Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 166 đến 175

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 166 đến 175

Tiết 166: TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN ( Tiết 2)

A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

- Ôn và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6-lớp 9 phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tiễn làm văn . Biết đọc các kiểu văn bản theo đặc trưng.

- Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. Viết được văn bản cho phù hợp.

 * Trọng tâm : Ôn tập phần II- III.

 * Tích hợp : Các kiểu văn bản đã học.

B. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG.

 - Kỹ năng tự nhận thức.

 - Kỹ năng hợp tác.

 - Kỹ năng tư duysáng tạo.

 - Kỹ năng giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ :

 1. Thầy: Soạn bài, bảng phụ.

 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi sgk.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 12 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 166 đến 175", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 3/5/2011 
Ngày dạy :6/5/2011 
Tiết 166: Tổng kết tập làm văn ( Tiết 2)
A . Mục tiêu cần đạt : 
- Ôn và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6-lớp 9 phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tiễn làm văn . Biết đọc các kiểu văn bản theo đặc trưng.
- Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. Viết được văn bản cho phù hợp.
 * Trọng tâm : Ôn tập phần II- III.
 * Tích hợp : Các kiểu văn bản đã học.
B. Giáo dục kỹ năng sống.
 - Kỹ năng tự nhận thức. 
 - Kỹ năng hợp tác.
 - Kỹ năng tư duysáng tạo.
 - Kỹ năng giải quyết vấn đề.
C. chuẩn bị : 
 1. Thầy: Soạn bài, bảng phụ.
 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi sgk.
D. Tổ chức hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1:
 Khởi động (1’).
* Hoạt động 2:
 Ôn tập (38’)
? Phần văn và TV, TLV có mối quan hệ với nhau ntn?
? Có mấy kiểu văn bản chính? Đó là những kiểu nào?
? Nêu khái niệm và cách làm từng kiểu văn bản?
*Hoạt động 3:
 Củng cố, dặn dò.
- Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra TV 45’.
- Soạn Tổng kết văn học.
- Kiểm tra: Không.
- Bài mới: Tìm hiểu tiếp bài.
II. Phần tập làm văn trong chương trình Ngư văn THCS.
1. Phần tập làm văn có mối quan hệ chặt chẽ văn bản. Văn bản chính là bài văn mẫu để làm rõ bố cục, cách trình bày của kiểu bài TLV sẽ viết,
2. Phần TV chỉ rõ các thành phần câu, cách liên kết câu và liên kết đoạn văn.
3. Các phương thức biểu đạt giúp HS biết cách trình bày văn bản. 
III. Các kiểu văn bản chính: 
1. Văn bản thuyết minh: 
 - Giới thiệu tri thức khách quan về đối tượng.
- Phương pháp thuyết minh: Định nghĩa
So sánh, dùng số liệu
2. Văn bản tự sự:
- Kể lại sự việc
- Kết hợp các yếu tố: Miêu tả, nghị luận, vừa kể vừa bộc lộ cảm xúc.
3. Văn bản nghị luận:
- Thuyết phục con người nghe và làm theo cáI đúng, gạt bỏ cái sai.
- Luận điểm luận cứ rõ ràng mạch lạc.
Ngày soạn : 3/5/2011 
Ngày dạy :6/5/2011 
Tiết 167:
Tổng kết văn học.
A . Mục tiêu cần đạt : 
- Ôn tập các tác phẩm đã học từ lớp 6 đến lớp 9. Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử. Cung cấp khái niệm về thể loại văn học.
 * Trọng tâm : Ôn tập phần A.
 * Tích hợp : Các văn bản đã học.
B. Giáo dục kỹ năng sống.
 - Kỹ năng tự nhận thức. 
 - Kỹ năng hợp tác.
 - Kỹ năng tư duysáng tạo.
 - Kỹ năng giải quyết vấn đề.
C. chuẩn bị : 
 1. Thầy: Soạn bài, bảng phụ.
 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi sgk.
D. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và động
Nội dung bài dạy
 *Hoạt động 1
?Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn bị VHVN tạo thành từ những bộ phận nào?
?Cho VD từ những TP mà em đã học?
*G/V y/c đọc SGK trang 187 và chốt lại được những ý chính.
?VH dg được hình thành và phát triển ntn?Là tiếng nói cuả ai? được lưu truyền ntn?
?Vai trò của VH DG?
?Thể loại của VH DG?
?Kể tên các TP VH DG (theo thể loại) mà em đã được học?
?Học sinh đọc mục 2 trang 188?
?VH viết (VH trung đại) được phân chia thời gian ntn?
?Các TP VH được viết bằng chữ Hán?
(VD: Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi)
(VD: Nam Quốc Sơn Hà)
?Nhận xét của em về các TPVH chữ Hán, chữ Nôm trong VH viết?
?Cho VD các TP cụ thể?
H/S đọc mục II trang 189?
?VHVN được chia mấy thời kỳ lớn (3 thời kì)? cụ thể về thời gian và nội dung phản ánh?
?Lấy VD cụ thể các tác phẩm? 
*G/V: Hướng dẫn
+Thời kì 1: Các TP VH trung đại:
+Thời kì 2: Văn thơ yêu nước và CM; văn học 30/45?
+Thời kì 3: Văn học hiện đại chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất nước và sau 1975?
?H/S đọc mục III trang 191 SGK.
?Về nội dung qua các TP VHVN đã phản ánh lên ND lớn là gì? VD cụ thể qua các tác phẩm?
*G/V hướng dẫn: Lấy VD qua những thời kỳ, giai đoạn VH những TP tiêu biểu?
?Về nghệ thuật có gì đặc sắc?
+Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế qua cách thể hiện?
+Tên cụ thể cảu các TP?
(Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời kì VH) Các TP tiêu biểu.
*Hoạt động 3 :
 Tổng kết
HS đọc SGK
*Hoạt động 4 :
 Củng cố,dặn dò
- Soạn tiếp bài.
Phần A: Nhìn chung về nền văn học Việt Nam.
I)Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam.
a)Văn học dân gian:
-Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục được bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hoá dân gian
-Là sản phẩm của ND được lưu truyền bằng miệng.
-Có vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của ND là kho tàng cho VH viết khai thác, phát triển.
-Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại khi VH viết hong đã ra đời.
-b)Văn học viết (VH trung đại)
-Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX
-Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm, VH chữ quốc ngữ.
+Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán)
+Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương (chữ Nôm).
-Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân tộc, cốt cách của người VN.
-Các TP chữ Nôm: Phát triển phong phú kết tinh thành tựu nghệ thuật và giá trị tư tưởng.
-Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ cuối TK XIX.
II)Tiến trình lịch sử VHVN
Trải qua 3 thời kì lớn:
+Từ đầu TK X đCuối TK XIX
+Từ TK XX đ1945
+Từ sau CMT8/1945 đ nay.
Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn
+Giai đoạn 1945đ1975
+Từ sau 1975đnay.
III.Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học Việt Nam
1)Về nội dung
-Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt.
-Tinh thần nhân đạo.
-Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
2)Về nghệ thuật:
-Các TPVH không phải là hướng tới sự bề thế đồ sộ phi thường mà là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị, vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn xuôi.
-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc hơn.
IV.Tổng kết (Ghi nhớ)
Ngày soạn:6/5/2011
Ngày dạy: 9/5/2011 
Tiết 168: 
Tổng kết văn học (Tiết 2)
 A . Mục tiêu cần đạt : 
- Ôn tập các tác phẩm đã học từ lớp 6 đến lớp 9. Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử. Cung cấp khái niệm về thể loại văn học.
 * Trọng tâm : Ôn tập phần A.
 * Tích hợp : Các văn bản đã học.
B. Giáo dục kỹ năng sống.
 - Kỹ năng tự nhận thức. 
 - Kỹ năng hợp tác.
 - Kỹ năng tư duysáng tạo.
 - Kỹ năng giải quyết vấn đề.
C. chuẩn bị : 
 1. Thầy: Soạn bài, bảng phụ.
 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi sgk.
D. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dậy
*Hoạt động 1 :
?Thế nào là thể loại VH?
?Sáng tác VH có những loại nào?
?Ngoài ra còn có loại nào khác?
? Kể tên mtj số tác phẩm văn học dân gian?
?Nguồn gốc và sự phân loại các thể thơ Trung đại.
?Ví dụ về thể cổ phong?
?Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong?
?Ví dụ về thể Đường luật?
(Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất Ngôn Bát Cú)
*Học sinh đọc thể thơ Đường luật trang 169 SGK.
?Trong thơ Đường luật (Thất Ngôn Bát Cú) Những quy định về vần, thanh, luật, niệm, đối, và kết cấu ntn?
?Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao gồm?
?Đặc điểm của các thể thơ đó?
?Cho VD minh hoạ?
?VD các truyện, kí trong VH trung đại.
?Phản ánh lên những ND gì?
?Nghệ thuật thể hiện ntn?
?Truyện thơ Nôm viết ở thể thơ gì?
?Được chia làm mấy loại?
?Cho VD cụ thể?
?Các dạng thể văn nghị luận? cho VD?
?Đặc điểm chủ yếu là gì?
?Ví dụ cụ thể ở cac TP văn nghị luận này?
*Các ngữ liệu (bảng phụ các TP: Chiếu, hịch, cáo)
?Đọc mục III trang 199?
?Các thể loại của VH hiện đại bao gồm?
?Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ bút? Thể thơ?
?Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì?
?Cho ví dụ những tác phẩm tiêu biểu về VH hiện đại.
*Bảng phụ ghi các TP tiêu biểu sắp xếp theo thể loại.
*Hoạt động 2:
 Tổng kết
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Phần B: Sơ lược về một số thể loại văn học
*Thể loại VH là gì? Là sự thống nhất giữa một loại nội dung với một loại hình thức VB và phương thức chiếm lĩnh đời sống.
*Sáng tác VH thuộc ba loại: Tự sự, trữ tình và kịch. Ngoài ra còn có loại nghị luận, chủ yếu sử dụng phương thức lập luận.
*Loại rộng hơn thể, loại bao gồm nhiều thể.
1)Một số thể loại VH dân gian:
-Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, cổ tích.
-Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca
-Chèo và Tuồng.
Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của nghị luận.
2)Một số thể loại VH trung đại
a)Các thể thơ:
*Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc
đCó 2 loại chính: Cổ Phong và thể Đường Luật 
+Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, hiên, luật, chữ , số câu trong bài thơ.
VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi) 
Chinh Phụ Ngâm (Viết bằng chữ Hán của Đặng Trần Côn).
+Thể Đường Luật: Quy định khá chặt chẽ về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạng
Ví dụ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan).
Bạn Đến Chơi Nhà (Nguyễn Khuyến)
*Các thể thơ có nguồn gốc dân gian
-Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm VD: Truyện Kiều – Nguyễn Du.
-Thể song thất lục bát
VD: Chinh Phụ Ngâm - Đoàn Thị Điểm.
b)Các thể truyện, kí
-Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ.
“Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác...
-Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn mang yếu tố kì ảo tưởng tượng.
c)Truyện thơ Nôm
-Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt truyện nhân vật...giàu chất trữ tình.
-Truyện thơ nôm: Bình dân (khuyết danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn Du.
d)Một số thể văn nghị luận:
-Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú; ngôn ngữ biểu cảm.
-Khái niệm về các dạng thể đó.
-Ví dụ: Chiếu Dời Đô (Lí Công Uẩn)
Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)
Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi)
3)Một số thể loại VH hiện đại
-Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) được phát triển.
-Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác giàu biểu cảm.
Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và phát triển có nhiều thành công.
đThơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung tư tưởng cảm xúc mà còn đổi mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ.
Tổng kết (Ghi nhớ)
Ngày dạy: 12/5/2011. 
Tiết 169, 170.
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
	( Đề, đáp án của Sở)
Ngày soạn:15/5/2011
Ngày dạy: 18/5/2011 
Tuần 37:
Tiết 171:
Thư (Điện) chúc mừng và thăm hỏi.
A . Mục tiêu cần đạt : 
- Hiểu trường hợp viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi .
- Biết cách viết thư(điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Vận dụng để viết thư (điện) trong cuộc sống, sinh hoạt, học tập.
 * Trọng tâm : Bài tập.
 * Tích hợp : Cách nghe và gọi điện thoại.
B. Giáo dục kỹ năng sống.
 - Kỹ năng tự nhận thức. 
 - Kỹ năng hợp tác.
 - Kỹ năng tư duysáng tạo.
C. chuẩn bị : 
 1. Thầy: Soạn bài, bảng phụ.
 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi sgk.
D. Tổ chức hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:
 Khởi động (2’)
*Hoạt động 2:
 Tìm hiểu bài(15’)
Học sinh đọc ví dụ 1 SGK về 5 trường hợp cần viết thư(điện) .
Học sinh tìm thêm ví dụ.
?Mục đích và tác dụng của viết thư (điện).
Giáo viên cho học sinh đọc văn bản và những yêu cầu câu hỏi trong SGK mục II (bài tập 1+2) .
Học sinh trả lời-Giáo viên nhận xét bổ sung.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
*Hoạt động 3:
 Luyện tập (25’)
Học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK.
 *Hoạt động 4:
 Củng cố, dặn dò(3’)
- Viết thư, điện chúc mừng, thăm hỏi.
- Kiểm tra: Vở soạn của HS.
- Bài mới: GV giới thiệu bài.
I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Các trường hợp cần viết thư, điện (SGK) .
- Bày tỏ lời chúc mừng hoặc thông cảm tới cá nhân hay tập thể .
II. Cách viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
- Nêu được lý do (chúc mừng thăm hỏi) mong muốn điều tốt lành .
- Viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân tình.
* Ghi nhớ : SGK.
III. Luyện tập.
- Tình huống viết thư (điện) chúc mừng: a, b, d, e.
- Tình huống cần viết thư (điện) thăm hỏi: c.
Ngày soạn:15/5/2011
Ngày dạy: 19/5/2011 
Tiết 172:
Thư (Điện) chúc mừng và thăm hỏi. (Tiết 2)
A . Mục tiêu cần đạt : 
- Hiểu trường hợp viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi .
- Biết cách viết thư(điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Vận dụng để viết thư (điện) trong cuộc sống, sinh hoạt, học tập.
 * Trọng tâm : Bài tập.
 * Tích hợp : Cách nghe và gọi điện thoại, viết tin nhắn.
B. Giáo dục kỹ năng sống.
 - Kỹ năng tự nhận thức. 
 - Kỹ năng hợp tác.
 - Kỹ năng tư duysáng tạo.
C. chuẩn bị : 
 1. Thầy: Soạn bài, bảng phụ.
 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi sgk.
D. Tổ chức hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:
 Khởi động (2’)
*Hoạt động 2:
 Luyện tập (40’) 
*Hoạt động 3:
 Củng cố, dặn dò(3’)
- Viết thư, điện chúc mừng, thăm hỏi.
- Kiểm tra: Vở soạn của HS.
- Bài mới: GV giới thiệu yêu cầu tiết học.
I. Thư (điện) chúc mừng :
- Nêu được lý do chúc mừng, mong muốn điều tốt lành .
- Viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân tình.
II. Thư, điện thăm hỏi:
- Nêu được lý do thăm hỏi, mong muốn điều tốt lành .
- Viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân tình.
Ngày soạn:15/5/2011
Ngày dạy: 19/5/2011 
Tiết 173:
Trả bài kiểm tra Văn 
A . Mục tiêu cần đạt : 
- HS nắm được ưu- nhược điểm của bài làm để phát huy và khắc phục trong những lần thi sau.
 * Trọng tâm : Chữa bài.
 * Tích hợp : Cách làm bài nghị luận về nhân vật.
B. Giáo dục kỹ năng sống.
 - Kỹ năng tự nhận thức. 
 - Kỹ năng dánh giá.
 - Kỹ năng tư duysáng tạo.
C. chuẩn bị : 1. Thầy: Soạn bài, bảng phụ.
 2. Trò : Đọc kỹ lại bài làm.
D. Tổ chức hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:
 Khởi động (2’)
*Hoạt động 2:
 Sửa bài(40’) 
- GV nhận xét.
- HS nghe và theo dõi bài làm từng phần.
- GV yêu cầu HS TB – Y nêu những khuyết điểm mắc phải.
- HS viết sai chính tả sửa lỗi trong bài.
- HS khá đọc bài văn.
*Hoạt động 3:
 Củng cố, dặn dò(3’)
- Đọc lại bài KT Tiếng Việt.
- Kiểm tra: Không.
- Bài mới: GV giới thiệu yêu cầu tiết học.
I. Ưu điểm:
- HS biết cách làm bài.
- Đa số trình bày sạch sẽ, khoa học.
- Câu 2 lập luận chặt chẽ, bố cục mạch lạc.
II. Nhược điểm:
- Một số HS chữ viết cẩu thả: Tiến, Công, Đạt, Dũng, Điệp, Chu Phúc.
- Một số bài làm câu 2 còn hời hợt, chưa CM rõ nhận xết về nhân vật, còn sa vào kể chuyện: Tiến, Công, Đạt, Dũng, Điệp, Vinh, Hảo, Chu Phúc.
- Một số HS còn sai chính tả: Tên riêng chưa viết hoa, tên địa danh chưa viết hoa: Công, Đạt, Dũng, Điệp, Chu Phúc
Ngày soạn:15/5/2011
Ngày dạy: 19/5/2011 
Tiết 174:
Trả bài kiểm tra Tiếng việt 
A . Mục tiêu cần đạt : 
- HS nắm được ưu- nhược điểm của bài làm để phát huy và khắc phục trong những lần thi sau.
 * Trọng tâm : Chữa bài.
 * Tích hợp : Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ.
B. Giáo dục kỹ năng sống.
 - Kỹ năng tự nhận thức. 
 - Kỹ năng dánh giá.
 - Kỹ năng tư duysáng tạo.
C. chuẩn bị : 1. Thầy: Soạn bài, bảng phụ.
 2. Trò : Đọc kỹ lại bài làm.
D. Tổ chức hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:
 Khởi động (2’)
*Hoạt động 2:
 Sửa bài(40’) 
- GV nhận xét.
- HS nghe và theo dõi bài làm từng phần.
- GV yêu cầu HS TB – Y nêu những khuyết điểm mắc phải.
- HS khá đọc đoạn văn.
*Hoạt động 3:
 Củng cố, dặn dò(3’)
- Đọc lại bài KT tổng hợp cuối năm.
- Kiểm tra: Không.
- Bài mới: GV giới thiệu yêu cầu tiết học.
I. Ưu điểm:
- HS biết cách làm bài.
- Đa số trình bày sạch sẽ, khoa học.
- Câu 2 lập luận chặt chẽ, bố cục mạch lạc.
II. Nhược điểm:
- Một số HS chữ viết cẩu thả: Tiến, Công, Đạt, Dũng, Điệp, Chu Phúc.
- Một số bài làm câu 2 còn chưa chỉ ra được biện pháp NT, phân tích còn hời hợt: Đạt, Dũng, Điệp, Vinh, Hảo, Chu Phúc.
- Một số HS còn chưa biết cách viết đoạn văn theo chủ đề cho trước: Vinh, Hảo, Tuấn
Ngày soạn:15/5/2011
Ngày dạy: 19/5/2011 
Tiết 175:
 Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
A . Mục tiêu cần đạt : 
- HS nắm được ưu- nhược điểm của bài làm để phát huy và khắc phục trong những lần thi sau.
 * Trọng tâm : Chữa bài.
 * Tích hợp : Cách làm bài nghị luận về nhân vật.
B. Giáo dục kỹ năng sống.
 - Kỹ năng tự nhận thức. 
 - Kỹ năng dánh giá.
 - Kỹ năng tư duysáng tạo.
C. chuẩn bị : 1. Thầy: Soạn bài, bảng phụ.
 2. Trò : Đọc kỹ lại bài làm.
D. Tổ chức hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:
 Khởi động (2’)
*Hoạt động 2:
 Sửa bài(40’) 
- GV nhận xét.
- HS nghe và theo dõi bài làm từng phần.
- GV yêu cầu HS TB – Y nêu những khuyết điểm mắc phải.
- HS khá đọc bài văn ( câu 4).
*Hoạt động 3:
 Củng cố, dặn dò(3’)
- Ôn tập chuẩn bị thi vào lớp 10.
- Kiểm tra: Không.
- Bài mới: GV giới thiệu yêu cầu tiết học.
I. Ưu điểm:
- HS biết cách làm bài.
- Đa số trình bày sạch sẽ, khoa học.
- Câu 3 lập luận chặt chẽ, bố cục mạch lạc.
II. Nhược điểm:
- Một số HS chữ viết cẩu thả: Tiến, Công, Đạt, Dũng, Điệp, Chu Phúc.
- Một số bài làm câu 2 còn chưa chỉ ra được biện pháp NT, Đạt, Dũng, Điệp, Vinh, Hảo, Chu Phúc.
- Một số HS còn chưa biết cách viết đoạn văn theo chủ đề cho trước: Vinh, Hảo, Tuấn
- Một số bài câu 4 còn chưa làm nổi bật được vẻ đẹp về cách sống và tâm hồn mà còn nhận xét vụn vặt theo ý nhỏ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_166_den_175.doc