Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 116: Văn bản Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 116: Văn bản Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)

TIẾT 116 Văn bản MÙA XUÂN NHO NHỎ

 ( - Thanh Hải - )

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: - HS cảm nhận được xúc cảm của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ cống hiến cho cuộc đời.

2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng đọc ,cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ.

3.Thái độ:- Hiểu và thấy giá trị cuộc sống của cá nhân là sống có ích, sống là để cống hiến cho cuộc đời chung.

 B.Chuẩn bị:

1. Gviên: Soạn bài chuẩn bị Một số câu thơ, bài thơ viết về mùa xuân.- Tích hợp với Tiếng Việt các biện pháp tu từ và Tập làm văn các phương thức biểu đạt.

2. Hsinh: Đọc soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa, sưu tầm các câu thơ về mùa xuân

 C. Tiến trình lên lớp:

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Viếng lăng Bác?Nêu nội dung , nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ?

3. Bài mới: Gviên giới thiệu bài: Mùa xuân, mùa của trăm hoa khoe sắc, mùa của vạn vật đâm Chồi nảy lộc.Vâng, đã có biết bao nhà văn, nhà thơ đã phải tốn rất nhiều giấy mực để viết về điều đó. Có người viết “Mùa xuân chín”, Có người lại viết “Mùa xuân xanh” hay xuân ý,xuân Lũng .Cũn có một nhà thơ ông sẽ đem đến cho chúng ta một điều mới mẻ, kì lạ đó là “Mùa xuân nho nhỏ’’.Tại sao lại là mùa xuân nho nhỏ, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.

 

doc 21 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 116: Văn bản Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Ngày soạn: 20- 01 - 2011
TIẾT 111 Ngày dạy: 07- 02- 2011 
Văn bản:
CON CÒ
( Hướng dẫn đọc thêm )
 - Chế Lan Viên -
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
 - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ngọt ngào.
 - Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc – Hiểu một văn bản thơ trữ tình.
 - Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tượng tượng.
 3. Thái độ: 
 - Thông qua hình tượng con cò HS biết cách yêu thương kính trọng cha mẹ 
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định: 9a2................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ:
 ? Nhà khoa học Buy-Phông nhận xét về loài cừu, loài chó sói căn cứ vào đâu?
 ? Có đúng không? Phân tích các dẫn chứng?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại – Bài thơ “Con Cò” là bài thơ thể hiện khá rõ phong cách nghệ thuật đó của tác giả.
”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm:
- Đọc chú thích * ?
? Nêu vài nét về t/g – t/p ?
- GV: KTra việc đọc hiểu các chú thích khác 
? Nêu đôi nét về thể loại, hoàn cảnh sáng tác.
- Hs: Suy nghĩ, trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản
- GV: Nêu yêu cầu cần đọc
- Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu của bài thơ.Các hình ảnh xây dựng hình tượng con cò
- Thể thơ tự do, nhịp điệu biến đổi có nhiều câu thơ điệp lại, tạo nhịp điệu gần với điệu hát ru à Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu.
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- GV giới thiệu: Bố cục bài thơ được dẫn dắt theo sự phát triển của hình tượng trung tâm – Hình tượng Con Cò trong mối quan hệ với cuộc đời con người được xuyên suốt cả bài thơ.
? Có 3 đoạn trong bài thơ, nêu nội dung khái quát của từng đoạn?
HS : Thảo luận trình bày
- H/S đọc đoạn 1.
? Những câu ca dao nào được tác giả viết ra trong lời hát ru của mẹ.
? Bắt đầu bằng những câu ca dao nào?
? Những câu ca dao đó gợi tả không gian, khung cảnh của làng quê, phố xã như thế nào?
? Tiếp đến là lời ru bằng những câu ca dao nào?
? Con cò là tượng trưng cho ai? Với cuộc sống như thế nào?
? Câu thơ có mấy hình tượng ?
HS: Hình tượng con cò và đứa con bé bỏng.
? Nhịp điệu, lời thơ như thế nào?
HS:Tha thiết ngọt ngào
? Tình mẹ với con như thế nào?
HS: Nhân từ, rộng mở, tràn đầy yêu thương
? Kết thúc đoạn thơ được diễn tả giấc ngủ của con như thế nào?
? Vì sao giấc ngủ của con lại chẳng phân vân?
- H/s: Đọc đoạn 2 của bài
? Lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã được thể hiện qua câu thơ nào?
? Hình ảnh con cò đối với đứa con lúc này như thế nào?
? Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi xây dựng hình tượng thơ trong 2 câu thơ này là gì....
? Lời ru của mẹ được tiếp tục thể hiện ntn?
? Lời ru thể hiện ước mong của mẹ như thế nào? Tình mẹ giành cho con ntn?
HS: Một cuộc sống ấm áp, tươi sáng được che chở và nâng niu....
? Ý nghĩa của hình ảnh con cò trong đoạn 2?
- HS Đọc đoạn 3
? Lời mẹ ru con được thể hiện ntn?
? Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng người mẹ như thế nào.
? Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ như một quy luật qua câu thơ nào?
? Đó là quy luật thể hiện tình cảm của người mẹ ntn?.
- G/V: Mở rộng đó là phong cách nghệ thuật độc đáo trong thơ Chế Lan Viên.
“Lũ chúng con ngủ trong giường chiếc hẹp
Giấc mơ con đè nát cuộc đời con
Hạnh phúc đựng trong một tà áo hẹp...”
- G/v gợi ý: Học sinh mở rộng tình cảm của mẹ giành cho con nhân từ, mở rộng, bền vững, che chở cho con qua những câu ca dao, qua thơ của Nguyễn Duy.
 “Ta đi trọn kiếp con người
 Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru”
? Đọc đoạn cuối
? Những dòng thơ cuối với âm hưởng lời ru ntn?
- HS: Âm hưởng lời hát ru tha thiết ngọt ngào
? Thể thơ tự do tác giả sử dụng có khả năng thể hiện cảm xúc ntn? (Linh hoạt)
? Nt đã khai thác và làm mới vẻ đẹp của ca dao ntn?
- HS: S/d ca dao, liên tưởng độc đáo, tạo suy ngẫm, triết lí....)
? Biểu hiện đáng quý nào trong tấm lòng nhà thơ được bộc lộ?
? Ý nghĩa lớn lao của lời ru đối với mỗi người ntn?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: SGK/ 47 
2.Tác phẩm: 
- Sáng tác năm 1962 in trong tập “ Hoa Ngày Thường- Chim Báo Bão”
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 
- 3 đoạn (như đã chia trong SGK)
+ Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ.
+ Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi ấu thơ sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời.
+ Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi người.
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Đại ý:
d. Phân tích :
d1. Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi thơ.
-“Con cò bay la
.Con cò Đồng Đăng”
à Gợi tả không gian, khung cảnh quen thuộc, sự nhịp nhàng thong thả, bình yên.
-“Con cò ăn đêm
Cò sợ xáo măng.”
à Hình ảnh con cò tượng trưng cho người mẹ, người phụ nữ trong cuộc sống vất vả, nhọc nhằn
- Ngủ yên! Ngủ yên! cò ơi, chớ sợ!
Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng!
à Câu thơ nhịp điệu nhẹ nhàng, lời thơ thiết tha giàu cảm xúc, mà vẫn có ý nghĩa biểu tượng sâu sắcà thể hiện tình mẹ nhân từ, yêu thương, che trở cho con.
- Con ngủ chẳng phân vân.
à Gợi ra một hình ảnh thanh bình, mẹ đã ru con bằng những câu ca dao là cả điệu hồn dân tộc và bằng tình mẹ giành cho con.
è Lời ru ngọt ngào, dịu dàng tràn đầy tình yêu thương của mẹ đến với tuổi ấu thơ để vỗ về, nuôi dưỡng tâm hồn cho con. Qua hình ảnh con cò với nhiều ý nghĩa biểu trưng sâu sắc.
d2. Lời ru thứ 2
- Ngủ yên! Ngủ yên! Ngủ yên.
à Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú, hình ảnh con cò được bay ra từ những câu ca dao để sống trong tâm hồn mỗi con người, nâng đỡ con người.
- Lớn lên, lớn lên, lớn lên...
à Qua hình ảnh con cò, gợi ra ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ.
- Nghệ thuật sáng tạo hình tượng độc đáo, hình tượng con cò sẽ theo cùng con người suốt cuộc đời đó là biểu tượng của tình mẹ ngọt ngào, che trở và nâng đỡ.
d3. Ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với cuộc đời cuả mỗi người
- Dù ở gần con,
Dù ở xa con....,
-> Lời thơ giản dị mà thấm đượm tình mẹ tha thiết danh cho con, hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.
- Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
à Khái quát lên thành một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc mở ra những suy ngẫm thành những triết lý sâu sa. Để ngợi ca và biết ơn tình mẹ dành cho con.
- Một con cò thôi
..Vỗ cánh qua nôi
-> Lời hát ru tha thiết ngọt ngào ý nghĩa lớn lao của hình ảnh con cò là biểu hiện cao cả, đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người.
3 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/47)
a. Nghệ thuật : 
- Viết theo thể thơ tự do, tác giả thể hiện được cảm xúc một cách linh hoạt ở nhiều biểu hiện, nhiều mức độ.
- Sáng tạo nên những câu thơ gợi âm hưởng lời hát ru nhưng vẫn làm nổi bật giọng suy nghẫm, triết lí của nhà thơ.
- Xây dựng hình ảnh thơ dựa trên những liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.
b. Nội dung :
- Đề cao ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và khẳng định ý nghĩa cảu lời hát ru đối với cuộc đời mỗi con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Đọc bài thơ theo yêu cầu.
- Hình ảnh con cò trong những lời ru của mẹ như thế nào?
- Hoàn thành các yêu cầu cần về luyện tập.
- Chuẩn bị ôn lại cách viết văn để tiết sau trả bài.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
*********************************************************
TUẦN 24 Ngày soạn: 20- 01 - 2011
TIẾT 112 Ngày dạy: 07- 02- 2011 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
 Tập Làm Văn : 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí xã hội .Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí xã hội .Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày. 
 - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
 - Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
 3. Thái độ: 
 - Suy nghĩ , sáng tạo trong bài viết của mình
 - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
 - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
 - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 5,các câu ở bài văn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong tiết học.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 5: Đó là kiểu bài yêu cầu các yếu tố nghị luận về tư tưởng đạo lí, với việc tạo lập văn bản tự sự, về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong Tiếng Việt HKI. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 5
H/S: Ghi đề vào vở.
? Kiểu đề thuộc thể loại nào?
? Nội dung của đề Y/c?
? Hình thức của bài viết?
G/V: Định hướng qua một ví dụ.
? Yêu cầu của việc mở bài ntn?
? Tìm luận điểm để giải quyết cho đề bài?
? Việc sắp xếp các luận điểm ntn?
? Thái độ, quan điểm của người viết trước vấn đề này ntn?
? Qua văn bản ở lớp 8 “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” có những thông tin gì em cần nhớ?
HS: Dùng làm luận cứ cho bài văn
? Em có sự khẳng định gì về vấn đề?
? Bài học cho bản thân là gì?
a. Ưu điểm: 
- Các em đã  ... ong lăng Bác
- Bác nằm trong giấc ngủ bình yên 
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
-> Không gian yên tĩnh, ánh sáng dịu nhẹ, trong trẻo.
=> Bác đang trong giấc ngủ yên,giấc ngủ thanh bình và vĩnh hằng của một con người đã cống hiến trọn đời cho cuộc sống bình yên của nhân dân , đất nước.
-“Trời xanh là mãi mãi” -> Hình ảnh ẩn dụ
- Mà sao nghe nhói...
=> Đây là nỗi đau tinh thần, tác giả tự cảm nhận nỗi đau mất mát trong đáy sâu tâm hồn mình về sự ra đi của Bác.
d3. Cảm xúc khi rời lăng Bác
- Muốn làm : 
 Con chim hót
 Đoá hoa toả hương
 Cây tre trung hiếu
=> Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh ý thơ thiết tha, chân thành, giọng thơ sâu lắng, bồi hồi. Ba hình ảnh ẩn dụ: chim, hoa, tre thể hiện những niềm ước muốn, những tình cảm thành kính, thiêng liêng. Nhân dân Việt Nam mong muốn được ở bên Bác, canh giấc ngủ cho Người.
3 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/47)
a. Nghệ thuật : 
- Giọng điệu trang nghiêm, sâu lắng, tha thiết, đau xót, tự hào.Thể thơ tám chữ, có đôi chỗ biến thể gieo vần linh hoạt, phù hợp với nội dung cảm xúc của bài. Ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp ngữ có hiệu quả nghệ thuật. 
b. Nội dung :
- Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động, tấm lòng thành kính biết ơn sâu sắc của tác giả khi vào lăng viếng Bác.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
*********************************************************
TUẦN 25 Ngày soạn: 09- 02 - 2011 
TIẾT 119 Ngày dạy: 19 – 02 - 2011
Tập làm văn: 
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
( HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được yêu cầu và biết cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Đề bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).
 - Các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).
 2. Kĩ năng: 
 - Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).
 - Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài viết bài, đọc lại các bài viết và sửa chữa cho bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).
 3. Thái độ: 
 - Biết cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) .
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Sự chuẩn bị của các nhóm
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là vấn đề về nhân vật sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể. Để đi tìm hiểu các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Đề bài nghị luận. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- HS: Đọc 4 đề trong SGK
- Câu a: Các đề bài trên đã nêu ra những vấn đề nghị luận nào về tác phẩm truyện?
- Câu b: Các từ “suy nghĩ, phân tích” trong đề bài đòi hỏi bài phải làm khác nhau như thế nào?
- GV Gợi ý: đối với đề có từ suy nghĩ chúng ta phải làm gì? Đối với đề có từ phân tích ta phải làm gì?
? Đọc phần tìm hiểu đề, tìm ý và nêu nhận xét ?
- HS: Đọc phần Lập dàn bài
- Đọc phần Viết bài
? Nêu các bước làm bài-các phần bài cơ bản
HS: Đọc Ghi nhớ
? Đọc đề bài, các nhóm 1,2,3 viết Mở bài
các nhóm 4,5,6 viết một đoạn thân bài
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 
- Hs: Viết phần mở bài cho đề bài trên.* 
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập
Đọc bài tập ở SGK
? Văn bản nghị luận về vấn đề gì?
? Câu văn nào mang luận điểm của văn bản?
- HS: Thảo luận trình bày
? Tác giả tập trung phân tích nội tâm hay phân tích hành động của nhân vật lão Hạc?
- GV: Phân tích rõ, chứng minh một cách thuyết phục bằng những dẫn chứng cụ thể, sử dụng các luận cứ một cách sinh động, đó cũng là những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác phẩm. Đặc biệt, đoạn tóm tắt truyện được lồng vào giữa đã giúp người đọc theo dõi câu chuyện và nhân vật dễ dàng hơn.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống toàn bài 
- Nhắc lại Ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiếp bàiyện tập cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích:
a. Đề bài: 4 đề 
b. Nhận xét:
- Câu a: Các đề bài trên nghị luận về:
Đề 1: Nghị luận về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.
Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện
Đề 3: Thân phận Thuý Kiều trong đoạn trích
Đề 4: Đời sống tình cảm trong chiến tranh.
- Câu b:
+ Giống nhau: đều là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
+ Khác nhau:
- “Suy nghĩ” là xuất phát từ sự cảm, hiểu của mình để nhận xét, đánh giá tác phẩm.
- “Phân tích” là xuất phát từ tác phẩm (cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết) để lập luận và sau đó nhận xét, đánh giá tác phẩm.
2. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích):
*Đề bài:
Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân.
a. Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu: Nghị luận về nhân vật trong tác phẩm.
- Phương pháp: Xuất phát từ sự cảm nhận, hiểu của bản thân về nhân vật.
b. Tìm ý:
- Phẩm chất nổi bật của nhân vật:-Các biểu hiện:
+ Các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nước.
+ Các chi tiết nghệ thuật:tâm trạng, lời nói, cử chỉ, hành động... chứng tỏ tình yêu làng yêu nước.
+ ý nghĩa của những tình cảm mới mẻ ấy của nhân vật.
c. Lập dàn bài: SGK trang 66
d. Viết bài:
* Mở bài: có hai cách
C1: Đi từ khái quát đến cụ thể(Từ nhà văn đến tác phẩm và nhân vật)
C2: Nêu trực tiếp những suy nghĩ của người viết.
*Thân bài:
- Tình yêu làng gắn với tình yêu nước...
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật ông Hai...
*Kết bài: Là nhân vật tạo được ấn tượng sâu sắc..
e. Kiểm tra và sửa chữa:
*Ghi nhớ:SGK/68
II. LUYỆN TẬP:
- Đề bài: Suy nghĩ của em về truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
*********************************************************
TUẦN 25 Ngày soạn: 09- 02 - 2011 
TIẾT 120 Ngày dạy: 19 – 02 - 2011
Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
 ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ.
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Đặc điểm yêu cầu và biết cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).
 2. Kĩ năng: 
 - Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) cho đúng với yêu cầu đã học.
 3. Thái độ: 
 - Rèn kĩ năng viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Nêu các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, 
 ? Nêu nội dung các phần trong bài nghị luận ấy.(Ghi nhớ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là vấn đề về nhân vật sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể. Để đi tìm hiểu các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu đề, tìm ý,Lập dàn ý, Viết bài
- Hs: Đọc đề bài
? Đề bài yêu cầu gì?
? Với đề bài trên cần đưa ra những ý nào?
- HS: Thảo luận trình bày
- Các nhóm trình bày kết quả tìm ý theo các câu hỏi phần gợi ý ở SGK
- GV: Nhận xét giữa các nhóm.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 
? Em hãy lập dan ý cho đề văn trên
- HS : Thảo luận ,trình bày
- GV : Chốt ghi bảng
 - Học sinh luyện viết bài.
 - Trình bày đoạn vừa viết.
 - Nhận xét, góp ý, sửa chữa (nếu cần)
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập
 Mở bài
- HS: Chia nhóm viết : Thân bài
 Kết bài.
- GV: Giáo viên đánh giá, nhận xét, cho điểm.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6
 ( Viết ở nhà)
 * Đề bài: Cảm nhận của em về đoạn trích truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tìm hiểu đề, tìm ý
a. Đề bài:Cảm nhận của em về đoạn trích truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.
1. Đề bài yêu cầu trình bày cảm nhận của bản thân về đoạn trích, đó là câu chuyện cảm động về tình cha con trong chiến tranh.
b .Tìm ý:
- Hoàn cảnh câu chuyện
- Tình cảm của bé Thu dành cho cha.
- Tình cảm ông Sáu dành cho con.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
Giới thiệu tác phẩm, đoạn trích, nội dung cơ bản của đoạn trích.
b.Thân bài: Phân tích đoạn trích theo các ý vừa tìm.
* Hoàn cảnh của câu chuyện: Ông Sáu đi kháng chiến, tám năm sau mới có dịp về thăm nhà, bé Thu nhất quyết không nhận ông là cha...
* Tình cảm bé Thu dành cho ông Sáu...
* Tình cảm ông Sáu dành cho con.....
* Tình cảm yêu thương cha sâu sắc, dứt khoát rạch ròi đầy cá tính của bé Thu và tình cảm yêu thương con sâu nặng của ông Sáu làm cho người đọc xúc động và thấm thía nỗi đau thương mất mát, éo le do chiến tranh gây ra.
c. Kết bài
II. LUYỆN TẬP:
- Mỗi nhóm chọn viết một đoạn theo các ý cơ bản trong phần dàn ý
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
-Về nhà học lại lí thuyết làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Viết bài làm văn số 6
- Đọc bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
*********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_116_van_ban_mua_xuan_nho_nho_thanh_ha.doc