Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 31 đến 35

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 31 đến 35

Tiết 31

 Văn bản:

KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH

(Trích" Truyện Kiều") - Nguyễn Du

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức

 - Nỗi bẽ bàng , buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.

 - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.

2. Kĩ năng

 - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại

 - Thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.

 - Phân tích tâm trạng nhân vật qua 1 đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.

 - Cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.

III – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. GV: SGK, SGV, tài liệu "Đọc - hiểu văn bản", bảng phụ.

2. HS: Đọc và soạn bài, phiếu học tập.

IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 1. Tổ chức:

2. Kiểm tra: (5p)

- Đọc thuộc lòng đoạn trích " Cảnh ngày xuân". Nêu nội dung chính?

* Trả lời: Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp trong sáng.

 

doc 12 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 31 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày giảng: 11/10/2010
Tiết 31
 Văn bản:
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích" Truyện Kiều") - Nguyễn Du
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
	- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
	- Nỗi bẽ bàng , buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.
	- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
2. Kĩ năng
	- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại
	- Thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
	- Phân tích tâm trạng nhân vật qua 1 đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
	- Cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.
III – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: SGK, SGV, tài liệu "Đọc - hiểu văn bản", bảng phụ.
2. HS: Đọc và soạn bài, phiếu học tập. 
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra: (5p)
- Đọc thuộc lòng đoạn trích " Cảnh ngày xuân". Nêu nội dung chính?
* Trả lời: Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp trong sáng.
3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG
HĐ1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích ( 5p ) 
HS: Đọc với giọng phù hợp sau đó nêu cách đọc.
GV: Định hướng cách đọc:Giọng trầm buồn. Nhấn mạnh các từ bẽ bàng, buồn trông. 
- HS đọc văn bản 
- Lưu ý HS các chú thích 2, 3, 5, 6, 9, 10.
HĐ2. Tìm hiểu chung (26p)
GV: Nêu kết cấu đoạn trích?
 HS: Ba phần.
GV: HS đọc 6 câu thơ đầu? Nội dung?
GV:Từ ngữ nào cho thấy hoàn cảnh của Kiều lúc này?
GV:Từ "Khoá xuân" gợi cho em suy nghĩ gì về cuộc sống hiện tại của Kiều?
GV: Không gian hiện lên qua cái nhìn của nhân vật như thế nao?
GV: Em nhận xét gì về đặc điểm không gian trước lầu Ngưng Bích ?
HS:Không gian mở ra vừa rộng, vừa xa, vừa cao qua cái nhìn của nhân vật -> mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp.
GV: Tác giả miêu tả không gian như vậy nhằm mục đích gì?
HS: Con người nhỏ bé, trơ trọi trước không gian rợn ngợp.
GV: Các từ "non xa", "trăng ngần", "cát vàng", "bụi hồng" có ý nghĩa gì trong việc diễn tả tâm trạng?
HS:Hình ảnh ước lệ miêu tả mênh mông của không gian và diễn tả tâm trạng cô đơn của Kiều .
GV: Thời gian qua cảm nhận của Kiều như thế nào?
GV: Từ "bễ bàng" được hiểu như thế nào?
HS:Tủi hổ, đắng cay.
GV: Hình ảnh "mây sớm đèn khuya" gợi nên ý nghĩa thời gian như thế nào?
GV: Qua khung cảnh thiên nhiên, có thể thấy Thuý Kiều đang ở trong tâm trạng như thế
*HS đọc 8 câu thơ tiếp theo.
GV: Đoạn thơ diễn tả tâm trạng gì của Thuý Kiều?
GV: Trong hoàn cảnh ấy Kiều nhớ đến ai trước?
 HS: Kim Trọng.
GV: Nhớ như vậy có hợp lí không?
HS: Hợp lí vì phù hợp với quy luật tâm lí, vừa thể hiện sự tinh tế của ngòi bút Nguyễn Du.
GV: Nỗi nhớ người yêu của Kiều đựơc thể hiện như thế nào?
HS:Tưởng người... Chèn đồng.
GV: Câu "Tin sương... mai chờ" được hiểu như thế nào?
HS:Tưởng tượng Kim Trọng cũng đang chờ đợi mình, hướng về mình ngày đêm mà vô ích.
GV:Em hiểu câu"Tấm son gột rửa..." như thế nào?
GV: Sau nỗi nhớ người yêu, là nỗi nhớ ai?
- Kiều nhớ đến cha mẹ như thế nào? 
HS:"Xót người tựa cửa...
... đó giờ".
- Em hiểu câu thơ trên như thế nào?
HS: Nàng xót xa lúc cha mẹ tuổi già sức yếu mà nàng không tự tay chăm sóc.
GV: Thành ngữ "quạt nồng ấm lạnh" và điển cố "sân lai", " gốc tử" góp phần bộc lộ tâm trạng Kiều như thế nào?
GV: T/G đã sử dụng thành ngữ, các điển cố để thể hiện điều gì?
HS:Nàng tưởng tượng cảnh nơi quê nhà tất cả đã đổi thay, cha mẹ ngày một thêm già yếu nàng luôn ân hận mình đã phụ công sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ.
- Qua tâm trạng nhớ thương người yêu, cha mẹ em thấy kiều là người như thế nào?
* HS đọc 8 câu thơ cuối.
GV: Cách miêu tả tâm trạng của Kiều trong đoạn thơ này có gì đặc biệt?
HS: Miêu tả tâm trạng qua tả cảnh: xa-> gần, mầu sắc nhạt ->đậm ; âm thanh tĩnh-> động.
GV: Cảnh vật ấy diễn tả tâm trạng gì của Kiều?
HS: Cảnh vật hãi hùng như báo trước giông bão cuộc đời-> lo âu.
GV: ở đoạn thơ này T/G còn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
HS: Điệp ngữ, tả cảnh ngụ tình..
GV: Tác dụng?
HS: tạo âm hưởng trầm buồn sâu lắng -> điệp khúc của đoạn thơ, điệp khúc của tâm trạng.
* GV: Tám câu thơ kết thành một bức tranh toàn cảnh nhưng mỗi cảnh thiên nhiên đồng thời là một ẩn dụ về tâm trạng số phận của con người 
=> Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ (SGK - T.96)
HĐ3: Tổng kết- Luyện tập.. (5p)
- Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? Phân tích nghệ thuật đó trong 8 câu thơ cuối của đoạn trích?
HS: Thảo luận nhóm bàn (3p). Đại diện nhóm trình bày-Nhận xét.
GV: Nhận xét- Thống nhất ý kiến. (Nội dung trên bảng phụ).
 4. Củng cố: (2p)
- Phát biểu cảm tưởng của em về bức tranh tâm cảnh , về mặc cảm cô đơn của nàng Kiều trước cảnh biển trời bát ngát.
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích
 1. Đọc.
 2. Chú thích.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hoàn cảnh của Kiều
"Khoá xuân" -> giam lỏng
- Bốn bề bát ngát xa trông. 
non xa..trăng gần.
->Không gian mênh mông-> hoang vắng.
- Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
-> Dòng chảy thời gian tuần hoàn, khép kín trong tủi hổ, đắng cay.
=> Cô đơn, tuyệt vọng 
2. Nỗi nhớ thương người yêu, cha mẹ
a. Nối nhớ thương người yêu
- Nhớ lời thề
-> Tâm trạng xót xa, tuyệt vọng.
-> Nỗi nhớ không nguôi.
 chờ ngóng con
Xót xa
 không được chăm sóc, lo lắng
- Nhớ thương -> lòng hiếu thảo
=> Kiều là người thuỷ chung tình nghĩa, hiếu thảo.
3. Tâm trạng buồn lo của Thuý Kiều
 nhớ quê hương
 lo cho số phận
Buồn trông vô vọng
 Sợ hãi.
-> Tả cảnh ngụ tình
* Ghi nhớ (SGK-96)
III. Luyện tập.
 Đáp án:
-Tâm trạng của Kiều: Một nỗi cô đơn thăm thẳm, không biết và không thể chia sẻ cùng ai, đồng thời đó là một tâm hồn nhân ái, tình nghĩa thuỷ chung, sâu nặng, một tâm hồn nghệ sĩ bẩm sinh.
 5. Hướng dẫn học ở nhà (1p).
	 * Hướng dẫn học:
	 - Học thuộc lòng đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích".
 -Viết khoảng 5-6 câu văn miêu tả cảnh trước lầu Ngưng 
 Bích theo ý tưởng của em.
 - Học thuộc ghi nhớ. 
	 * Chuẩn bị cho giờ sau:
 - T hầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ.
 - Trò: Đọc và tìm hiểu bài: Miêu tả trong văn tự sự.
 - Phiếu học tập.
Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày giảng: 13/10/2010
Tiết 32
MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
	- Hiểu được vai trò của miêu tả trong 1văn bản tự sự.
	- Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
	- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong 1 văn bản.
	- Vai trò và tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
2. Kĩ năng
	- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
	- Kết hợp kể truyện với miêu tả khi làm 1 bài văn tự sự
III – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: đọc và chuẩn bị bài.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra: (5p) Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
 NỘI DUNG
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn tự sự (17p)
 HS : đọc đoạn trích ( SGK-91)
GV: Đoạn trích kể trận đánh nào?
GV: Trong trận đánh ấy, vua Quang Trung làm gì? Xuất hiện như thế nào?
HS : Thảo luận nhóm bàn (2p) Đại diện nhóm trả lời - nhận xét - 
GV:Khái quát bằng bảng phụ:
- Vua Quang Trung cho ghép ván lại, cứ 10 người một bức rồi tiến sát đồn Ngọc Hồi
- Quân của Quang Trung khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh.
- Quân Thanh chống đỡ không nổi, tướng nhà Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết, quân thanh đại bại.
GV: Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn trích?
GV: Sử dụng các chi tiết ấy nhằm mục đích gì?
HS:Làm rõ câu hỏi đối như thế nào?
* HS đọc các sự việc (SGK - T.91)
GV: Theo em các sự việc chính bạn đã nêu lên đầy đủ chưa?
HS: Đầy đủ. 
GV: Em hãy nối các sự việc ấy thành đoạn văn. 
GV: Nếu chỉ sự việc diễn ra như thế thì câu chuyện sẽ như thế nào?
HS: Không sinh động.
GV: Vì sao?
HS: Nếu như vậy mới chỉ nêu (kể) việc gì chứ chưa biết được việc đó diễn ra như thế nào?
* So sánh các sự việc chính vừa nêu với đoạn trích.
GV: Cho biết nhờ yếu tố nào mà trận đánh được tái hiện một cách sinh động?
HS: Nhờ yếu tố miêu tả.
GV: Vậy qua tìm hiểu, em thấy yếu tố miêu tả có vai trò như thế nào đối với văn bản tự sự?
=> Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ (SGK - T.91)
HĐ2. Luyện tập. (18p)
- HS tìm những yếu tố miêu tả người và cảnh trong đoạn trích "Chị em Thuý Kiều và Cảnh ngày xuân"
HS: Thảo luận 6 nhóm (3p).
Nhóm 1.2.3. Tìm yếu tố tả người.
Nhóm 4.5.6. Tìm yếu tố tả cảnh.
-Đại diện 2 nhóm ( 2.4). trình bày-các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét- Thống nhất ý kiến.( Trên bảng phụ).
GV: Giá trị của những yếu tố miêu tả trong việc thể hiện nội dung mỗi đoạn trích.?
HS: Làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn giàu chất thơ. 
GV: HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Viết đoạn văn kể về chị em Thuý Kiều đi chơi trong buổi chiều ngày thanh minh.
 HS: Trình bày bài viết
 HS: Nhận xét
 GV: Nhận xét.
 4. Củng cố: (2p)
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự? 
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn tự sự.
1. Đoạn trích
- Vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi
- Yếu tố miêu tả làm rõ: hành động diễn ra như thế nào?
- Yếu tố miêu tả giúp bài văn trở nên sinh động.
* Ghi nhớ (SGK - T.91)
II. Luyện tập
Bài tập 1 (T.92)
* Tả người
- "Vân xem...
.... tuyết nhường màu da"
- Kiều càng...
... liễu hờn kim xanh.
* Tả cảnh
"Cỏ non xanh tận chân trời
... vài bông hoa"
"Tà tà bóng ngả về tây
... cuối ghềnh bắc ngang"
Bài tập 2. (T.92)
Viết đoạn văn
 Đáp án:
* Ghi nhớ: (SGK-92)
 5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	 * Hướng dẫn học:- Học bài, học thuộc phần ghi nhớ (SGK-92)
	 - Làm bài tập 3 (T. 92)
	 * Chuẩn bị cho giờ sau:
 -Thầy: SGK, nghiên cứu tài liệu, bảng phụ.
 -Trò: SGK, Phiếu học tập, đọc và chuẩn bị bài: Trau dồi vốn từ.
Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày giảng: 13/10/2010
Tiết33.
TRAU DỒI VỐN TỪ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
	Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
	những định hướng chính để trau dồi vốn từ
2. Kĩ năng
	- Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
III – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: Đọcvà chuẩn bị bài
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra: (5p)
Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ?
* Trả lời: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1. Tìm hiểu việc rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.(10p)
HS: Đọc phần1 (SGK - T. 99)
GV: Qua ý kiến đó, em hiểu tác giả muốn nói điều gì?
HS: Thảo luận nhóm bàn (2p). Đại diện nhóm trình bày.Đối chiếu kết quả.
HS: Đọc ví dụ 2 (SGK-100)
GV: Chỉ ra lỗi trong ba câu đã cho?
HS: Thảo luận nhóm đôi (2p).-Đại diện nhóm trình bày.
GV-HS: Chữa lại cho đúng
GV: Theo em, vì sao có những lỗi sai này?
GV: rõ ràng là không phải "tiếng ta nghèo" mà do người viết đã "không biết dùng tiếng ta"
- Vậy để "biết dùng tiếng ta" cần phải làm gì?
HS: Phải nắm được đầy đủ nghĩa của từ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ
=> Ghi nhớ
HS: Đọc ghi nhớ (SGK - T. 100)
HĐ2. Tìm hiểu việc rèn luyện để làm tăng vốn từ. (7p)
HS: Đọc ý kiến của nhà văn Tô Hoài
GV: Nhà văn Tô Hoài nói về vấn đề gì có liên quan đến việc trau dồi vốn từ?
GV: Qua câu chuyện của Tô Hoài, em rút ra bài học gì?
=> Ghi nhớ
HS: Đọc ghi nhớ (SGK - T. 101)
HĐ3: Luyện tập (18p)
HS: Đọc bài tập 1.
HS: Chọn cách giải thích đúng
HS đọc bài tập 2.
GV: Xác định yếu tố Hán Việt?
HS: Thảo luận nhóm đôi (2p).Đại diện nhóm trình bày-Nhận xét.
GV: Nhận xét- Thống nhất ý kiến.
HS: Đọc yêu cầu bài tập 3.
GV: Treo bảng phụ: HS đọc sửa lỗi dùng từ.
HS: Đọc yêu cầu bài tập 6.
GV: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
HS: Lên bảng điền-Nhận xét.
4. Củng cố: (2p) 
- Làm thế nào để trau dồi vốn từ? 
I. RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
1. 
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt
- Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ mà trước hết là trau dồi vốn từ
2. Lỗi diễn đạt
a. Dùng thừa từ "đẹp"
b. Dùng từ sai
Dự đoán -> phỏng đoán , ước đoán...
c. Dùng sai từ
Đẩy mạnh-> mở rộng, thu hẹp.
=>Do không biết chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ 
* Ghi nhớ (SGK-100)
II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ
- Ví dụ:
- "Học lời ăn tiếng nói của nhân dân" để trau dồi vốn từ
* Ghi nhớ (SGK - T. 101)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1. (T. 101)
Cách giải thích đúng: 
- Hậu quả: b
- Đạt: a
- Tinh tú: b
Bài tập 2 (T. 102)
a. Tuyệt
- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt thực...
- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần...
b. Đồng.
- Cùng nhau, giống nhau: đồng âm, đồng bộ, đồng hành.
- Trẻ em: đồng dao, nhi đồng...
Bài tập 3. (T. 103)
- im lặng -> yên lặng, vắng lặng...
- thành lập, -> thiết lập
- cảm xúc -> xúc động, cảm phục
Bài tập 6
a. điểm yếu
b. mục đích cuối cùng
c. đề bạt
d. láu táu
e. hoảng loạn
Đáp án:
-Nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
-Rèn luyện để biết thêm những từ ngữ chưa biết, làm tăng vốn từ.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2p)
* Hướng dẫn học:	 - Học bài, học thuộc phần ghi nhớ (SGK-100+101)
	 - Làm bài tập 4, 5, 7, 8, 9
* Chuẩn bị cho giờ sau:
- Thầy: Ra đề -Đáp án-Biểu điểm.	
- Trò: Chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 2
	- Yêu cầu: xem lại yêu cầu viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả
Ngày soạn: 13/10/2010
Ngày giảng: T1 14/10/2010
 T2 16/10/2010
Tiết 34 - 35
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết vân dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm đẹp .Say mê cảm thụ văn học. 
II. Chuẩn bị của GV và HS.
- GV: SGK, SGV. Ra đề, đáp án, thang điểm.
- HS: Chuẩn bị bài, vở viết văn.
III. Tiến trình hoạt động dạy- học.
 1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra: (5p) GV kiểm tra vở viết văn của HS.
3. Bài mới
A Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em lại thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
* Yêu cầu:
- Nội dung: Kể về một buổi thăm trường vào một ngày hề sau 20 năm xa cách.
Kết hợp miêu tả cảnh ngôi trường
 thầy cô, bạn bè
- Hình thức: viết thư để kể chuyện(tưởng tượng sau 20 năm trở lại trường cũ). Bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát.
B .Đáp án .
a. Mở bài .
- Phần đầu thư, lí do viết thư
b. Thân bài .
- Lúc này em đang ở vị trí xã hội nào? 
- Lí do trở lại thăm trường? Thời gian? Ai cùng đi? 
- Đến trường gặp những ai? Các thày cô, bạn bè thay đổi như thế nào? 
- Khung cảnh trường như thế nào? (cái gì vẫn như xưa và cái gì đã đổi thay)
- Gợi nhớ kỉ niệm tuổi thơ sống dưới mái trường.
c. Kết bài (1 điểm)
Phần kết bức thư
- Tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ sau buổi trở lại thăm trường.
- Lời chào, chúc, hứa hẹn...
C. Biểu điểm.
- Điểm 9+10: Đảm bảo hình thức ( viết thư) biết kể chuyện tưởng tưởng kết hợp với miêu tả.Bài viếy giàu cảm xúc, hình ảnh, không mắc lỗi chính tả.
- Điểm 7+8: đúng hình thức (viết thư) tưởng tượng tốt, biết kết hợp tự sự với miêu tả. Bài viết có cảm xúc. Còn mắc một số lỗi chính tả.
- Điểm 5+6: Đúng hình thức, biết tưởng tượng, có kết hợp với miêu tả, song còn gượng ép, có cảm xúc, còn mắc lỗi chính tả, lỗi câu, diễn đạt.
- Điểm 3+4: Đúng hình thức thể loại song tưởng tượng chưa phong phú, miêu tả còn hạn chế, diễn đạt chưa thật lưu loát, còn mắc lỗi nhiều.
- Điểm 1+2: Chưa đạt về nội dung và hình thức, còn mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, câu, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Nộp giấy trắng.
4. Củng cố (2p')
- Nhận xét giờ, thu bài
5. Hướng dẫn học ở nhà (2p')
* Hướng dẫn học: Xem lại đề bài-Văn tự sự kết hợp miêu tả.
* Chuẩn bị cho giờ sau:
- Thầy: Nghiên cứu bài, bảng phụ.
- Trò: Phiếu học tập, đọc và soạn bài: Mã Giám Sinh mua Kiều. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_31_den_35.doc