Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 27 đến 30

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 27 đến 30

TIẾT 27

 CHỊ EM THUÝ KIỀU

 (Trích Truyện Kiều) - Nguyễn Du -

I. Mức độ cần đạt

Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều.

II. Trọng tâm kiến thức kỹ năng

 1. Kiến thức :

 - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.

- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du qua bức chân dung của hai chị em và tài năng của Thuý Kiều?

 2. Kĩ năng :

Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu một văn bản thơ trong VH TĐ.

Theo dõi diễn biến sự việc trong tp truyện.

Có ý thức liên hệ với VB liên quan để tìm hiểu NV

Phân tích được một số chi tiết ngt tiêu biểu.

III. Chuẩn bị :

 1.GV: Soạn bài: Bảng phụ, tranh chân dung hai chị em Thuý Kiều.

 2.HS: Đọc soạn bài.

 

doc 8 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 27 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /9 2011 Ngày dạy: /9/2011
Tiết 27
 Chị em thuý kiều
 (Trích Truyện Kiều) - Nguyễn Du -
I. Mức độ cần đạt
Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều.
II. Trọng tâm kiến thức kỹ năng
	1. Kiến thức : 
	- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du qua bức chân dung của hai chị em và tài năng của Thuý Kiều?
	2. Kĩ năng : 
Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu một văn bản thơ trong VH TĐ.
Theo dõi diễn biến sự việc trong tp truyện.
Có ý thức liên hệ với VB liên quan để tìm hiểu NV
Phân tích được một số chi tiết ngt tiêu biểu.
III. Chuẩn bị : 
	1.GV: Soạn bài: Bảng phụ, tranh chân dung hai chị em Thuý Kiều.
	2.HS: Đọc soạn bài.
IV. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1’ ).
2. Kiểm tra: (5’ ).
Trình bày giá trị nội dung tư tưởng, nghệ thuật truyện Kiều ?
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thày và trò
nội dung bài học
 HĐ1:Hướng dẫn học sinh đọc bài 
HS:2-3 em đọc bài 
GV : Hãy cho biết đoạn trích thuộc phần nào của truyện Kiều?
GV : Trăm năm trong cõi người ta
 .................nối dòng nho gia.
GV : Nội dung chính của đoạn trích ?
GV : Hãy cho biết đoạn trích trên được chia làm mấy phần, xác định giới hạn và nội dung của từng phần.
HĐ2 : HS đọc 4 câu đầu và cho biết nội dung chính của 4 câu thơ vừa đọc ?
GV : Tìm những từ ngữ miêu tả chân dung hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân.?
GV : Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả ? ý nghĩa của thủ pháp nghệ thuật đó ?
GV : Bằng lời văn của mình, em hãy dựng lại nội dung của 4 câu thơ đầu.
GV : Nhận xét.
GV : HS đọc 4 tiếp và cho biết nội dung chính ?
GV : Tìm những câu thơ, từ ngữ miêu tả chân dung Thuý Vân ? 
GV : Thủ pháp nghệ thuật gì được Nguyễn Du sử dụng ?
GV : Nụ cười , giọng nói, làn da, nước tóc của nàng được tác giả miêu tả như thế nào ?
GV : Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
GV : Thốt có nghĩa là nói nhưng nói ít. Người xưa có câu : Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe à Đã lột tả được nét đẹp đoan trang duyên dáng của nhân vật.
GV : Nhận xét vẻ đẹp chung của Thuý Vân ?
GV : Với vẻ đẹp như vậy, Nguyễn Du đã ngầm dự báo cuộc đời nàng như thế nào ?
GV : HS đọc 12 câu tiếp. Nội dung chính của các câu thơ trên?
GV : Tại sao Nguyễn Du lại tả Thuý Vân trước, tả Thuý Kiều sau?
GV : HS trao đổi thảo luận.
GV : Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét.
GV: Kết luận. 
GV : Vẻ đẹp của Thuý Kiều được tác giả miêu tả nh thế nào ? Hãy tìm những từ ngữ miêu tả ?
GV : Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng ? ý nghĩa của thủ pháp nghệ thuật đó ?
GV : Tác giả tập trung giới thiệu tài năng gì của Thuý Kiều ? Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng và ý nghĩa của nó ?
GV : Nhận xét chung về chân dung Thuý Kiều ? 
GV : - Ghen, hờn dự báo gì về cuộc đời nàng Kiều ?
 HĐ3
GV : Qua tìm hiểu đoạn trích, em cho biết ý nghĩa nội dung ?
GV : Chỉ ra những giá trị nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.
I.Đọc hiểu chú thích 
1.Đọc
2.Chú thích 
Vị trí đoạn trích.
- Thuộc phần đầu: Gặp gỡ và đính ước ”.
3. Bố cục : 3 phần .
- P1: 4 câu đầu à Giới thiệu khái quát chân dung hai chị em 
- P2 : 4 câu tiếp à Chân dung Thuý Vân.
-P3: 12 câu tiếp à Chân dung Thuý Kiều.
P4. 4 câu cuối à Cuộc sống hiện tại của hai chị em.
II.Đọc hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của hai chị em.
- Mai cốt cách 
- Tuyết tinh thần 
à Nghệ thuật ẩn dụ à Dáng hình thanh tú như mai, tâm hồn trắng trong như tuyết.
2. Chân dung Thuý Vân.
- Trang trọng à Đoan trang.
- Khuôn trăng .
- Nét ngài.
à Nghệ thuật ẩn dụ ước lệ tượng trưng àKhuôn mặt sáng đẹp như trăng rằm. Nét người đầy đặn phúc hậu.
- Hoa cười.
- Ngọc thốt.
- Mây thua.
- Tuyết nhường.
à ẩn dụ kết hợp nhân hóa
 à Vẻ đẹp đoan trang duyên dáng.
->Dự báo cuộc đời êm ấm, bình lặng hạnh phúc.
3. Chân dung Thuý Kiều.
- Nghệ thuật: Đòn bẩy à Vẻ đẹp của Thuý Vân làm nền tôn thêm vẻ đẹp của Thuý Kiều.
- Càng sắc sảo, mặn mà.
- Tài sắc - phần hơn.
- Làn thu thuỷ.
- Nét xuân sơn.
à Nghệ thuật ẩn dụ à Vẻ đẹp tổng thể từ dung nhan đến tâm hồn.
- Hoa ghen.
- Liễu hờn.
à ẩn dụ, nhân hoá khẳng định vẻ đẹp của Thuý Kiều làm cho thiên nhiên phải ghen phải hờn.
- Tài : cầm, kì, thi, hoạ.
à Mẫu người hoàn hảo 
à Dự báo cuộc đời bất hạnh .
4. Cuộc sống êm đềm, nề nếp gia phong.
III. Tổng kết.
1. Nội dung :
- Khẳng định, ngợi ca tài sắc của hai chị em Thuý Vân và Thuý Kiều.
- Dự báo cuộc đời của hai nhân vật.
2. Nghệ thuật.
- Ngòi bút miêu tả chân dung nhân vật.
Sử dụng tục ngữ, thành ngữ.
4. Củng cố:
	ý nghĩa của văn bản.
5. Hướng dẫn học bài:
	- HS học thuộc lòng, nắm được một số từ Hán Việt đã sử dụng trong đoạn trích.
	- Đọc, soạn văn bản : “ Cảnh ngày xuân.”
6. Rút kinh nghiệm.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Ngày soạn : 9/ 2011 Ngày dạy : 9/2011
Tiết 9
 Cảnh ngày xuân.
( Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích.
II. Trọng tâm kiến thức kỹ năng
Kiến thức :
 Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du
 Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi
	2. Kĩ năng : 
Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích các chi tiết miêu tả thiên nhiên trong đoạn trích .
Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật ngày xuân
	Vận dụng vào làm văn miêu tả, biểu cảm
III. Chuẩn bị : 
	1. GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài bảng phụ,tranh Cảnh ngày xuân.
	2.HS : Đọc, bài.
IV. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật chủ yếu nào để miêu tả chị em Kiều?
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài học
HĐ1
GV : HS đọc chậm rãi, khoan thai, tình cảm trong sáng.
GV : ý nhấn mạnh các tính từ miêu tả.
GV : Nội dung chính của đoạn trích ?
GV : Hãy cho biết đoạn trích trên được chia làm mấy phần, xác định giới hạn và nội dung của từng phần?
 HĐ2
GV : HS đọc 4 câu đầu và cho biết nội dung chính của 4 câu thơ vừa đọc ?
GV : Hai câu thơ đầu gợi tả điều gì ?
GV : Hình ảnh “ con én đưa thoi ” gợi cho em liên tưởng gì về thời gian và cảm xúc ?
GV : Thủ pháp nghệ thuật gì được tác giả sử dụng ?
GV : Em hãy cảm nhận cái hay của hai câu thơ sau ?
GV : Nền của bức tranh như thế nào ?
GV : Bức tranh được tác giả vẽ h/a gì ? 
GV : Nhận xét gì về gam mầu của bức tranh ?
GV : Thực ra hai câu thơ trên Nguyễn Du đã không hoàn toàn sáng tạo mà ông đã tiếp thu và đổi mới từ hai câu thơ cổ Trung Quốc. : 
Phương thảo liên thiên bích.
 Lê chi sổ điểm hoa.
GV : HS đọc 8 câu thơ tiếp ?
GV : Nội dung của 8 câu thơ trên là gì ? Đó là cảnh lễ hội gì ?
GV : Cảnh ngời đi lễ, chơi hội được tác giả miêu tả như thế nào ? Tìm những chi tiết miêu tả ?
GV : Hãy tìm các từ láy và chỉ ra hiệu quả của nó ?
GV : HS đọc 6 câu thơ cuối .
GV : Cảnh chiều xuân khi 3 chị em Thuý Kiều ra về được miêu tả như thế nào ?
GV : Các từ : tà tà, nao nao, nho nhỏ thuộc từ loại nào ? Từ nào gợi tả tâm trạng rõ nhất ?
GV : Bằng ngôn ngữ của mình em hãy dựng lại cảnh ba chị em ra về trong 6 câu thơ cuối ?
 HĐ3
GV : Nội dung chính của đoạn trích ?
GV : Những đặc sắc nghệ thuận được tác giả sử dụng như thế nào ?
I. Đọc hiểu chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích
 Vị trí đoạn trích.
- Thuộc phần : “ Gặp gỡ và đính ước “.
- Miêu tả theo trình tự thời gian.
3.Bố cục : 
P1 : 4 câu đầu à Gợi tả khung cảnh thiên nhiên cảnh ngày xuân.
P2 : 8 câu tiếp à Khung cảnh lễ hội đạp thanh trong Tiết Thanh minh.
P3 : 6 câu cuối à Cảnh hai chị em ra về.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Khung cảnh ngày xuân.
- Cảnh ngày xuân :
+ Con én đưa thoi à Nghệ thuật ẩn dụ nhân hoá à Báo hiệu mùa xuân đã về, thời gian trôi nhanh.
+ Thiều quang chín chục à Thời gian đã vào cuối xuân
- Cỏ non xanh tận chân trời
 Cành lê....
à Bức tranh tuyệt đẹp về cảnh ngày xuân trong sáng với nền của bức tranh là mầu xanh bát ngát tận chân trời của thảm cỏ. Trên cái nền xanh đó điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng.
2. Cảnh lễ hội ngày xuân.
- Cảnh ngày Tết Thanh minh lễ tảo mộ và hội đạp thanh- hội du xuân.
- Không khí lễ hội đông vui rộn ràng, náo nức: gần xa, nô nức, yến anh, sắm sửa...
- Ngời đi hội, chảy hội là tài tử giai nhân, trai thanh gái lịch, dáng điệu ung dung thanh thản. Ngời ta vừa đi vừa rắc những thoi vàng, đốt giấy tiền để cũng những linh hồn đã khuất. Một truyền thống văn hoá tâm linh của ngời Việt.
3. Cảnh 3 chị em Thuý kiều ra về.
- Tà tà.
- Thơ thẩn. à Dòng ngời chậm rãi trở về.
- Dòng nước trôi lững lờ: nao nao à khung cảnh hơi có nét buồn, đó cũng là tâm trạng của chị em Thuý Kiều.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
- Bức tranh ngày xuân tươi đẹp
2. Nghệ thuật .
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
* Ghi nhớ(SGK) 
4. Củng cố:
ý nghĩa VB
5. Hướng dẫn học bài:
 - HS học thuộc lòng, nắm được một số từ Hán Việt đã sử dụng trong đoạn trích..
- Đọc soạn : Thuật ngữ
6. Rút kinh nghiệm.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 9/ 2011 Ngày dạy : 9/2011
Tiết 29.
 thuật ngữ.
I. Mức độ cần đạt:
	+ Nắm được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
	+ Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các VB khoa học công nghệ.
II. Trọng tâm kiến thức kỹ năng:
Kiến thức:
- Khái niệm thuật ngữ
- Những đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học công nghệ
III. Chuẩn bị:
	1. GV: Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ. 
	2. HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới. 
IV. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: Những cách thức phát triển từ vựng?
3. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 HĐ1 GV : HS đọc hai cách giải thích a, b trong SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Cách giải thích nào thông dụng, ai cũng có thể hiểu được?
GV: Cách giải thích nào yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn về hoá học mới giải thích được.
HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung. 
 HS đọc phần I. 2.
GV: Em đã học các định nghĩa này ở các bộ môn nào?
Vậy em hiểu thế nào là thuật ngữ?
HS đọc ghi nhớ.
HS đọc, thảo luận, trình bày câu hỏi.
HS nhận xét, bổ sung. 
 Câu hỏi: 
1. Các thuật ngữ: thạch nhũ, bazơ, ẩn dụ, phân số thập phân còn có nghĩa khác không?
2. Trong 2 trường hợp đã nêu, trường hợp nào từ “muối có” sắc thái biểu cảm?
GV lu ý HS: ở trường hợp a, không có sắc thái biểu cảm à nghĩa là thuật ngữ không có tính biểu cảm.
HS đọc to ghi nhớ.
HĐ2 HD luyện tập
HS làm bài tập ra giấy nháp - trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
GV : HS đọc BT 2.
HS thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung. 
GV nhận xét, đánh giá.
HS đọc BT 3
HS thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung. 
GV : HS lên bảng thi viết.
I.Thuật ngữ là gì?
a. ví dụ( SGK)
Ví dụ 1: 
+ Cách giải thích ai cũng hiểu được:
- Nước là chất lỏng
- Muối là tinh thểà cách thứ nhất.
+ Cách giải thích yêu cầu phải có kiến thức hoá học:
- Nước là hợp chất..
- Muối là hợp chấtà cácch thứ hai.
Ví dụ 2(SGK)
- Thạch nhũà môn địa lí.
- Ba- dơ à môn Hoá học.
- ẩn dụà môn Ngữ văn.
- Phân số thập phânà môn toán học.
Kết luận: Các thuật ngữ trên chủ yếu được dùng trong các văn bản khoa học.
b.Ghi nhớ(SGK)
II. Đặc điểm của thuật ngữ:
. Các thuật ngữ chỉ có một nghĩa như SGK đã giải thích, ngoài ra không còn nghĩa nào khác. (thuật ngữ- khái niệm)
. “ Muối” ở trong trường hợp b có sắc thái biểu cảm, nó là một ẩn dụ chỉ các khái niệm về một thời hành vi, gian khổ mà những người cùng cảnh ngộ đã gắn bó với nhau, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau
II. Luyện tập:
Bài tập 1
- Lực là tác dụngà Vật lí.
- Xâm thực là làm huỷ hoạià Địa lí.
- Hiện tượng hoá họcà Hoá học.
- Trường từ vựngà Ngữ văn.
- Di chỉà Lịch sử.
- Thụ phấnà Sinh học.
-Lưu lượng à Địa lí.
- Trọng lựcà Vật lí.
- Khí ápà Vật lí.
- Đơn chấtà Hoá học.
- Thị tộc phụ hệà Lịch sử.
- Đường trung trựcà Toán học.
Bài tập 2: 
- Điểm tựa( thuật ngữ Vật lí): điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó, lực tác động đợc truyền tới lực cản.
- Điểm tựa( trong khổ thơ cua Tố Hữu): nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ( thời chúng ta đang chống Mĩ rất gian khổ và ác liệt).
Bài tập 3: 
a, Từ “ hỗn hợp” đợc dùng nh một thuật ngữ.
b, Từ “ hỗn hợp” đợc dùng nh một từ thông thờng.
c, Đặt câu có dùng từ hỗn hợp với nghĩa thông thường:
- Phái đoàn quân sự hôn hợp bốn bên.
- Lực lượng hỗn hợp của Liên hợp quốc.
- Thức ăn gia súc hỗn hợp.
 4.Củng cố: 4’
 	Thế nào là thuật ngữ.
 5.Hướng dẫn tự học: (1’)
 Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ trong một VB Khoa học cụ thể ? 
6. Rút kinh nghiệm.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn : 9/ 2011 Ngày dạy : 9/2011
Tiết 30:	
trả bài tập làm văn số 1.
I. Mức độ cần đạt
Ôn tập và củng cố kiến thức về
	+ Kiểu bài văn thuyết minh.
	+ Nội dung các tri thức có cung cấp trong bài viết.
	+ Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí, có hiệu quả không?
II. Chuẩn bị: 
- Các kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Đánh giá những ưu điểm của một bài viết cụ thể:
	1.GV: Chấm bài, đánh giá kết quả, nhận xét bài làm.
	2.HS: Xem lại bài kiểm tra, xác đinh, sửa các lỗi.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ: ko
C. Trả bài :
	+ Giới thiệu đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam ?
I. GV Nhận xét khái quát :
	1. Về kiểu bài : Hs nắm đúng thể loại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_27_den_30.doc