Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 51, 52 - Bài 11: Văn bản Đoàn thuyền đánh cá _Huy Cận

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 51, 52 - Bài 11: Văn bản Đoàn thuyền đánh cá _Huy Cận

Tiết 51, 52 - Bài 11 - Văn bản

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

 _Huy Cận_

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- HS hiểu bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ

-Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.

 Nắm được một số nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong bài thơ.( ẩn dụ,phóng đại, những hình ảnh tráng lệ,lãng mạn )

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại

-Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ

-Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập trong tác phẩm.

3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, yêu lao động, trân trọng những con người lao động.

B/ CHUẨN BỊ:

1. GV: nghiên cứu sgk, sgv soạn giáo án.

2. HS: Học bài cũ, đọc và soạn bài trước ở nhà.

 

doc 10 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 608Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 51, 52 - Bài 11: Văn bản Đoàn thuyền đánh cá _Huy Cận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/10/2010
Ngày giảng:25,26/10/ 2010
Tiết 51, 52 - Bài 11 - Văn bản
Đoàn thuyền đánh cá
 _Huy Cận_
A/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- HS hiểu bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ
-Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.
 Nắm được một số nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong bài thơ.( ẩn dụ,phóng đại, những hình ảnh tráng lệ,lãng mạn ) 
2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại
-Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ
-Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập trong tác phẩm.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, yêu lao động, trân trọng những con người lao động.
b/ chuẩn bị:
1. GV: nghiên cứu sgk, sgv soạn giáo án. 
2. HS: Học bài cũ, đọc và soạn bài trước ở nhà.
c/ hoạt động dạy và học:
 1. Ôn định lớp
 2. Kiểm tra 
? Đọc thuộc lòng bai thơ Bài thơ về tiểu đội xe không kính . Nội dung và net đặc sắc về nghệ thuật của bài 
3. Giới thiệu bài:
 Với một khí thế sôi sục, phấn khởi, hăng say con người lao động đã cùng với chiếc thuyền của mình ra khơi, vậy hình ảnh con thuyền trên biển và trở về khi cá đã đầy khoang được miêu tả ntn, chúng ta cùng tìm trong tiết hôm nay.
4. Dạy bài mới:
Hđ của gv
Hđ của hs
Nội dung
? Hãy trình bày hiểu biết của em về nhà thơ HC?
? Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm chính?
Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
Yêu cầu đọc Vb ntn?
? Đọc toàn bài thơ, hóy KQ cảm hứng bao trựm của "Đoàn thuyền đỏnh cỏ"?
? Đọc hai khổ thơ đầu. 
Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong hoàn cảnh nào?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để thể hiện cảnh đó?
?2 cõu thơ trờn, giỳp em cảm nhận được cảnh hoàng hụn trờn biển ntn? (em hiểu ntn về hỡnh ảnh "song...cửa")
?Cảnh đoàn thuyền đỏnh cỏ khởi hành thể hiện ở câu thơ nào?
? Hình ảnh con người ở đây có gì đối lập với hình ảnh vũ trụ?
?từ “lại” cú ý nghĩa gỡ?
?hỡnh ảnh "cõu hỏt căng buồm" cú ý nghĩa ntn?
(BPNT nào được sử dụng ở đõy? T/d của BPNT này?)
-1 H/s đọc khổ thơ tiếp theo
?cảnh đoàn thuyền đi trờn biển được T/g miờu tả trong khung cảnh nào?
Sử dụng NT gỡ?
?T/d của biện phỏp này?
GV:cõu hỏt của người đỏnh cỏ, tiếng hỏt vang khoẻ bay cao cựng giú, hoà với giú thổi căng cỏnh buồm cho con thuyền lướt nhanh ra khơi, cõu hỏt chan chứa niềm vui
Đoạn thơ cho ta thấy khí thế lao động ntn?
-Gọi hs đọc 4 khổ thơ tiếp theo.
-Hs quan sát vào khổ thơ thứ 3.
? ở khổ thơ 3, em thấy hình ảnh gì nổi bật?
? Con thuyền được t/g miêu tả ntn?
-GV: Con thuyền cũng chính là tư thế của con người giữa không gian bao la của trời biển.
? Cảnh đánh cá trên biển được được gợi tả thông qua những hình ảnh nào?
? qua những hình ảnh đó, em thấy hiện ra cảnh đánh cá ntn?
-GV: Hai câu đầu của khổ thơ là bức tranh đặc sắc thâu tóm được cả không gian, vũ trụ vào trong một hình ảnh thơ. Con người không còn cái cảm giác bé nhỏ lẻ loi khi đối diện với biển trời rộng lớn.
? Mỗi cuộc đánh cá là một trận đánh, Trận đánh đó diễn ra ntn?
? Nhận xét về giọng thơ?
? Cho thấy một không khí lao động như thế nào?
? Chuyển sang khổ thơ thứ 4, vẻ đẹp và sức sống của biển đêm hiện ra qua hình ảnh nào?
? Em có nhận xét gì về những câu thơ tả đàn cá?
Đặc sắc ntn
-GV: Con cá song thân dày và dài trên vẩy có những chấm đen và hồng gợi ra hình ảnh một cây đuốc lấp ánh dưới ánh trăng đêm, và cả đàn cá song sẽ như một đám hội rước đuốc tưng bừng lấp lánh trên mặt biển, thật là một cảnh tượng kì thú.
“Cá nhụ, cá chim cùng cá đé.
Cá song lấp lánh đuốc đen đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe”.
->Câu thơ “Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe” làm cho bức tranh thêm sống động, với động tác quẫy đuôi của con cá lại ánh lên màu vàng của ánh trăng.
? Em có cảm nhận gì về câu thơ cuối của khổ thơ?
“Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long”
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ trong khổ thơ này?
? Việc sử dụng những biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
? Qua đó thể hiện tấm lòng gì của nhà thơ?
Liên hệ thực tế về ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường biển, GD tình yêu thiên nhiên đất nước.
-Đọc khổ thơ thứ 5
? Lời thơ trong khổ thơ thứ 5, cho em hiểu ntn về tâm tình của người lao động trên biển? 
-GV: Lần thứ hai, tiếng hát lại vang lên trên biển, tiếng gõ thuyền đuổi cá hòa cùng sóng biển, vầng trăng soi xuống mặt biển tạo thành muôn ánh vàng tan theo tiếng sóng. Biển hào phóng nuôi nhân dân ta từ bao đời nay.
? Nhận xét về những người dân đánh cá?
-GV: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu biển.
? Hoạt động gì được miêu tả trong khổ thơ thứ 6?
? Cảnh kéo lưới vào lúc trời gần sáng được miêu tả ntn?
? Nhận xét nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ?
Chuyển phần 3
-Đọc khổ thơ cuối
? Hình ảnh đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời gợi cảnh tượng ntn?
? Hai câu thơ cuối diễn tả điều gì?
? Cảm nhận của em về cuộc sống lao động trên vùng biển của tổ quốc?
-GV: Bài thơ mang âm điệu ngọt ngào, niềm vui say mê và phấn chấn của người dân lao động đang làm chủ cuộc đời. Qua đó t/g muốn thể hiện tình yêu thiên nhiên tha thiết, lòng tự hào về truyền thống LĐ cần cù của dân tộc.
? Những có phải cuộc sống của những người dân lao động trên biển lúc nào cũng thanh bình như vậy? 
GD ý thức cần bảo vệ môi trường biển.
? Nét đặc sắc về nghệ thuật?
Nội dung ?
 YC đọc ghi nhớ: sgk
Y nghia ?
- ( 1919-2005)- Hà tĩnh
Là nhà thơ nổi tiếng của 
phong trào thơ mới.
ra đời năm 1952 trong chuyến đi thực tế ở vùng mỏ QN- thời kì đất nước XHCN.
- Rút trong tập thơ “ Trời mỗi ngày lại sáng”
-to, rừ, chớnh xỏc, thể hiện sự phấn chấn, hào hứng - Nhịp 4/3, 2-2/3
Tìm hiểu từ khó: Sgk
* Cảm hứng bao trum của bài thơ:
- Cảm hứng về thiờn nhiờn vũ trụ
- Cảm hứng về lao động của tác giả
-> hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong toàn bộ bài thơ
1) 2 khổ đầu: Cảnh lờn đường và tõm trạng nỏo nức của con người
2) 4 khổ tiếp: Cảnh hoạt động của đoàn thuyền đỏnh cỏ giữa biển trời ban đờm
3) Cũn lại: cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi bỡnh minh
đọc – nhận xét
"Mặt trời xuống biển...
Sóng cài then, đêm sập cửa"
- Đẹp tráng lệ vào lúc hoàng hôn .do sự liên tưởng, so sánh thi vị của nhà thơ:+ Vũ trụ: như một ngôi nhà lớn.
+ Màn đêm: như tấm cửa khổng lồ.
+ Sóng: là then cửa.
 " Đoàn thuyền... ra khơi
Câu hát căng buồm.."
- Vũ trụ đi vào trạng thái nghỉ ngơi thì con người lại bắt đầu hoạt động.
-cụng việc hàng ngày, đõy là một trong trăm nghỡn chuyến đi trờn biển
- Gío biển thổi mạnh ,cánh buồm no gió căng lên. Tiếng hát,gió,buồm căng là 3 chi tiết nghệ thuật diễn tả tinh thần phấn khởi hăng say ra khơi của ngư dân vùng biển
-> phúng đại=> Tăng kích thước, tầm vóc vị thế con người
Đọc
- Bốn câu tiếp nói rõ về câu hát để làm nổi bật nét đẹp trong tâm hồn người dân chài .Tiếng hát cầu mong người đi biển gặp nhiều may mắn .Họ cầu mong biển lặng sóng êm ,gặp luồng cá ,đánh bắt được nhiều .
Khí thế lao động hào hứng, sôi nổi .
-h/a: trăng, gió, mây.
-Cả vũ trụ, từ trăng, gió, mây đến biển đều quây quần xung quanh đoàn thuyền đánh cá và con người.
+Gió làm lái.
+Trăng làm buồm.
+Con thuyền lướt đi trên biển và trời như nối liền mây cao với biển bằng.
-Đến ngư trường “dò bụng biển” ngư dân khẩn trương lao vào “Dàn đan thế trận lưới vây giăng”, cuộc đánh cá là một trận đánh, mỗi thủy thủ là một chiến sĩ, con thuyền, mái chèo, lưới đều trở thành vũ khí của họ.
rất đặc sắc
-Giọng thơ hối hả, lôi cuốn.
Không khí lao động khẩn trương, hăng say.
-Đàn cá: cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song
-Biển quê ta giàu có với nhiều loại cá quý, ngon nổi tiếng, như câu tục ngữ nói: “Chim, thu, nhụ, đé” vận dụng sáng tạo cách nói của dân gian, nhà thơ viết: 
“Cá nhụ, cá chim cùng cá đé.
Cá song lấp lánh đuốc đen đen hồng”.
 Đây chính là hình ảnh đẹp được tạo nên bằng sự quan sát và năng lực liên tưởng tinh nhạy của nhà thơ.
Nghe
-Diễn tả cảm nhận về nhịp thở của vũ trụ vào đêm sao chiếu xuống nước, nhà thơ cảm nhận saochiếu xuống nước Hạ Long. Vũ trụ cũng như hồi hộp quan sát trận đấu, kết quả cuộc chiến.
-Đại từ xưng hô: em để gọi cá.
-Động từ: quẫy, thở, lùa
-Tính từ: đen hồng, vàng chóe.
-Yêu tha thiết vẻ đẹp và sự giàu có của đất nước.
đọc
-Công việc lao động nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui cùng thiên nhiên.
-Lạc quan, yêu biển
-kéo lưới
-Trên bầu trời sao đã thưa và mờ dần, cảnh kéo lưới được miêu tả đầy ấn tượng. Những cánh tay rắn chắc, kéo từng chùm cá nặng, khiến khoang thuyền đầy ắp cá, màu bạc của vẩy cá, màu vàng của đuôi cá “lóe rạng đông”.
- ẩn dụ:
+xoăn tay: là h/a kéo lưới rất căng, khỏe và đẹp.
+chùm cá nặng: gợi tả được mùa cá.
đọc
Trả lời
-Cảnh rạng đông tỏa ánh sáng chan hòa “Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi”. vẽ lên cảnh được mùa cá và cuộc sống ấm no hạnh phúc của người dân vùng biển.
-Liên hệ tới những đợt bão, sự chung tay ủng hộ của tất cả mọi người....
Trả lời
I. Đọc và tìm hiểu chung
1.Tác giả :
( 1919-2005) quê Hà tĩnh
- Là nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới.
2. Tác phẩm
SGK
3. Đọc, giải thích từ
4. Bố cục:3 phần
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người.
* “ Mặt trờisập cửa”
-> Nhân hoá, so sánh, 
=> Cảnh biển vào đêm rộng lớn, đẹp tráng lệ ,huy hoàng , gần gũi với con người. Con ngưòi với khí thế lao động hăng hái ,sôinổi,phấn khởi cùng con thuyền ra khơi.
* Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành
- NT: Phóng đại
- hỡnh ảnh ẩn dụ
- gắn kết 3 sự vật, hiện tượng cỏnh buồm, giú khơi và cõu hỏt của người đỏnh cỏ=> H/a khoẻ khoắn, mới lạ, đẹp lãng mạn
->Khí thế lao động hào hứng, sôi nổi.
2/ Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển.
*Khổ 3:
-Con thuyền dũng mãnh lao đi giữa biển rộng.
-Đến ngư trường, ngư dân khẩn trương dàn thế trận đánh cá.
-Giọng thơ hối hả, lôi cuốn.
->Không khí lao động khẩn trương, hăng say.
*Khổ 4:
-Đàn cá: cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song
-Sử dụng đại từ, nhiều động từ ... 
->Tạo những hình ảnh sinh động, mới lạ về cá biển, lôi cuốn người đọc.TG yêu tha thiết vẻ đẹp và sự giàu có của đất nước.
*Khổ 5:
 Công việc lao động nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui cùng thiên nhiên.
->Lạc quan trong lao động, ân tình với biển cả, yêu biển và tin vào cuộc sống của mình trên biển.
*Khổ 6:
Người dân chài kéo lưới vào lúc trời gần sáng. 
-Nghệ thuật ẩn dụ
->Gợi tả được mùa cá.Niềm vui của con người.
3/ Cảnh đoàn thuyền trở về.
- Đoàn thuyền chở nặng đầy cá lao nhanh trên biển trở về lúc rạng đông.
- Cuộc sống của ngư dân ấm no, hạnh phúc.
->Nhịp sống hối hả, mãnh liệt, thành quả lao động to lớn.
III/ Tổng kết – ghi nhớ
1/ Nghệ thuật:
- SD bút pháp lãng mạn với các biện pháp nghệ thuật đối lập,so sánh, nhân hoá,phóng đại
+ Khắc hoạ những vẻ đẹp của mặt trời lúc hoàng hôn,khi bình minh ,hình ảnh biển cả và bầu trời trong đêm ,hình ảnh ngư dân và đoàn thuyền đánh cá.
+MT hài hoà giữa thiên nhiên và con người 
- SD ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh ,nhạc điệu gợi sự liên tưởng .
2/ Nội dung: sgk
3/ Ghi nhớ: sgk
4.Y nghia 
Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao,giàu đẹp,ngợi ca sự nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới.
IV/ Luyện tập:
Bài 1: viết một đoạn phân tích khổ thơ đầu hoặc khổ thơ cuối của bài thơ.
 củng cố:
Hs nhắc lại kiến thức cần đạt trong bài.
dặn dò:
Nhắc hs về nhà học bài, viết hoàn chỉnh đoạn văn.
Soạn bài tiếp theo: Tổng kết từ vựng (tiếp)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tiet_51_52_bai_11_van_ban_doan_thuyen_danh.doc