Tiết 1+2 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu cần đạt :
Qua bài học học sinh có được:
- HS thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng theo gương Bác.
B. Chuẩn bị
HS soạn bài, sưu tầm những tư liệu về cuộc đời Bác.
GV bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp : 9A: 9B:
2. Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
3. Giới thiệu : Hồ Chí Minh - tên Người là cả một bài ca, Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; Ở Người truyền thống DT được kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong p/cách Hồ Chí Minh.
Ngày soạn : 15 / 08 /2009 Ngày dạy : 17 / 08 /2009 Tiết 1+2 : Phong cách Hồ Chí Minh - Lê Anh Trà - A. Mục tiêu cần đạt : Qua bài học học sinh có được: - HS thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng theo gương Bác. B. Chuẩn bị HS soạn bài, sưu tầm những tư liệu về cuộc đời Bác. GV bài dạy, những mẩu chuyện về Bác. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. ổn định lớp : 9A: 9B: 2. Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS 3. Giới thiệu : Hồ Chí Minh - tên Người là cả một bài ca, Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Người truyền thống DT được kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong p/cách Hồ Chí Minh. Hoạt động của GV - Học sinh Nội dung cần đạt Hướng dẫn học sinh đọc VB (VB thuyết minh kết hợp lập luận đọc khúc chiết, mạch lạc. ) HS đọc VB. ? VB thuộc loại VB nào? đề cập đến vấn đề gì? HS suy nghĩ độc lập dựa vào VB ? VB có thể chia làm mấy phần? ND chính của từng phần? * Phần 1 : Từ đầu à rất hiện đại : HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại * Phần 2 còn lại : Những nét đẹp trong phong cách HCM. HS đọc phần 1 ? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ? - Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước 1911, Người ra nước ngoài. Bác đã trải hơn 10 năm lao động cực nhọc, đói rét, làm phụ bếp, quét tuyết, đốt than, làm thợ ảnh miễn sao sống được để làm CM. Người đã sang Pháp vòng quanh châu Phi, sang Anh, châu Mỹ, nhiều nước châu Âu ? Vốn trí thức văn hoá nhân loại của HCM sâu rộng ntn? Người đã làm ntn để có được vốn trí thức sâu rộng ấy? HS thảo luận nhóm và trả lời - Chìa khoá để mở ra tri thức văn hoá nhân loại đó là sự học hỏi. + Lấy d/chứng : Bác học, vĩ nhân... Thuế máu, N~ trò lố..., Nhật ký trong tù. ? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá nhân loại ntn ? - Tiếp thu có chọn lọc, k0 thụ động, k0 làm mất đi vẻ đẹp truyền thống DTộc. ? Qua những vấn đề đã trình bày, theo em điều kỳ lạ nhất để tạo nên p/cách HCM đó là gì ? HS thảo luận - Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn hoá là sự kết hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh hoa VH DTộc với VH thế giới. GV : Kết thúc phần 1 VB có dấu... cho biết người biên soạn đã lược bỏ phần tiếp theo trong sự nghiệp CM của HCM. ? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của HCT ? ( Thời kỳ Bác hoạt động ở nước ngoài ) HS đọc tiếp phần 2. ? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của Bác ? ( Khi Người đã là vị chủ tịch nước. ) GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ riêng có tính nhất quán trong lối sống trong cách làm việc của con người. Với HCM thì sao ? HS đọc thầm P2 ? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện qua những phương diện nào ? Nơi ở, làm việc Trang phục ăn uống Nơi ở làm việc của Bác được giới thiệu ntn ? Nó có đúng với những gì em cảm nhận được khi xem phóng sự hay đọc những mẩu chuyện về Bác hoặc quan sát được khi đến thăm nhà Bác ? HS thảo luận - Nơi ở như căn nhà của bất kỳ người dân bình thường nào, cạnh ao như cảnh quê... ? Trang phục của Bác được gthiệu ntn, cảm nhận của em ? ( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ. ) GV : áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ đội những ngày đầu KCCP. Đôi dép ra đời 1947 được chế tạo từ 1 chiếc lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc tiếp khách trong nước, khách quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ “xin” Bác đổi dép n0 Bác bảo vẫn còn đi được. Mua đôi dép ≠ chẳng đáng là bao n0 khi chưa cần thiết cũng k0 nên, ta phải tiết kiệm vì đất nước còn nghèo, quả đúng như 1 nhà thơ đã ca ngợi : Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót Bác vẫn thường đi giữa thế gian. ? ăn uống của Bác được giới thiệu ra sao ? Bữa ăn bình thường ở gia đình em có những món đó k0 ? ( HS trao đổi – thảo luận ) * GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa được 1 bát cơm lưng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn. Bác yếu n0 cũng chỉ ăn như anh em trừ có thêm một bát nước cơm bồi dưỡng. ? Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì về lối sống của Bác ? ( So sánh với các vị nguyên thủ quốc gia cùng thời kỳ ? ) Nơi ở sang trọng bề thế Trang phục đắt tiền ăn uống cao sang. Đức tính giản dị của Bác – ? Với cương vị là lãnh đạo cao nhất của Đảng, HCM có q\ hưởng chế độ đãi ngộ đặc biệt k0? ? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tưởng đến cách sống của ai trong ls DT ? ( Ng~ Trãi, Ng~ Bỉnh Khiêm ) - Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao (NBK) - Côn sơn có đá rêu phơi Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm ( NT) ? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa ? HS suy nghĩ – trao đổi - Điểm giống : giản dị _ thanh cao - Khác : Cs NT – NBK là những nhà nho tiết tháo khi XH rối ren gian tà ngang ngược, từ bỏ công danh phú quí lánh đục về trong lánh đời, ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên tự tại... HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi như quần chúng đồng cam cộng khổ với ND làm CM. ? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy đoạ mình hay thần thánh hoá ≠ với đời ? * GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến nhiều nước, tiếp thu tinh hoa của văn hoá thế giới song vẫn giữ lại cho mình một cs giản dị, tự nhiên không fô trg đó là lối sống của người dân VN ( nơi chốn quê hương ) đậm chất á Đông ? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền triết như NT – NBK nhằm mục đích gi ? HS suy nghĩ – phát biểu ? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong p/c HCM. HS phát biểu ? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ? HS trao đổi nhóm ? VB nhật dụng trên có gì giống và ≠ với VB nhật dụng em đã học. GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ gìn bản sắc DTộc “hoà nhập n0 k0 hoà tan”. Ngoài ra ND VB còn có ý nghĩa giúp ta nhận thức vẻ đẹp trong p/c của Bác học tập và rèn luyện theo p/c cao đẹp của Người. Hs đọc ghi nhớ GV : Các em được sinh ra và lớn lên trong ĐK vô cùng thuận lợi nhưng cũng tiềm ẩn đầy nguy cơ thách thức ( xét phương diện vật chất ) ? Các em hãy bày tỏ những thuận lợi và nguy cơ theo nhận thức của em ? Được tiếp xúc với nhiều nền VH nhiều luồng VH giao lưu mở rộng với quốc tế. Điều kiện v/chất đầy đủ, có luồng v/h tích cực – n0 cũng có luồng V/H đồi bại. Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn giữ được bản sắc VH Dân tộc. ? Từ tấm gương Bác Hồ em có suy nghĩ gì để đáp ứng với tình hình thực tại và tg lai ? ? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có VH và phi VH ? ( ăn mặc, đầu tóc, nói năng...) I.Đọc, tìm hiểu chú thích 1.Đọc: 2.Chú thích:(sgk) 3.Thể loại: - Văn bản nhật dụng 4. Bố cục: II .Tìm hiểu văn bản: .1. HCM với sự tiếp thu tinh Hoa văn hoá nhân loại. - Trong cuộc đời hoạt động CM đầy truân chuyên, Người tiếp xúc với văn hoa nhiều nước. - Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán những tiêu cực của CN tư bản. - Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. - ảnh hưởng quốc tế nhân văn văn hoá DT à con người HCM (rất bình dị rất VN, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại). 2. Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh -Nơi ở làm việc:nhà sàn đơn sơ bằng gỗ, cạnh ao – chỉ vẻn vẹn vài phòng, đồ đạc mộc mạc đơn sơ - Trang phục giản dị - ăn uống đạm bạc : cá kho rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa... món ăn dân tộc à Lối sống giản dị, đạm bạc vô cùng thanh cao - Sống thành cao, sống có văn hoá đậm chất á đông với quan niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. =› Khẳng định tính DT trong truyền thống trong lối sống của Bác. III.Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp với lập luận - Ngôn từ, NT đối lập =› VB thuyết minh mang tính cập nhật giàu chất văn 2.Nội dung:Ghi nhớ(sgk) * ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo p/c HCM - Sống và làm việc học tập theo gương Bác - Tự tu dưỡng rèn luyện lối sống có VH D. Luyện tập và củng cố Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị cao đẹp của Bác. E. Hướng dẫn học - Chuẩn bị bài : “ Các phương châm hội thoại ” Ngày soạn 01 / 08 /2008 Ngày dạy 23 / 08 /2008 Tiết dạy: 4 Lớp dạy : 9C tiết 3 : Các phương châm hội thoại A. Mục tiêu: Qua bài học học sinh có được: - HS nắm được các phương châm về lượng về chất - Biết vận dụng những p/c này trong giao tiếp B. Chuẩn bị - Bảng phụ C. Tổ chức các hoạt động dạy – học 1. ổn định 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới : Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua các p/c hội thoại. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt Động 1 HS đọc lời thoại ? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ những nội dung An cần biết k0 ? Tại sao ? - Thông tin mà An cần biết là địa điểm học bơi. Song Ba lại trả lời “ dưới nước”. “Bơi” đương nhiên là di chuyển dưới nước bằng cử động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời dưới nước là k0 đáp ứng được thông tin An cần biết. ? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý điều gì ? =› Phải nói đúng nội dung cần giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà gt đòi hỏi. HS đọc câu chuyện “ Lợn cưới áo mới” ? Vì sao truyện gây cười ? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để người nghe đủ biết. - Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn nào chạy qua đây không? - Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua dây cả. ? Như vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì? ? Như vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn những gì cần nói đều có được không? Việc đảm bảo lượng thông tin vừa đủ ấy là muốn đảm bảo p/c hội thoại nào? Hoạt động 2 HS đọc truyện ? Truyện này phê phán điều gì ? Lời thoại nào ta không tin là có thật ? Như vậy trong gt cần tránh ~ điều gì? * GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách trả lời 1 số trường hợp cụ thể. - Nếu không biết chắc vì sao bạ nghỉ học à có nên nói là bạn bị ốm không? - Nếu không có bằng chứng mà nói bạn xấu có được không? * Những điều nên tránh ấy chính là để đảm bảo chất lượng thông tin =› p/c về chất hoạt động 3. Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi 1/ Bài 2. HS làm vào vở BT in làm việc cá nhân. a. nói có sách d. nói nhăng nói cuội b. nói dối e. nói trạng c. nói mò =› P/c về chất I. Phương châm về lượng 1. Bài 1 - Lời thoại 2 của Ba không có nội dung An cần biết =› Không nên nói ít hơn những gì mà gt đòi hỏi 2. Bài 2 - Câu hỏi và câu trả lời đều nhiều hơn những điều cần nói - Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói 3. Ghi nhớ II. Phương châm về chất 1. Bài tập - Phê phán tính nói khoác - Có 2 lời thoại ta không tin là có thật. * Tránh : + Nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. + Nói những điều mình khô ... ích 2. Diễn biến mâu thuẫn - xung đột trong đoạn trích 3. Tính cách các NV tiêu biểu - GĐ Hoàng Việt - Kĩ sư Lê Sơn - Phó GĐ - Quản Đốc Trương III. Tổng kết E. Hướng dẫn các hoạt động tiếp theo: - Tổng kết văn học * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn / /200 Ngày dạy / /200 Tiết dạy: Lớp dạy : Tiết 167 - 168. Tổng kết văn học A. Mục tiêu cần đạt Qua bài học học sinh có được: SGV B. Chuẩn bị: Thống kê các TP VH từ lớp 6 - lớp 9 C. Tiến trình hoạt động: Hoạt động 1 I. Bảng thống kê các TP VH từ lớp 6 - lớp 9 Lớp VH dân gian VH trung đại VH hiện đại 6 * Truyện - Con Rồng cháu Tiên - Bánh trưng - Thánh Gióng - Sơn Tinh - Sự tích Hồ Gươm - Sọ Dừa - Thạch Sanh - Em bé thông minh - ếch ngồi - Thầy bói - Đeo nhạc - Chân, tay - Treo biển - Lợn cưới áo mới - Con hổ có nghĩa - Mẹ hiền dạy con - Thầy thuốc... - Bài học đường đời - Sông nước - Bức tranh - Vượt thác - Đêm nay - Lượm - Cô Tô (ký) - Cây tre (tuỳ bút) - Lao xao 7 - Những câu hát về t/c gia đình - Những câu hát về ty quê hương đất nước - Những câu hát than - những câu hát châm biếm - Tục ngữ về thiên nhiên và LĐ SX - Tục ngữ về con người - Sông núi - Phò giá - Buổi chiều đứng - Bài ca Côn Sơn - Sau phút chia ly - Bánh trôi - Qua đò - Bạn đến chơi - Xa ngắm - Cảm nghĩ - Ngẫu nhiên - Bài ca nhà tranh - Cảnh khuya - Rằm tháng - Tiếng gà trưa - Một thứ quà của lúa non (kí) - Sài Gòn tôi yêu (tuỳ bút) - Mùa xuân của tôi (tuỳ bút - bút kí ) - Tinh thần y/n (nghị luận) - Sự giàu đẹp ( NL) - Đức tính - ý nghĩa v/c - Sống chết - Những trò lố - Quan Ân - Ca Huế 8 - Chiếu dời đô - Hịch TS - Nước Đại Việt - Bàn luận phép học - Tôi đi học - Trong lòng mẹ - Tức nước - Lão hạc - Vào nhà ngục - Đập đá - Muốn làm - hai chữ - Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi con, Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường - Thuế máu 9 - Chuyện người con gái NX - Chuyện cũ trong phủ - Hoàng lê - Truyện Kiều - Lục Vân Tiên - Đồng chí - Bài thơ về tiểu đội xe - Đoàn thuyền - Bếp lửa - Khúc hát ru - ánh trăng - Làng - Lặng lẽ - Chiếc lược ngà Hoạt động 2 GV lấy DC trong các TPVH để c/minh - Tiếng nói của văn nghệ - Chuẩn bị hành trang - Con cò - Mùa xuân nho nhỏ - Viếng lăng Bác - Sang thu - Nói với con - Bến quê - Những ngôi sao - Bắc Sơn - Tôi và chúng ta II. Định nghĩa các thể loại - Truyền thuyết: Truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. TT thể hiện thái độ cách đánh giá của nd đ/v các sự kiện và NV lịch sử được kể. - Truyện cổ tích: kể về cuộc đời của một số NV: NV bất hạnh, NV dũng sĩ, NV có tài năng kì lạ, NV thông minh và NVngốc nghếch, NV là động vật " ước mơ - Truyện cười: loại ttruỵen kể về những hiện tượng đáng cười trong cs nhằm tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu tr XH - Truyện ngụ ngôn: Loại truyện kể = văn xuôi hoặc văn vần mượn ttruyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ dăn dạy người ta bài học nào đó trong cs. - Ca dao dân ca: Chỉ các loài trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả nội tâm con người . - Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu h/a thẻ hiẹn những kinh nghiệm của nd về mọi mặt được ND vận dụng vào đs, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày - Chèo: loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyến diễn tích = hình thức sân khấu 3. 4. Các thể loại trong TP VH, phương thức biểu đạt chủ yếu. - Truyện kí: tự sự - Tuỳ bút: biểu cảm. - Thơ: biểu cảm - Kịch: tự sự - Nghị luận III. Tiến trình lịch sử VH Việt Nam VH Việt Nam trải qua 3 thời kỳ lớn - Từ thế kỷ X đến Thhế kỷ XIX: VH trung đại - Từ đầu thế kỷ XX -1945: - Từ sau CMT 8 - nay: IV. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN 1. Về ND tư tưởng - Tinh thần yêu nước và ý thức cộng đồng - Tinh thần nhân đạo - Sức sống bè bỉ và tinh thần lạc quan 2.Về hình thức nghệ thuật Hết tiết 167 - Chuyển tiết 168 GV: Nam Quốc Sơn Hà, Bình Ngô Đại Cáo Hoạt động 3 GV: Làng, Chiếc lược ngà, Khúc hát ru, Bếp lửa... GV: Bến quê, ánh trăng Hoạt động 4 A. Nhìn chung về nền VHVN - Vị trí giá trị của nền VHVN I. Các bộ phận hợp thành nền VHVN 1. Văn học dân gian - Được hình thành từ thời xa xưa và được tiếp tục bổ xung phát triển trong các thời kì lịch sử tiếp theo. VH dân gian nằm trong rổng thể văn hoá dân gian - Là sản phẩm của nd chủ yếu là tầng lớp bình dân. - Được lưu truyền = truyền miệng, di bản - Vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của nd và là kho tàng phong phú cho VH viết khai thác và phát triển. - Thể loại: vè, chèo, tuồng, truyện, thơ 2. VH viết - Văn học chữ Hán: xuất hiện từ buổi đầu của VH viết và tồn tại, phát triển trong suốt thời kì VH trung đại (Từ thế kỷ X - XIX) còn 1 số TP ở thế kỷ XX. ảnh hưởng của VH Trung Hoa nhưng vẫn mang t2, tinh thần dt - Văn học chữ Nôm: Xuất hiện thế kỷ XIII nhưng tác phẩm cổ điển nhất còn lại đến nay là Quốc Âm Thi Tập của Nguyễn Trãi. Tồn tại song song với VH chữ Hán, đặc biệt phát triển mạnh ở thế kỷ 18 - 19 đỉnh cao truyện Kiều thơ HXH. - VH chữ Quốc ngữ: xuất hiện thế kỷ 17. Cuối thế kỷ 19 được dùng để sáng tác VH. Từ đầu thế kỷ 20 chữ Quốc ngữ được dùng rộng rãi và trở thành văn tự duy nhất của nước ta dùng sáng tác VH II. Tiến trình lịch sử VHVN * Trải qua 3 thời kỳ lớn 1. Từ thế kỷ X đến hết XIX - VH trung đại phát triển trong hoàn cảnh: XH Phong kiến - một Quốc gia PK độc lập chống lại nhiều cuộc xâm lược và ách đô hộ của PK phương Bắc. - Có nhiều đặc điểm chung về tư tưởng, quan niệm thẩm mĩ hệ thống thể loại, ngôn ngữ. - Có nhiều thành tựu kết tinh ở những tác giả lớn, xuất sắc 2. Từ đầu thế kỷ XX - 1945. - VH chuyển sang thời kỳ hiện đại - H/c: Cuộc xl của Thực dân Pháp - Đặc điểm: VH phát triển theo hướng hiện đại hoá, có sự biến đổi toàn diện và mau chóng - Thành tựu: giai đoạn 1980 - 1945 (thơ - văn xuôi) 3. Từ sau CMT 8 - nay: Chia 2 giai đoạn: a, Giai đoạn 1945 - 1975: - H/c: 2 cuộc kháng chiến vĩ đại - Đặc điểm: VH phục vụ k/c nêu cao tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng, lòng nhân ái, đức hy sinh - Thành tựu: VH sáng tạo những h/a cao đẹp về đ/n con người VN thuộc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến, trong lao động XD b, Giai đoạn 1975- nay VH bước vào thời kỳ đổi mới, mở rộng phạm vi tiếp cận đời sống một cách toàn diện, khám phá con người ở nhiều mặt, hướng tới sự thức tỉnh cá nhân và tinh thần dân chủ III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN 1. Về ND tư tưởng - Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng - Tinh thần nhân đạo - Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan 2. Về quy mô và phạm vi kết tinh nghệ thuật - Kết tinh ở các TP có quy mô ko lớn - Chú trọng sự tinh tế mà dung dị, có vẻ đẹp hài hoà. IV. Luyện tập Bài 1,2 ,3 B. Sơ lược về một số thể loại VH I. Một số thể loại VH dân gian - Cổ tích - Truyền thuyết - Ngụ ngôn - Ca dao - Tục ngữ II. Một số thể loại VH trung đại * Thơ: Thất ngôn bát cú, Thất ngôn tứ tuyệt * Văn xuôi: truyền kì, biến ngẫu II. Một số thể loại VH hiện đại * Thơ: tự do * Văn xuôi E. Hướng dẫn các hoạt động tiếp theo: -Ôn tập lại bài. - Chuẩn bị bài KT học kì. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn / /200 Ngày dạy / /200 Tiết dạy: Lớp dạy : Tiết 169 - 170. Kiểm tra tổng kết cuối năm A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học học sinh có được: SGV B. Tiến trình giờ kiểm tra 1. ổn định tổ chức 2. Phát đề : Trong sổ lưu đề 3. HS làm bài 4. GV thu bài E. Hướng dẫn các hoạt động tiếp theo: - Thư điện chúc mừng thăm hỏi Ngày soạn / /200 Ngày dạy / /200 Tiết dạy: Lớp dạy : Tiết 171- 172. Thư điện chúc mừng và thăm hỏi A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học học sinh có được: SGV B.Tiến trình hoạt động Hoạt động 1 HS đọc 4 trường hợp GV nêu các câu hỏi a, b, c Hs thảo luận trao đổi - trả lời Hoạt động 2 HS đọc thầm 3 bức điện trong SGK và lần lượt trả lời 4 câu hỏi tiếp đó HS tập diễn đạt HS thảo luận nhóm rút ra cách viết thư điện theo 2 mục đích khác nhau Hoạt động 3 HS kẻ lại mẫu bức thư Điền những thông tin cần thiết vào mẫu GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm hoàn chỉnh một bức điện I. Những trường hợp cần viết thư điện chúc mừng và hỏi thăm 1. Ví dụ :a, b, c, d 2. Nhận xét a, Những trường hợp cần giữ - Có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau - Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến người viết ko thể đến nơi trực tiếp. b, Có 2 loại: - Thăm hỏi: chia vui - Thăm hỏi: chia buồn c, Mục đích: - Chia vui: biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt của người nhận - Chia buồn: động viên, an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những khó khăn. II. Cách viết thư điện 1. Thư điện chúc mừng 2. Thư điện thăm hỏi 3. Nội dung: - Lý do gửi thư điện - Bộc lộ suy nghĩ cảm xúc đối với tin vui hoặc nỗi bất hạnh, điều ko mong muốn của người nhận điện - Lời chúc mừng, mong muốn - Lời thăm hỏi, chia buồn III. Luyện tập Bài 1 : Điền vào mẫu Bài 2 : Chọn các tình huống a, Chúc mừng b, Chúc mừng c, Thăm hỏi d, Thăm hỏi e, Thăm chúc mừng Bài 3 : HS tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bưu điện E. Hướng dẫn các hoạt động tiếp theo: - Trả bài kiểm tra * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn / /200 Ngày dạy / /200 Tiết dạy: Lớp dạy : Tiết 173- 174 - 175. Trả bài văn - Tiếng việt - Học kỳ A. Mục tiêu cần đạt Qua bài học học sinh có được: - Giúp HS củng cố khả năng ghi nhớ tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá, vận dụng kiến thức - Rèn kỹ năng tự nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh bài viết - Tích hợp toàn diện trong các bài tự luận B. Chuẩn bị: - Các tư liệu dẫn chứng trong bài làm của HS - Định hướng những bài làm thành công, những hạn chế cơ bản của HS C.Tiến trình các hoạt động Hoạt động 1 GV nêu nhận xét về bài làm của HS GV công bố kết quả Tuyên dương các bài xuất sắc Hoạt động 2 GV công bố nhận xét chung về bài làm GV công bố kết quả Tuyên dương những bài xuất sắc. I.Trả bài văn 1. Nhận xét chung Phần trắc nhưng tốt - Viết đoạn sa đà vào nghệ thuật miêu tả tâm lý NV PĐ. Chưa đi đúng trọng tâm là tâm trạng NV PĐ. ít d/c, ít lời bình sáng tạo - Phần TLV một số HS làm rất tốt, đủ ý, đúng yêu cầu của đề, có kĩ năng biểu đạt dựng đoạn tốt. Một số làm bài dở dang, kĩ năng yếu. - Cần bám sát đề hơn 2. Kết quả TB#: 100% G: 60% K: 36% TB: 4% 3. HS tự nhận xét về bài làm của mình 4. Đọc bài hay II. Trả bài Tiếng Việt 1. Nhận xét chung - Trắc nghiệm tốt - Trả lời câu hỏi tốt - Chỉ ra câu khởi ngữ (4) đúng Viết lại thành câu ko có khởi ngữ, một số viết sai hoặc làm thay đổi nội dung - Chỉ ra các phép liên kết còn sót, phép liên tưởng - Viết đoạn văn đủ ý , có phần phụ chú hợp lý nhưng hoặc viết quá dài hoặc các ý lộn xộn, nghèo cảm xúc, d/c chưa hợp lý. 2. Kết quả TB#: 100% G: 86% K: 11% TB: 3% 3. HS tự nhận xét sửa chữa bài 4. Đọc bài xuất sắc * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: