Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 1 đến tiết 90

Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 1 đến tiết 90

Tiết 1+2 : Phong cách Hồ Chí Minh

A. Mục tiêu bài học:

 - Kiến thức: Hiểu được một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt; ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc; đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.

 - Kĩ năng: Đọc, phân tích nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc;Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.

 - Thái độ: Kính trọng, tự hào về Bác Hồ; ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức theo tấm gương Hồ Chí Minh.

B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài, PP-PTDH:

 1.Các kĩ năng sống - Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.

 2.Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ, tranh ảnh về nơi ở, cách sinh hoạt của bác Hồ.

 

doc 176 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 1 đến tiết 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:21/8/2012
 Ngày dạy:22,23/8/2012
Tiết 1+2 : Phong cách Hồ Chí Minh 
A. Mục tiêu bài học:
 - Kiến thức: Hiểu được một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt; ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc; đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
 - Kĩ năng: Đọc, phân tích nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc;Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
 - Thái độ: Kính trọng, tự hào về Bác Hồ; ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức theo tấm gương Hồ Chí Minh.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài, PP-PTDH:
 1.Các kĩ năng sống - Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
 2.Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ, tranh ảnh về nơi ở, cách sinh hoạt của bác Hồ.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới: 
	* Giới thiệu : Hồ Chí Minh - tên Người là cả một bài ca, Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; Ở Người truyền thống đân tộc được kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.Vậy phong cách ấy như thế nào- các em sẽ được biết qua văn bản của tác giả Lê Anh Trà trong bài học hôm nay.
 * Các hoạt động dạy- học:
 Khám phá:
 + ThÕ nµo lµ v¨n b¶n nhËt dông?
 + Nh÷ng v¨n b¶n nhËt dông ®· häc bµn vÒ c¸c chñ ®Ò nµo?
 + VËy sau khi ®· chuÈn bÞ bµi, em h·y cho biÕt v¨n b¶n “Phong c¸ch Hå ChÝ Minh” thuéc chñ ®Ò nµo? 
Kết nối:
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung cần đạt
Ho¹t ®éng 1
- Hướng dẫn học sinh đọc Văn bản.
- Yêu cầu học sinh đọc (3 học sinh đọc)
- Nhận xét cách đọc của học sinh 
? Nêu phương thức biểu đạt
?Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
? Văn bản có bố cục mấy phần nội dung của từng phần ?
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
- GV : yêu cầu các nhóm cử đại diện các nhóm trình bày .
Nhận xét – Kết luận
Ho¹t ®éng 2
- Yêu cầu học sinh theo dõi phần 1 văn bản
? Tìm những biểu hiện của sự tiếp xúc văn hóa nhiều nước của Hồ Chí Minh.
? Cách tiếp xúc Văn hoá của Bác có gì đặc biệt.
? Em hiêủ thế nào là cuộc đời đầy truân chuyên và thế nào là sự uyên thâm?
? Qua đó em thấy vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ Chí Minh.
?Sự phát triển nền VH Quốc tế đã có gì đối với VH VN.
-Yêu cầu học sinh theo dõi phần II văn bản? ? Phong cách SH của Bác được thể hiện trên những khía cạnh nào? tác giả trình bày về điều đó như thế nào?
? Từ đó vẻ đẹp nào trong phong cách sống của Bác được làm sáng tỏ ?
? Tác giả đã bình luận thế nào khi thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác?
? Cách sống đó gợi tình cảm nào trong chúng ta về Bác?
? Phần cuối văn bản tác giả sữ dụng phương pháp thuyết minh nào ?
? Từ đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp từ phong cách sống của Bác?
Ho¹t ®éng 3
? Qua tìm hiểu, hãy nhận xét về nghệ thuật diễn đạt cẩu văn bản?
? Văn bản đã cung cấp thêm cho em những hiểu biết nào về Bác Hồ ? 
? Văn bản đã bồi đắp thêm tình cảm nào của chúng ta về Bác Hồ và rút ra bài học nào có tính thời sự cấp bách ? 
- Y/c học sinh đọc ghi nhớ .
I. Đọc , tìm hiểu chung:
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích:
- Kiểu loại: VB nhật dụng, phương thức biểu đạt nghị luận + tự sự, biểu cảm, thuyết minh.
- Bố cục: 3 phần (bảng phụ )
+ hiện đại: quá trình hình thành và điều kỳ lạ trong p/c Hồ Chí Minh
+ Hạ tắm ao: vẻ đẹp cụ thể trong phong cách Hồ Chí Minh
+ Còn lại: bình luận và khẳng định ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh
II, Tìm hiểu chi tiết văn bản.
1, Vốn văn hóa của Bác.
- Tíêp xúc với văn học nhiều nước trên thế giới trong con đường hoạt động cách mạng của mình.
- Bác đã đan xen kết hợp, bổ sung văn hoá nhân loại với văn hoá dân tộc.
- Bác là người kế thừa và phát triển văn hoá.
=> Sù kÕt hîp hµi hoµ gi÷a truyÒn thèng vµ hiÖn ®¹i, ph­¬ng §«ng vµ ph­¬ng T©y, d©n téc vµ quèc tÕ , vÜ ®¹i vµ b×nh dÞ.
2: Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác .
- Căn nhà sàn đơn sơ. - Trang phục: Bộ quần áo nâu giản dị. - Bữa cơm đạm bạc - Tư trang ít ỏi	 => Cuộc sống bình dị trong sáng 
=> Gợi sự cảm phục, thuơng mến.
- Tác giả sử dụng phương pháp thuyết minh so sánh Bác với các vị hiền triết xưa.
=> Đây là 1 vẻ đẹp vốn có, tự nhiên hồn nhiên, gần gủi, không xa lạ vơí mọi người và mọi người có thể học tập
III. Tổng kết
1. NghÖ thuËt
- KÕt hîp gi÷a kÓ vµ b×nh luËn mét c¸ch tù nhiªn: " cã thÓ nãi....Hå ChÝ Minh", " Qu¶ nh­ mét c©u chuyÖn... trong cæ tÝch".
- Sö dông biÖn ph¸p nghÖ thuËt ®èi lËp: VÜ ®¹i mµ gi¶n dÞ, gÇn gòi; am hiÓu nhiÒu nÒn v¨n ho¸ nh©n lo¹i mµ hÕt søc d©n téc, hÕt søc ViÖt Nam.
2. Néi dung.( SGK)
=> Học tập phong cách Hồ Chí Minh; Hoµ nhËp víi thÕ giíi vµ khu vùc nh­ng lu«n b¶o vÖ, gi÷ g×n b¶n s¾c v¨n ho¸ d©n téc.
*Thực hành- luyện tập
Ho¹t ®éng 4
? Th«ng qua bµi häc nµy, em rót ra ®­îc nh÷ng bµi häc g× tõ phong c¸ch Hå ChÝ Minh cho cuéc sèng hiÖn t¹i cña m×nh-> HS tù tr×nh bµy
? Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về phong cách Hồ Chí Minh sau khi học xong văn bản.
IV. LuyÖn tËp: 
 Giản dị mà thanh
Gợi ý: cao
Học tập phong cách 
 Truyền thống
 kết hợp hiện đại
- Đó là phong cách độc đáo, rất riêng chỉ có ở Bác Hồ kính yêu; Đó là phong cách cao đẹp đáng học tập, đáng ngợi ca, tự hào,...
* Vận dụng
Vận dụng cách viết của tác giả Lê Anh Trà ở đoạn “ lần đầu tên...cháo hoa” để viết đoạn văn về phong cách của một người đã để lại cho em một ấn tượng sâu đậm.
HS có thể viết về một người thầy, người thân trong gia đình hay người bạn; chú ý người đó phải để lại dấu ấn về phong cách.
D. Hướng dẫn học ở nhà
 - Nắm nội dung, nghệ thuật văn bản
	- Chuẩn bị bài : “ Các phương châm hội thoại”
--------------------------------
 Ngày soạn:23/8/2012
 Ngày dạy:25/8/2012
Tiết 3 : 	 Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại : Phương châm về lượng va phương châm về chất. 
- Kỹ năng:
+Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm về lượng và phương châm về chất 
+Vận dụng phương châm về lượng ,phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp .
-Thái độ:Giáo dục cho HS lòng biết yêu tiếng việt
B. Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài, PP-PTDH.
1.C¸c kü n¨ng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc  
- Ra quyết định: Lựa chọn các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày, suy nghĩ, ý tưởng trao đổi về cách giao tiếp của bản thân.
2. Phương tiện dạy học
Bảng phụ, phiếu học tập.
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
*Các hoạt động dạy học:
Khám phá: - Hội thoại là gì ? Phương châm hội thoại là gì ?
Kết nối:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1
HS đọc lời thoại
? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ những nội dung An cần biết k0 ? Tại sao ?
- Thông tin mà An cần biết là địa điểm học bơi. Song Ba lại trả lời “ dưới nước”. “Bơi” đương nhiên là di chuyển dưới nước bằng cử động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời dưới nước là k0 đáp ứng được thông tin An cần biết.
? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý điều gì ? =› Phải nói đúng nội dung cần giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà gt đòi hỏi.
 HS đọc câu chuyện “ Lợn cưới áo mới”
? Vì sao truyện gây cười
? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để người nghe đủ biết.
- Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn nào chạy qua đây không?
- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua dây cả.
? Như vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì?
? Như vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn những gì cần nói đều có được không? Việc đảm bảo lượng thông tin vừa đủ ấy là muốn đảm bảo p/c hội thoại nào?
HOẠT ĐỘNG 2
HS đọc truyện
? Truyện này phê phán điều gì ?
Lời thoại nào ta không tin là có thật
? Như vậy trong gt cần tránh ~ điều gì?
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách trả lời 1 số trường hợp cụ thể.
- Nếu không biết chắc vì sao bạ nghỉ học à có nên nói là bạn bị ốm không?
- Nếu không có bằng chứng mà nói bạn xấu có được không?
* Những điều nên tránh ấy chính là để đảm bảo chất lượng thông tin =› p/c về chất
I. Phương châm về lượng 
1. Bài 1
- Lời thoại 2 của Ba không có nội dung An cần biết
=› Không nên nói ít hơn những gì mà gt đòi hỏi
2. Bài 2 
- Câu hỏi và câu trả lời đều nhiều hơn những điều cần nói
- Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói
3. Ghi nhớ(SGK)
II. Phương châm về chất
1. Bài tập
- Phê phán tính nói khoác
- Có 2 lời thoại ta không tin là có thật.
* Tránh : 
 + Nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
 + Nói những điều mình không chác chắn
 + Nói những điều mình không có bằng chứng xác thực.
2. Ghi nhớ (SGK)
Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG 3.
Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi 1/
Bài 2. HS làm vào vở BT in
 làm việc cá nhân.
a. nói có sách d. nói nhăng nói cuội
b. nói dối e. nói trạng
c. nói mò
 =› P/c về chất
III. Luyện tập
Bài 1 : Phân tích lỗi
a) Từ “ gia súc” nghĩa “ thú nuôi trong nhà” =› thừa cụm từ “ nuôi trong nhà”
b) Tất cả các loài chim đều có 2 cánh.
=› thừa cụm từ “có 2 cánh”
Bài 2. =› P/c về chất.
Bài 3. Vi phạm p/c về lượng.
Bài 4.
a) Tính xác thực của thông tin chưa được kiểm chứng.
b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói.
*Vận dụng
- Kể một tình huống vi phạm phương châm về lượng hoặc phương châm về chất mà em đã gặp trong cuộc sống? Phân tích.
- Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất, hãy viết một đoạn văn khoảng 3- 5 câu nói về phong cách Hồ Chí Minh (Dựa vào văn bản đã học)
Ví dụ: Truyện “Con rắn vuông”
Anh chồng vi phạm phương châm về chất ( nói điều không đúng thực tế)
D. Hướng dẫn học : 
- Nắm nội dung kiến thức đã học trong bài; tìm các tình huống giao tiếp thực tế liên quan đến hai phương châm hội thoại.
- Chuẩn bị bài “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”
-------------------------
 Ngày soạn:23/8/2012
 Ngày dạy:25/8/2012
Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
 trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức :HS hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
- Kĩ năng: Sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
- Thái độ: ý thức chủ động , sáng tạo trong việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
B. Chuẩn bị
- HS :ôn lại lý th ... 
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
Hs trình bày cách nhận diện thể thơ tám chữ.
Hoạt động 2.
Hs đọc. Hãy nhận xét
* Nhận xét
- Thơ tám chữ thường sử dụng vần chân một cách linh hoạt : liền, gián cách
- Gần với văn xuôi, cách ngắt nhịp linh hoạt.
Hoạt động 3.
* Yêu cầu :
- Câu mới viết phải đủ tám chữ
- Phải đảm bảo lôgích về ý nghĩa với ~ câu đã cho
- Phải có vần chân liền hoặc cách
Hs hoàn thiện các câu thơ cuối khổ
Trình bày _ nhận xét.
Hoạt động 4.
Tập làm thơ tám chữ theo đề tài
Cả 4 đội thi làm thơ chung đề tài nhớ trường.
Các đội trình bày kết quả làm thơ
Các đội bình giá _ nhận xét
I. Nhận diện thể thơ tám chữ
* 8 chữ/1dòng
* Vần chân liền
 Vần chân giãn cách
* Nhịp đa dạng linh hoạt.
2/3/3
3/2/3
* Số câu không hạn định
Mỗi khổ thường gồm 4 câu.
II. Luyện tập tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ
* Xuân Diệu
Cây bên đường, trụi lá đứng tần ngần khắp xương nhánh chuyển một buồng tê tái. 
Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi
Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời.
 (Tiếng gió)
* Hàn Mặc Tử
Cứ để ta ngất ngủ trên vũng huyết
Trải niềm đau trên mảnh đất mong manh
Đừng nắm lại, nguồn thơ ta đang siết
Cả lòng ta trong mơ chữ rung rinh
...
Ta muốn hồn trào ra đầu ngọn bút
Bao lời thơ đều dính não cân ta
Bao dòng chữ quay cuồng như máu vọt
Cho mê man tê điếng cả làn da
 (Trăng...)
III. Tập hoàn thiện khổ thơ tám chữ.
a. Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ
Như người yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng
(Một cành đào chưa thể gọi mùa xuân)
b. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước
(Mà sông bình yên nước chảy theo dòng)
c.
Nhưng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ
Phố hàng ngang dâu da xoan nở trắng
Và mưa rơi thật dịu dàng, êm lặng
(Cho một người nào đó ngạc nhiên hoa)
IV. Tập làm thơ tám chữ
1. Nhớ trường.
Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế
Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh mông
Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng
Xa bạn bè, sao bỗng thấy bâng khuâng
2. Nhớ bạn
Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời
Nhớ những ngày tiếng cười vui rộn rã 
Và ta nhớ những đêm hồng lửa trại 
Quây quần bên nhau sưởi ấm tấm lòng.
D. Hướng dẫn học ở nhà
 - Nắm đặc điểm thể thơ tám chữ.
- Tiếp tục làm thơ tám chữ theo đề tài quen thuộc ( tự chọn)
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-----------------------------------------------------------
 Ngày soạn:25/12/2012
 Ngày dạy:29/12/2012 
Tiết 88, 89	Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ
 (Trích thời thơ ấu)
M. Gor.Ky.
A. Mục tiêu
-Giúp hs rung cảm trước ~ tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của Gorơky trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.
- Rèn kĩ năng đọc, kể, phân tích nhân vật,...
- Có lòng yêu quý bạn bè, yêu cổ tích,...
B. Chuẩn bị
- Ảnh nhà văn M Gorky.
- Tiểu thuyết tự thuật “Thời thơ ấu”
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Giới thiệu bài:Gv giới thiệu các VB của những nhà văn Nga “Lòng yêu nước” của Êrenbua; “Ông lão đánh cá và con cá vàng” – do Pus-Kin kể
*Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Trình bày ~ hiểu biết về tác giả M. Gorơky.
?. Bố cục đoạn trích ? Tóm tắt.
Câu chuyện được XD dựa trên ~ yếu tố cơ bản nào ? Yếu tố nào là cơ bản nhất ? Tại sao ?
Tên của ba đứa trẻ không được sáng tác nói tới ! Vì sao ?
- Không nhắc tên cụ thể không phải do quên tên → do chủ tâm của tác giả → câu chuyện mang ý nghĩa khái quát hơn và đậm màu cổ tích.
(1) → ấn em nó cúi xuống.
(2) → cấm không được đến nhà tao
(3) → còn lại
?. Tóm tắt đoạn trích.
Hoạt động 2
Hs đọc đoạn đầu.
(Hoàn cảnh của Aliôsa và ba đứa trẻ có gì giống nhau ?
 Hai gia đình quan hệ với nhau ntn ?
Vì sao Aliôsa và ba đứa trẻ sớm quen thân và quí mến nhau ? có phải chỉ vì Aliôsa cứu được một đứa thoát hiểm không ?
Tiết 2.
1. Ba đứa trẻ con lão đại tá được hiện lên qua sự quan sát và nhận xét của Aliôsa ntn ? trước khi quen biết Aliôsa ? 
Em có nhận xét gì về ~ h/ảnh so sánh ấy ? Qua đó em thấy Aliôsa là đứa trẻ ntn ?
 Chuyện đời thường và vườn cổ tích được lồng vào ~ chi tiết thực nào trong truyện ? Những chi tiết ấy thường được liên tưởng đến điều gì ?
Tác giả muốn gửi gắm tới người đọc điều gì qua việc lồng chuyện đời thường với thế giới cổ tích ?
Hoạt động 3.
 Những nét đặc sắc về nghệ thuật truyện.
Em cảm nhận được gì về nội dung VB.
I. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung
1. Tác giả : M. Gorơky
- Nhà văn Nga nổi tiếng thế kỷ XX
- Tuổi thơ ấu nhiều cay đắng và bất hạnh tủi nhục : mồi côi cha 3 tuổi, mẹ đi lấy chồng xa; ở với ông bà ngoại, ông ngoại khó tính, thiếu tình thương luôn đe nẹt và đối xử với cháu bằng roi vọt tàn nhẫn; 10 tuổi mồ côi mẹ, bỏ học, tự kiếm sống bằng nhiều nghề khác nhau
- Sự nghiệp văn chương đồ sộ, số lượng tác phẩm lớn đủ các thể loại truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch...
2. Tác phẩm “ Thời thơ ấu ”
- Gồm 13 chương
- Tiểu thuyết tự thuật : tác giả tự kể chuyện đời mình ngôi 1
- Nội dung : Quãng đời từ 3 – 10 tuổi.
3. Đoạn trích “Những đứa trẻ”
* Thuộc chương 9 tập 1 tác phẩm sau khi Aliôsa cứu được thằng bé con ông đại tá rơi xuống giếng.
* Bố cục
- Tình bạn tuổi thơ trong trắng
- bị cấm đoán
- vẫn cứ tiếp diễn
* Các yếu tố tạo nên chuyện
- Những đứa trẻ
- Những con chim
- Truyện cổ tích
- Người dì ghẻ
- Người bà hiền hậu → xuất hiện ở phần đầu và cuối chuyện → gây ấn tượng lắng đọng trong lòng người đọc.
*Tóm tắt : sau gần 1 tuần bị cấm, ba đứa con nhà đại tá lại ra chơi với Aliôsa. Chúng trò chuyện về bắt chim, về dì ghẻ... Aliôsa kể cho lũ trẻ nghe ~ truyện cổ tích mà bà ngoại đã kể cho chú. Viên đại tá già cấm các con chơi với Aliôsa. đuổi em ra khỏi sân nhà lão. Nhưng Aliôsa vẫn tiếp tục chơi với mấy đứa trẻ ấy và cả bọn cảm thấy rất vui thích.
II. Hướng dẫn tìm hiểu khái quát nội dung, nghệ thuật văn bản
1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương.
- 3 đứa trẻ : + mồ côi mẹ, sống với dì ghẻ và bố
 + bố khó tính hách dịch.
- Aliôsa : + mồ côi bố, mẹ đi lấy chồng khác, có như không
 + sống với ông bà ngoại
 + ông ngoại khó tính, thiếu tình thương
→ cả 4 đứa đều cùng cảnh ngộ “mồ côi mẹ” luôn bị cấm đoán và đánh đòn, thiếu tình yêu thương.
Qua trò chuyện Aliôsa biết ba đứa trẻ tuy sống trong cảnh giàu sang nhưng cũng chẳng sung sướng gì. Mẹ chết...
-Quan hệ :
Ông bà ngoại Aliôsa là hàng xóm với đại tá Ôp – xi – an – ni – cốp, nhưng hai gia đình thuộc ~ thành phần xã hội khác nhau, một bên là dân thường một bên là quan chức giàu sang nên việc đại tá không cho con chơi với Aliôsa
- Tình cảm: - Do tình cờ Aliôsa góp sức cứu đứa em 
- Chủ yếu là do sự đồng cảm về cảnh ngộ đã gắn bó tâm hồn tuổi thơ 
=> Tình bạn trong sáng,mãnh liệt.
2. Những quan sát và nhận xét tinh tế
- Trước khi quen thân với Aliôsa :
→ Cả ba anh em đều khoẻ mạnh, nhan nhẹn, dễ mến hiền hậu, yêu thương nhau → những đứa trẻ có giáo dục.
- Khi đã chơi với nhau
-> So sánh chính xác
 → Aliôsa rất thông cảm với cs bất hạnh thiếu tình thương của ba đứa trẻ.
Aliôsa quan sát miêu tả, liên tưởng so sánh rất chính xác tinh tế.=>Tấm lòng nhân hậu tràn đầy tình thương và sự cảm thông của Aliôsa
3. Chuyện đời thường và truyện cổ tích
- Chi tiết dì ghẻ → mấy đứa trẻ vừa nhắc đến dì ghẻ → Aliôsa liên tưởng ngay đến n/ v mụ dì ghẻ độc ác trong các truyện cổ tích.
- Chi tiết người mẹ thật → Aliôsa như lạc ngay vào vườn cổ tích → mơ ước về sự sống bất tử của người mẹ.
- Chi tiết người bà nhân hậu → kho chuyện cổ tích
→ Hiện tại đời thường và cổ tích lồng vào nhau thể hiện thế giới nội tâm của trẻ thơ mong ước chờ đợi t/c yêu thương từ người lớn mang lại cho trẻ thơ.
III. Hướng dẫn tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cách kể chuyện nhẹ nhàng, hấp dẫn, xúc động.
- Kết hợp tự sự, miệu tả, các biện pháp tu từ, hiện tại đời thường với thế giới cổ tích
- Biết cách triển khai có NT ~ yếu tố chủ chốt kết hợp các yếu tố → tạo cho truyện có ấn tượng sâu sắc.
2. Nội dung.
- T/cảm hồn nhiên trong sáng vượt lên trên sự phân biệt về quan hệ xã hội → Ca ngợi tình nhân ái.
D. Hướng dẫn học ở nhà 
- Viết đoạn văn tự luận trình bày ~ cảm nghĩ của em sau khi học văn bản “Những đứa trẻ”
- Trả bài kiểm tra học kì- xem, chữa lỗi.
 Ngày soạn:29/12/2012
 Ngày dạy:30/12/2012
Tiết 90 	 Trả bài thi học kỳ 1
A. Mục tiêu cần đạt 
Giúp hs ôn lại các kiến thức và kỹ năng được thể hiện trong bài kiểm tra.
Hs thấy được ~ ưu điểm và hạn chế trong bài thi của mình, tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa.
B. Chuẩn bị
- Gv chấm bài, trả bài cho hs trước 1 – 2 ngày
- Hs xem xét phần chấm của Gv.
C.Tiến trình giờ trả bài
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
Hs đọc lại đề 
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 1.
Gọi 1-2 em khác nhận xét
Gv đánh giá chung, chuẩn kiến thức cần đạt
Gọi 1-2 em đọc đoạn văn bài 2
Gọi 1-2 em khác nhận xét
Gv đánh giá chung, chuẩn kiến thức cần đạt
Gọi 1-2 em đọc từng phần trong bài văn (bài 3)
Gọi 1-2 em khác nhận xét
Gv đánh giá chung, chuẩn kiến thức cần đạt
Hoạt động 2.
Gv nhận xét ~ ưu điểm, tồn tại và kết quả chung của cả lớp.
Hoạt động 3.
I. Yêu cầu và đáp án, biểu điểm
Bài 1. a.Văn bản: Chị em thúy Kiều: 0,5 đ.
 b. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự: 0,5 đ.
 c. Biện pháp tu từ từ vựng: nhân hóa ( hoa ghen, liễu hờn); ẩn dụ ( làn thu thủy, nét xuân sơn); nói quá( một hai nghiêng nước nghiêng thành) (1,5 đ.)
 d. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp hiếm có của Thúy Kiều ( 0,5đ)
Bài 2. Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng: 2,0 đ.
- Vầng trăng là biểu tưởng thiên nhiên tươi đẹp.
- Vầng trăng là biểu tưởng về quá khứ gian lao nhưng ân tình, thủy chung. 
- Vầng trăng là lời nhắc nhở về lẽ sống ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ.
Bài 3. ( 5 điểm)
- Yêu cầu chung: Biết làm một bài văn tự sự theo ngôi thứ nhất (vai bé Thu) kết hợp với các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
 Bài viết đảm bảo bố cục, trình bày mạch lạc, lô gic.
- Yêu cầu cụ thể:
+, Giới thiệu được tình huống kể chuyện hợp lý. (0,5 đ)
+, Bám sát nội dung cốt truyện, đầy đủ các sự việc: Ông Sáu về thăm nhà sau 8 năm. Bé Thu không nhận cha. Những ngày ông Sáu ở nhà tìm cách gần gũi con, bé Thu càng xa lánh, cự tuyệt tình cha con. Khi bé Thu nhận ra ông Sáu là cha thì cũng là lúc hai cha con phải xa nhau. (5,0 đ)
+, Cảm nghĩ về cuộc gặp gỡ và tình cảm cha con sâu nặng. (0,5).
II. Nhận xét đánh giá
1. Ưu điểm
- Xác định đúng phạm vi kiến thức của bài 
- Trình bày rõ ràng, sạch sẽ
- Nhiều em tiến bộ về chữ viết ( Hoàng, Thảo)
2. Tồn tại
- Nhiều bài phân bố thời gian chưa hợp lí , làm vừa thiếu, vừa thừa.
- Phần TLV làm đủ ý, đúng kiểu văn bản nhưng chưa sáng tạo... 
- Diễn đạt chưa có h/ảnh và chưa biểu cảm, nội tâm chưa sâu
- Chữ viết cẩu thả, sai chính tả nhiều
- Đặt câu chưa chuẩn..
III. Học sinh chữa bài.
 + Hệ thống ý.
 + Diễn đạt
 + Chính tả
Đọc bài khá: Anh, Quân
D. Củng cố – dặn dò 
- Chuẩn bị bài kỳ 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9(1).doc