/ 56
II. Luyện tập.
Bài tập 1/57
a. Chân (nghĩa gốc)
b. Chân (nghĩa chuyển- PT hoán dụ)
c. Chân (nghĩa chuyển – PT ẩn dụ)
d. Chân (nghĩa chuyển– PT ẩn dụ)
Bài tập 2/ 57
Bài tập 3/ 57
- Đồng hồ( nước, điện, xăng ) được dùng với nghĩa chuyển ( ẩn dụ ) : chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ.
 Bài tập 4/ 57
Bài tập 5/ 57
- “Mặt trời” ở câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.
 Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ.
Giới thiệu bài mới.
Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành chỉ có một nghĩa.Qua quá trình phát triển vạn vật sinh sôi nên từ một từ có thể biểu hiện nhiều hiện tượng sự việc khác nhau.Khi nghĩa mới hình thành mà nghĩa cũ không mất đi thì kết cấu nghĩa của từ ngữ trở nên phong phú hơn ,phức tạp hơn ->vậy sự phát triển nghĩa của từ có những cách nào ?chúng ta sẽ học trong 2 tiết
Ghi đầu bài.
Nghe.
Ghi đầu bài.
* Hoạt động 2:HD tìm hiểu sự biến đổi và phát triển của từ ngữ.
Y/ cầu đọc lại bài thơ.
?: Trong bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” của PBC có câu “Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế”. Từ “kinh tế” trong bài thơ có ý nghĩa gì?
?: Cả câu thơ có ý nói như thế nào?
?: Ngày nay nghĩa đó của từ “kinh tế” còn được dùng không ? Vì sao ?
?: Qua đó em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ ngữ?
?: Xác định nghĩa của từ “xuân” và “tay” trong các ví dụ trên ? Cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển ?
?: Nghĩa chuyển của từ “xuân” (vd a), “tay” (vd b) được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?
* Hướng dẫn HS phân biệt phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ với phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ, hoán dụ.
?: Từ việc tìm hiểu VD trên hãy nêu các phương thức phát triển từ ngữ ?
?: Từ ví dụ 1, 2 rút ra nhận xét gì về sự biến đổi và phát triển nghĩa từ ngữ
(?*) Em hãy lấy một ví dụ có từ ngữ liên quan đến môi trường?
-Nghĩa chuyển được đưa vào sử dụng cố định trong từ điển
- Đọc ví dụ (bảng phụ).
-> Kinh tế (nói tắt của kinh bang tế thế ) : Trị nước, cứu đời.
Tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời.
-> Không. 
-> Ngày nay chúng ta dùng từ kinh tế với nghĩa : Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối, sử dụng của cải vật chất làm ra.
Trả lời.
Giải nghĩa: 
- Xuân 2 : chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
- Tay2 : chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
HS rút ra nhận xét.
* Rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
Tự lấy ví dụ
VD :Ngày ngày mặt trời...(1)
 Thấy một mặt trời...(2)
- mặt trời...(2) :dùng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ dựa vào mối quan hệ giống nhau giữa 2 đối tượng theo cảm nhận của nhà thơ chứ k phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ vì nó không làm phát triển nghĩa của từ trong từ điển 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
? : Hãy xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển, phương thức chuyển nghĩa của từ “chân” trong các ví dụ đã cho ?
*yêu cầu đọc Bài 2.
 ? Nx về nghĩa của từ Trà trong những cách dùng.
? Đọc và nêu y/c B3.
 ? Nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ.
Gv hướng dẫn Hs làm BT 4
? Từ “mặt trời” ở câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào ?
? : Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành từ nhiều nghĩa được không? Vì sao
Đọc yêu cầu bài tập 1.
-> Làm miệng.
- CHÂ N:
 a) nghĩa gốc(1 bộ phạn cơ thể )
b) nghĩa chuyển( 1 vị trí trong đội tuyển ).
c) nghĩachuyển (vị trí tiếp xúc của mặt đất với kiềng ): ẩn dụ.
d) nghĩa chuyển(vị trí của mặt đất, của mây): ẩn dụ.
Đọc, phát hiện y/c.
 - Được dùng với nghĩa chuyển- sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.
 - Được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
Nghe và làm theo yêu cầu.
- Suy nghĩ, trả lời.
3 * Củng cố :
 ? Có mấy phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ, là những phương thức nào.
?Trong các cách dùng từ “ăn”sau ,cách nào dùng theo nghĩa gốc:
 A.Ăn cơm. B.Cô ấy ăn ảnh.
 C.Tàu ăn hàng. D.Ăn hối lộ.
4*.Dặn dò: 
- Làm bài tập 2, 4 / 57.
 - Soạn văn bản “ Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh” : đọc, trả lời câu hỏi phần trong sgk.
********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_1_den_21_nguyen_thi_huong_tram_truong.doc