Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9 - Chủ đề 4, 5

Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9 - Chủ đề 4, 5

 SỰ HÌNH THÀNH VÀ CẤU TẠO CỦA DÒNG VĂN HỌC VIẾT

A. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được:

1. Kiến thức:

- Củng cố những hiểu biết về sự hình thành dòng văn học viết Việt Nam; thành phần cấu tạo, các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ thể được học để hiểu sâu và rõ hơn.

3. Thái độ: yêu thích môn học

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Ổn định lớp.

 * Tổ chức dạy học bài mới

Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt

 

doc 31 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9 - Chủ đề 4, 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày soạn: 
	 Ngày dạy: 
	CHủ Đề 4: 	Hệ thống hoá một số vấn đề về
văn học viết việt nam trong chương trình thcs
 Tiết 
 sự hình thành và cấu tạo của dòng văn học viết
A. Mục tiêu: Học sinh nắm được:	
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về sự hình thành dòng văn học viết Việt Nam; thành phần cấu tạo, các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ thể được học để hiểu sâu và rõ hơn.
3. Thái độ: yêu thích môn học
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp.
	* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Sự hình thành của dòng văn học viết
? Nêu những hiểu biết của em về sự hình thành của dòng văn học viết? (HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
? Nền văn học viết có vai trò như thế nào trong nền văn học dân tộc?
- HS trả lời, GV nhấn mạnh.
i. Sự hình thành của dòng
 văn học viết
- Văn học viết xuất hiện từ thế kỉ thứ X.
- Tác giả : các tri thức Hán học (Đỗ Pháp Thuận, Khuông Việt, Vạn Hạnh, các tác giả khuyết danh)
- ý nghĩa: Văn học viết ra đời góp phần làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc, đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình văn học, có quan hệ và ảnh hưởng trực tiếp đến văn học dân gian.
Hoạt động 2: Thành phần cấu tạo của dòng văn học viết
? Văn học chữ Hán ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Nêu một số thể loại chính và các tác phẩm tiêu biểu đã được học ?
- Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái quát.
? Nêu một số nội dung của dòng văn học viết ?
- Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái quát
? Em hiểu như thế nào về thành phần văn học chữ Nôm ?
- Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái quát.
- Văn học chữ Nôm có hai thể loại tiêu biểu : Truyện Nôm và khúc ngâm.
- Văn học chữ Nôm có tính chất dân tộc cao hơn văn học chữ Hán.
ii. Thành phần cấu tạo của dòng văn học viết
1. Văn học chữ Hán
- Xuất hiện từ thế kỉ thứ X
- Viết bằng chữ Hán (Trung Quốc), đọc theo âm Việt.
- Thể loại: Thơ, phú, hịch,....
- Tuy viết bằng tiếng nước ngoài nhưng nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật vẫn thuộc về dân tộc (tính dân tộc đậm đà).
- Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kì, mọi thời đại.
+ Đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến, chống đế quốc.
+ Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí.
+ Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng.
+ Ca ngợi lao động dựng xây.
+ Ca ngợi thiên nhiên.
+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha...
- Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt), Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi), Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)
2. Văn học chữ Nôm
- Xuất hiện từ thế kỉ thứ XIII
- Sáng tác dựa trên cơ sở chữ Hán, là bước phát triển mới của văn học dân tộc.
- Thể loại: Sử dụng một số thể loại thơ văn Trung Quốc vàthơ ca dân gian VN.
- Tác phẩm tiểu biểu : Truyện Kiều ( Nguyễn Du ) , Chinh Phụ Ngâm.....
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập: Em hãy giải thích tại sao dòng văn họcviết ra đời lại góp phần làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc, đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình phát triển văn học, có quan hệ và ảnh hưởng trực tiếp tới văn học dân gian.
Gợi ý : Văn học dân tộc = Văn học dân gian + Văn học viết . Văn học viết ra đời lại góp phần làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc.
- Văn học viết gồm bộ phận văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm sau có cả chữ quốc ngữ ... đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung.
- Dùng chữ viết ghi chép lại những tác phẩm văn học dân gian trên âm hưởng văn học viết. 
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; 
	- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- Chuẩn bị: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
	 	 Ngày dạy: 
	CHủ Đề 4: 	Hệ thống hoá một số vấn đề về
văn học viết việt nam trong chương trình thcs
 Tiết : 
Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
A. Mục tiêu: Học sinh hiểu:	
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về tiến trình phát triển của dòng văn học viết: các giai đoạn cơ bản, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn văn học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ thể được học để hiểu sâu và rõ hơn.
3. Thái độ: yêu thích môn học
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp.
	* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
GV giới thiệu với HS về tiến trình phát triển của dòng văn học viết VN.
? Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX được chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có đặc điểm gì về lịch sử, về văn học? 
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
? Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay được chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có đặc điểm gì? 
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
i. Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX
- Là thời kì văn học trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ được nền độc lập tự chủ.
- Gồm các giai đoạn :
a. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến có vai trò tích cực, lãnh đạo dân tộc chống ngoại xâm, xây dựng đất nước.
- Đặc điểm văn học:
+ Văn học viết ra đời là bước ngoặt phát triển mới của nền VHDT.
+ Văn học yêu nước chống xâm lược (Lý - Trần - Lê ) có Lý Thường Kiệt với Nam quốc sơn hà, Trần Quốc Tuấn với Hịch tướng sĩ, Nguyễn Trãi với Bình Ngô Đại cáo,....
+ Tác giả lớn: Nguyễn Trãi.
b. Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII
- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến không còn vai trò tích cực, mâu thuẫn nội tại của CĐPK trở nên gay gắt, khởi nghĩa nông dân và chiến tranh phong kiến kéo dài.
- Đặc điểm văn học: Văn học tập trung thể hiện nội dung tố cáo xã hội phong kiến .
- Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Dữ,....
c. Từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX 
 - Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm có bước phát triển mới với nhiều thể loại: thơ, ca, văn , vè, truyện Nôm; văn học chữ Hán cũng phát triển. Văn học tập trung thể hiện nội dung tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc.
- Tác giả tiêu biểu: Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du,...
d. Từ nửa cuối thế kỉ XIX
- Đặc điểm lịch sử: thực dân Pháp xâm lược nước ta 1858, nhân dân đấu tranh chống Pháp đến cùng; triều đình Huếbạc nhược, từng bước đầu hàng giặc.
- Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm, chữ Hán cùng phát triển, đặc biệt là vè, hịch, văn tế....
- Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến, Tú Xương...
2. Từ đầu thế kỉ XX đến nay
a. Từ đầu thế kỉ XX đến 1945
- Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỷ (trước khi Đảng CSVN ra đời): có Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài).
- Sau 1930: Xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú...)
b. Từ 1945 - 1975
- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp (Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng...)
- Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi,...)
- Văn học viết về cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đánh cá, Vượt thác...)
c. Từ sau 1975
- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, Kỉ niệm).
- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới...
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Minh Châu, Lưu Quang Vũ, Nguyễn Duy...
Hoạt động 2: Luyện tập
ii. Luyện tập 
Bài tập : Hệ thống các văn bản đã học ở lớp 6,7,8,9 ứng với các giai đoạn lịch sử văn học theo mẫu:
Stt
Tên tác phẩm
Tên tác giả
Thể loại
Giai đoạn lịch sử
Gợi ý: 
Thống kê đúng các tác phẩm văn học trong SGK theo đúng tiến treình lịch sử văn học.
	* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; 
	- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- Chuẩn bị: Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
	 Ngày dạy: 
	CHủ Đề 4 - Tiết : 
Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Khái quát được mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam: Tư tưởng yêu nước, tư tưởng nhân đạo, tinh thần lạc quan, sức sống bền bỉ,....
- Nắm được những nét chính của những nét đặc sắc đó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá, hệ thống kiến thức đã học; vận dụng vào làm các bài thực hành.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp : 
* kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Kể tên các tác phẩm văn học trong chương trình Ngữ văn 9, THCS thuộc giai đoạn từ 1945 đến nay?
	* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
- GV khái quát 4 nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
? Em có hiểu gì về nội dung yêu nước qua các tác phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
? Nội dung nhân đạo được thể hiện như thế nào qua các tác phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
? Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan của con người Việt Nam qua các tác phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
? Tính thẩm mĩ qua các tác phẩm văn học đã học được biểu hiện ntn?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
i. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
a. Tư tưởng yêu nước:
- Đây là chủ đề lớn, xuyên suốt trường kì đấu tranh giải phóng dân tộc (căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh và xả thân, tình đồng chí đồng đội, niềm tin chiến thắng).
- Văn bản tiêu biểu: Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt), Tụng giá hoàn kinh sư (Trần Quang Khải), Như nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi), Đồng chí (Chính Hữu), Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật),...
b. Tinh thần nhân đạo: 
- Yêu nước và thương yêu con người đã hoà quyện thành tinh thần nhân đạo. (Tố cáo bóc lột, thông cảm người nghèo khổ, lên tiếng bênh vực quyền lợi con người - nhất là người phụ nữ, khát vọng tự do và hạnh phúc...
- Văn bản tiêu biểu: Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố), Lão Hạc (Nam Cao), Thuế máu (Nguyễn ái Quốc),...
c. Sức sống bền bỉ và tinh thần
 lạc quan:
- Trải qua các thời kì dựng nước và giữ nước, lao động và đấu tranh, nhân dân Việt Nam  ... ng về nhân vật của người viết.
- ý: Vẻ đẹp của anh thanh niên:
+ Vẻ đẹp của tấm lòng yêu đời, yêu nghề, yêu công việc.
+ Vẻ đẹp ở lòng hiếu khách, ở sự quan tâm chu đáo đến người khác.
+ Vẻ đẹp ở lòng khiêm tốn.
2. Dàn ý:
Mở bài: - Giới thiệu tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.
- Dẫn ra vấn đề nghị luận kèm theo nhận xét, đánh giá của người viết.
Thân bài: 
- Vẻ đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề. 
+ Hoàn cảnh sống của anh thanh niên: là người cô độc nhất thế gian, sống một mình trên đỉnh Yên Sơn
+ Tính chất công việc: đòi hỏi sự tỉ mỉ, chịu khó như đo gió, đo nhiệt độ, đo mưa, ....
+ Quan niệm về công việc: "ta với công việc là đôi...", coi công việc là niềm vui.
+ Lo toan tổ chức cuộc sống khoa học, nề nếp, ngăn nắp (nuôi gà, trồng hoa, đọc sách)
- Vẻ đẹp của lòng hiếu khách:
+ Nhiệt tình, hồ hởi đón khách: thái độ nhiệt tình với hoạ sĩ, cô kĩ sư trẻ,...
+ Say sưa kể về công việc và cuộc sống của mình ...
+ Tấm lòng nhân hậu, quan tâm, chu đáo với mọi người: biếu tam thất cho vợ bác lái xe, tặng hoa cho cô gái trẻ,...
- Vẻ đẹp của lòng khiêm tốn:
+ Từ chối khi thấy hoạ sĩ vẽ mình: Thấy đóng góp của mình là nhỏ so với người khác.
+ Hào hứng giới thiệu cho hoạ sĩ những người đáng vẽ hơn mình.
 Kết bài: Nhận xét, đánh giá chung về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; 
	- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- Chuẩn bị: Tiếp tục chuẩn bị cho tiết : Luyện viết bài văn nghị luận đoạn thơ, bài thơ.
 Bài chuẩn bị : Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho đề: Cảm nhận của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương.
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy
	CHủ Đề 5 - Tiết : Luyện viết bài văn nghị luận về 
 đoạn thơ, bài thơ
 A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn, bài văn.
3. Thái độ: Yêu thích thể loại văn nghị luận
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, 
*/Kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
	* Tổ chức cho HS luyện tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- GV cho HS tái hiện lại kiến thức đã học về phép phân tích và tổng hợp.
? Thế nào là nghị luận về đoạn thơ, bài thơ? 
- HS trả lời.
? Yêu cầu về những nhận xét, đánh giá và bố cục trong bài văn này? 
- HS rút ra yêu cầu.
? Bài văn nghị luận cần đảm bảo các phần như thế nào ?
- HS xác định.
I. bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
1. Khái niệm
Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy.
2. Yêu cầu trong bài văn
- Những nhận xét, đánh giá về đoạn thơ, bài thơ phải:
+ Bám vào nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ được thể hiện qua ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu,...
+ Những nhận xét, đánh giá phải cụ thể, xác đáng và cần nêu được cảm thụ riêng của người viết.
- Bố cục mạch lạc, rõ ràng; có lời văn chuẩn xác, gợi cảm, thể hiện được những rung động chân thành của người viết.
3. Dàn bài
Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bước đầu nêu nhận xét, đánh giá của mình. (Nếu phân tích một đoạn thơ nên nêu rõ vị trí của đoạn thơ ấy trong tác phẩm và khái quát nội dung cảm xúc của nó.)
Thân bài: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ.
Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ.
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV cho HS luyện tập qua bài tập: Cảm nhận của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương.
- Hình thức luyện tập :
 + GV cho HS xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý và chia nhóm cho HS viết các đoạn văn để có một bài văn hoàn chỉnh.
+ Đối vơí phần xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý GV cho HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà, cho HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt từng phần.
Gợi ý: 
1. Tìm hiểu đề, tìm ý :
- Dạng bài : Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
- Vấn đề nghị luận: Bài thơ Viếng lăng Bác
- Kiểu bài: Nghị luận phân tích kết hợp trình bày những cảm nhận riêng về giá trị nội dung và nghệ thuật bàithơ.
- ý:
+ Bài thơ viết trong hoàn cảnh nào?
+ Mạch cảm xúc trong bài thơ là gì?
+ Vẻ đẹp của các hình ảnh thơ?
+ Vẻ đẹp của các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ ?
2. Dàn ý: 
1. Mở bài:
- Giới thiệu bài thơ "Viếng lăng Bác"
- Bài thơ nói lên một cách cảm động tình cảm sâu nặng của tác giả đối với Bác.
2. Thân bài: Phát triển, chứng minh các luận điểm đã nêu ở phần mở bài.
- Đoạn thơ mở đầu thiêng liêng, thành kính, gợi không khí ấm áp, gần gũi...
- Cảm xúc về hình ảnh hàng tre biểu tượng đất nước, con người Việt Nam.
- Những suy tưởng của tác giả qua hình ảnh dòng người, mặt trời, vầng trăng, trời xanh.
- Cảm xúc chân thành, mạnh mẽ thể hiện ở khổ thơ cuối.
+ Tình cảm lưu luyến.
+ Ước nguyện chân thành.
- Liên hệ với một số bài thơ khác viết về Bác 
Kết luận: tình cảm sâu nặng có ở tất cả các bài thơ, đó là tình cảm của muôn triệu người Việt Nam đối với Bác. 
3. Kết bài:
Khẳng định lại giá trị bài thơ, suy nghĩ bản thân.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; 
	- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- Chuẩn bị: Tiếp tục chuẩn bị cho tiết : Luyện viết bài văn nghị luận đoạn thơ, bài thơ.
 Bài chuẩn bị : Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho đề: Cảm nhận của em về bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải.
	Ngày soạn: 12/04/2008	 Ngày dạy: 16&18/04/2008 
	CHủ Đề 5 - Tiết 30: Luyện viết bài văn nghị luận về 
 đoạn thơ, bài thơ (tiếp)
 A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn, bài văn.
3. Thái độ : có thái độ học tập đúng đắn
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp,
*/ Kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
	* Tổ chức cho HS luyện tập
- GV cho HS luyện tập qua bài tập:
Cảm nhận của em về bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải.
- Hình thức luyện tập :
 + GV cho HS xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý và chia nhóm cho HS viết các đoạn văn để có một bài văn hoàn chỉnh.
+ Đối với phần xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý GV cho HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà, cho HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt từng phần.
Gợi ý: 
1. Tìm hiểu đề, tìm ý :
- Dạng bài : Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
- Vấn đề nghị luận: Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ
- Kiểu bài: Nghị luận phân tích kết hợp trình bày những cảm nhận riêng về giá trị nội dung và nghệ thuật bàithơ.
- ý:
+ Bài thơ viết trong hoàn cảnh nào?
+ Mạch cảm xúc trong bài thơ là gì?
+ Vẻ đẹp của các hình ảnh thơ?
+ Vẻ đẹp của các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ ?
2. Dàn bài:
Mở bài: - Giới thiệu bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải.
- Nêu nhận xét, đánh giá sơ bộ: Bài thơ thể hiện niềm yêu mến thiết tha với cuộc sống, với đất nước và ước nguyện của tác giả.
Thân bài:
1. Mùa xuân thiên nhiên: (Khổ 1)
- Hình ảnh, màu sắc, âm thanh :
+ Dòng sông xanh .
+ Bông hoa tím .
+ Tiếng chim hót .
- Vài nét phác hoạ gợi ra không gian rộng, màu sắc tươi thắm, âm thanh vang vọng vui tươi.
- Cảm xúc của tác giả được miêu tả trực tiếp :
" Từng giọt ....... tôi hứng " .
" Giọt long lanh " - giọt mưa mùa xuân, giọt âm thanh (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác) - diễn tả niềm say sưa, ngây ngất của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên trời đất vào mùa xuân .
2. Mùa xuân của đất nước (khổ 2-3)
- Hình ảnh người cầm súng - nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ đất nước .
- Hình ảnh người ra đồng - nhiệm vụ lao độngũây dựng đất nước.
- Lộc non gắn với họ - hay chính họ đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nước .
- Các biện pháp nghệ thuật: ẩn dụ hình ảnh lộc, so sánh Đất nước như vì sao, dùng từ láy hối hả, xôn xao, nhịp thơ rộn ràng, nhanh,....Có tác dụng thể hiện vẻ đẹp, sức sống của mùa xuân thiên nhiên, đất nước đã hoà vào tâm hồn nhà thơ với sự náo nức, xôn xao, vui mừng, phấn khởi, hồ hởi biểu hiện của một tấm lòng yêu đời, yêu cuộc sống tha thiết .
3. Nguyện ước chân thành: (khổ 4-5)
- Khát vọng được hoà nhập, được dâng hiến vào cuộc sống của đất nước :
+ Làm con chim hót .
+ Làm một nhành hoa .
+ Nhập một nốt trầm xao xuyến .
- Nghệ thuật: Hình ảnh đẹp, tự nhiên, cấu tứ lặp tạo sự đối ứng chặt chẽ thể hiện niềm mong muốn được sống có ích cống hiến cho đời là một lẽ tự nhiên như chim muông, hoa lá toả hương sắc cho đời. 
- Vẻ đẹp của quan niệm về một mùa xuân nnho nhỏ: Con chim + nhành hoa + nốt nhạc trầm làm nên diện mạo của mùa xuân nho nhỏ: nhỏ nhẹ, bình dị, khiêm nhường, thể hiện điều tâm niệm của tác giả một cách chân thành, tha thiết. Mỗi người phải mang đến (một vẻ đẹp bình dị, khiêm nhường, thể hiện) cho cuộc đời chung một nét riêng, cái phần tinh tuý của mình dù nhỏ bé, góp vào cuộc đời chung. Những hiến dâng, hoà nhập .... là để làm một nốt trầm "xao xuyến" thể hiện sự khiêm nhường, tự tin, tự hào của con người ý thức sâu sắc về giá trị cuộc đời, về hạnh phúc của hiến dâng và đón nhận.
4. Mùa xuân của giai điệu ngọt ngào, tình tứ, sâu lắng trong dân ca xứ Huế (khổ 6)
- Niềm khao khát bồi hồi của nhà thơ với quê hương yêu dấu buổi xuân về: Mùa xuân ta xin hát.
- Niềm tự hào, ngợi ca về quê hương xứ Huế: Câu Nam ai, Nam bình...đất Huế.
Đó là những làn điệu dân ca Huế, nhạc cụ dân tộc nổi tiếng.
Kết bài: - Khẳng định giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Mở rộng vấn đề (liên hệ).
* GV gợi ý cho HS liên hệ tới một số hình ảnh thơ trong khi phân tích bài thơ:
- Hình ảnh dòng sông xanh ở khổ 1: có thể liên hệ tới câu thơ: Hương Giang ơi, dòng sông êm/Qua tim ta vẫn ngày đêm tự tình. (Tố Hữu)
- Hình ảnh bông hoa tím biếc ở khổ 1: có thể liên hệ tới câu thơ Hoa lục bình tím cả bờ sông (Lê Anh Xuân)
- Hình ảnh con chim chiền chiện hót: có thể liên hệ với câu tục ngữ Chiền chiện hót lúa tốt bời bời.
- Khổ 3 có thể liên hệ tới những câu văn trong Như nước Đại Việt ta: Như nước Đại Việt ta từ trước / Vốn xưng nền văn hiến đã lâu/ (....) / Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau /Song hào kiệt đời nào cũng có.
- Khổ 4-5 có thể liên hệ tới hình ảnh con chim, chiếc lá trong thơ Tố Hữu: Nếu làm con chim, chiếc lá / Con chim phải biết hót, chiếc lá phải xanh / Nếu là vay mà sao không có trả / Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
	- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- Chuẩn bị: Chủ đề 6: Cách làm bài kiểm tra và bài thi vào lớp 10.
*********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tu chon van 9.doc