Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 51 đến tiết 89

Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 51 đến tiết 89

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

 (Huy Cận)

 I/ Mục tiêu cần đạt

- Giúp học sinh : Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng từ thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về cuộc sống lao động từ tác giả đã tạo ra những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn .

- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (Hình ảnh, nn. Am điệu ) vừa cổ kính, vừa mới mẻ trong bài thơ .

 II/ Chuẩn bị :

- Nội dung bài .

 III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học

 A/ Ổn định tổ chức

 B/ Kiểm tra bài cũ : So sánh hình ảnh người lính trong hai cuộc kháng chiến qua hai bài thơ đã học .

 

doc 44 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 51 đến tiết 89", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 11 Ngày soạn : //2008
 TIẾT : 51	 	 Ngày dạy : //2008
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
	(Huy Cận)
	I/ Mục tiêu cần đạt 
Giúp học sinh : Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng từ thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về cuộc sống lao động từ tác giả đã tạo ra những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn .
Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (Hình ảnh, nn. Aâm điệu ) vừa cổ kính, vừa mới mẻ trong bài thơ .
	II/ Chuẩn bị :
- Nội dung bài .
	III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 
 A/ Ổn định tổ chức
 B/ Kiểm tra bài cũ : So sánh hình ảnh người lính trong hai cuộc kháng chiến qua hai bài thơ đã học .
 C/ Bài mới :
* Hoạt động1 : Tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm. 
-HS đọc chú thích sgk .
? Hãy nêu một vài nét về tác giả và tác phẩm này ?
- GV tóm tắt ghi bảng .
- Gv hướng dẫn giọng đọc cho hs .
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần ?
? Hình ảnh nào miêu tả cảnh đoàn thuyền dánh cá ra khơi? Thời điểm nào ?
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong hai câu thơ ? Tác dụng của nó ?
? Hình ảnh ra khơi được miêu tả như thế nào ? Khí thế ra khơi ?
?Đây có phải là lần đầu tiên họ ra khơi không?
? Tiếng hát của họ thể hiện tâm trạng gì ?
- Câu hát trở thành sức mạnh, là niềm monh mỏi sự thành công trong công việc, vừa hiện thực vừa lãng mạn của người lao động .
? Con thuyền được miêu tả ntn ?
? Nhận xét về hình ảnh thơ và tác dụng của nó ?
- Con thuyền nhỏ bé bỗng trở nên kì vĩ, khổng lồ, hoà nhập với thiên nhiên bao la, rộng lớn .
? Người lao động được miêu tả ntn? Công việc của họ là gì ?
? Kéo xoăn tay là kéo nth?
? Em có nhận xét gì về hình ảnh những con người lao động mới XHCN ?
? Hình ảnh biển cả hiện ra ntn ? Nhận xét ?
? Biển được so sánh với ai? Sự ss đó có phù hợp không ?
? Đoàn thuyền trở về trong không khí ra sao ?
? Em có nhận xét gì về cách lặp hai khổ thơ đầu và cuối ?
- Sự tuần hoàn của vũ trụ .
? Nhận xét của em về cách gieo vần của bài thơ ?
* Hoạt động 2: Luyện tập .
? Đọc lại diễn cảm bài thơ.
? So sánh thơ Huy Cận trước và sau CMT8 ?
I . Đọc- hiểu văn bản :
1. Vài nét về tác giả và tác phẩm :
a. Tác giả : Cù Huy Cận (1919 - 2005) quê Hà Tĩnh.
- là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ mới.
- Những sáng tác sau cách mạng tràn đầy niềm viui tươi, tình yêu cuộc sống .
b. Tác phẩm : 
- Năm 1958, trong chuyến đi thực tế dài ngày tại vùng mỏ Quảng Ninh, ông đã sáng tác bài thơ này .
2. Đọc – chú thích :
3. Phân tích :
a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
- Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa -> So sánh, nhân hoá khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ . 
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Công việc thường ngày trong khí thế hào hứng, phấn khởi, lạc quan.
b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển :
- Hình ảnh con thuyền :
-Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng .
Hình ảnh lãng mạn, sự hoà quyện với thiên nhiên bao la, rộng lớn.
- Con người :
Dò bụng biển
Dàn thế trận lưới vây giăng .
Kéo xoăn tay mẻ cá nặng .
Những con người chủ động trong công việc, làm chủ bản thân và thiên nhiên .
- Biển cả :
Cá thu như doàn thoi
Cá song lấp lánh
Cá nhụ, cá chim, cá đé,
Giàu, đẹp, nhiều màu sắc rực rỡ .
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự thủa nào .
Rất hào phóng, ân tình cho con người 
3. Cảnh đoàn thuyền dánh cá trở về :
- Câu hát căng buồm
- Chạy đua cùng mặt trời 
-> Không khí vui vẻ, khẩn trương.
- Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt ca huy hoàng muôn dặm phơi.
Thành quả lao động mĩ mãn theo vòng tuần hoàn của tự nhiên .
4. Tổng kết : (Ghi nhớ- sgk)
II. Luyện tập :
	IV. Củng cố – Dặn dò :
GV củng cố bài .
Học bài, chuẩn bị bài mới .
TUẦN : 11 Ngày soạn : //2008
 TIẾT : 52, 53	 	 Ngày dạy : //2008
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)
	I/ Mục tiêu cần đạt 
Giúp học sinh : Nắm vững hơn, hiểu rõ hơn và biết vận dụng linh hoạt, có hiệu quả những kiến thức về từ vựng đã được học .
	II/ Chuẩn bị :
- Nội dung bài .
	III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 
 A/ Ổn định tổ chức
 B/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài học .
 C/ Bài mới :	
* hoạt động 1: tìm hiểu về từ tượng thanh, tượng hình, làm bài tập .
? thế nào là từ tt ? ví dụ ?
? từ tượng hình là gì ? ví dụ ?
? tác dụng của hai từ loại này ?
- hs tự làm .
? tìm từ tương hình có trong đoạn ?
? Nó có giá trị sử dụng ntn ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp tu từ đã học, làm bài tập .
? So sánh là gì ? Ví dụ ? Tác dụng ?
(Lưu ý : Tập trung tìm và phân tích ví dụ: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng, tác dụng của nó)
? Thế nào là phép tu từ ẩn dụ ? Lấy ví dụ .
? Tác dụng của nó ?
? Nhân hoá là gì ? Ví dụ .
? Tác dụng của biện pháp này ?
? Thế nào là hoán dụ ? Ví dụ ?
? Tác dụng ?
? Nói qua gì ? Cho ví dụ .
? Nói giảm nói tránh ? Ví dụ /
? Tác dụng ?
? Thế nào là điệp ngữ ? Cho ví dụ minh hoạ .
? Tác dụng ? Có mấy loại ?
? Chơi chữ nghĩa là thế nào ? Ví dụ .
? Tác dụng ?
- HS đọc bài tập , thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trả lời .
- Tương tự (Như trên )
- GV nhận xét, đánh giá .
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình :
1. Khái niệm : 
- Từ tượng thanh : Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người .
* Ví dụ : Ầm ầm, tí tách, róc rách,
- Từ tượng hình : Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, con người .
* Ví dụ : Lom khom, nhấp nhô, lởm chởm,
2. Bài tập :
2.1 Tắc kè, bò, cú vọ ,
2.2 . Những từ tượng hình là : Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ .
- Giá trị sử dụng : Mô tả hình ảnh của đám mây một cách cụ thể, sinh động .
II . Biện pháp tu từ từ vựng :
1. Các biện pháp tu từ từ vựng :
- So sánh : những sự vật, sự việc có những nét tương đồng , làm cho câu văn thêm sinh động .
* Ví dụ : Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
- Ẩn dụ : Lấy hình ảnh khác để nói đến một hình ảnh định diễn tả – làm tăng sức biểu cảm .
* Ví dụ : Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ 
- Nhân hoá : Gán cho sự vật những đặc tính của con người, làm câu văn sinh động, hấp dẫn hơn .
* Ví dụ : Rừng Xà nu ưỡn tấm thân che chở cho làng.
- Hoán dụ : Lấy một bộ phận để nói đến tổng thể .
* Ví dụ : Áo chàm đưa buổi phân li
 Cầm tay nhau biết nói gì hôn nay .
- Nói quá : Nói phóng đại, hơn mức bình thường , để nhấn mạnh ý, gây cảm giác mạnh.
* Ví dụ : Con rận bằng con ba ba .
- Nói giảm, nói tránh : Nói giảm nhẹ hoặc nói tránh đi theo mục đích giao tiếp .
* Ví dụ : - Dốt : Chưa thông minh lắm .
 - Xác chết : Tử thi .
- Điệp ngữ : Lặp lại từ, cụm từ một cách có chủ ý, nhấn mạnh ý .
* Ví dụ : Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy 
 Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu .
- Chơi chữ : Lợi dụng những đặc sắc về ngữ âm, ngữ nghĩa để tạo sự dí dỏm, hài hước .
* Ví dụ : - Con ngựa đá con ngựa đá .
 - Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, mỏi mắt miên man mãi mịt mờ .
2. Bài tập : Phân tích nét nghệ thuật đọc đáo trong những câu thơ trích từ truyện kiều của Nguyên Du :
a. Hoa : con ; lá : Cha mẹ .
b. so sánh tiếng đàn của Thuý Kiều .
c. Hoán dụ, ước lệ – tượng trưng .
d. Nói quá .
c. Chơi chữ .
3. Phân tích nét nghệ thuật :
a. Chơi chữ . Liên tưởng .
b. Nói quá .
c. So sánh .
d. Nhân hoá .
e. Ẩn dụ .
IV. Củng cố – Dặn dò : Học bài, soạn bài : Bếp lửa .
TUẦN : 11 Ngày soạn : //2008
 TIẾT : 54	 	 Ngày dạy : //2008
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
	I/ Mục tiêu cần đạt 
Giúp học sinh : Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
Qua hoạt động làm thơ giúp các em phát huy khả năng sáng tạo, gây hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca .
	II/ Chuẩn bị :
- Nội dung bài .
	III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 
 A/ Ổn định tổ chức
 B/ Kiểm tra bài cũ : Đọc một đoạn thơ tám chữ mà em đã được học .
 C/ Bài mới :	
* Hoạt động 1:Nhận diện thể thơ tám chữ .
Gọi hs đọc ví dụ .
? Nhận xét về số lượng chữ trong mỗi dong ở các đoạn thơ trên ?
? Tìm những từ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn ? Vận dụng kiến thức về vần chân, long, vần liền, vần gián cách để nhận xét về cách gieo vần ở từng đoạn ?
? Nhận xét về cách ngắt nhịp ?
Đọc các bài tập . Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ?
- Hs thảo luận nhóm – Gv gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét .
- Hướng dẫn hs tự làm 1 đoạn thơ tám chữ .
* Hoạt động 2 : Thực hành làm thơ tám chư.õ 
Hs hoàn thành 2 bài tập 1,2 .
_ Chia nhóm thảo luận – Đại diện nhóm trình bày bài thơ, đoạn thơ của nhóm .
_ Gv nhận xét vê :
+ Số lượng chữ trong bài .
+ Bài thơ đã có vần chưa? Cách gieo vần đúng, sai, đặc sắc như thế nào ?
+ Kết cấu bài thơ có hợp lí không ? Nội dung cảm xúc có chân thành sâu sắc không ?
+ Chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì ?
I. Nhận diện thể thơ tám chữ :
1. Ví dụ :
- Mỗi dòng thơ đều có tám chữ .
- Cách gieo vần khác nhau :
+ Vd a : Gieo vần an, ưng – vần liền.
+ Vd b : Gv : oc, a – Vần liền .
+ Vd c. Gv : át, on, ứng, iên : vần cách .
- Ngắt nhịp : 3 -5 là chủ yếu .
2. Kết luận : (Ghi nhớ)
II. Luyện tập nhận diện thể thơ :
Hãy cắt đứt những day đàn ca hát
Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua
Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát 
Của ngày mai muôn thủa với muôn hoa.
Cũng mất; tuần hoàn; đất trời.
Tựu trường .
Học sinh tự làm .
III. Thực hành làm thơ tám chữ :
Trời, qua.
IV. Củng cố – Dặn dò ;
Học bài, chuẩn bị bài mới .
TUẦN : 11 Ngày soạn : //2008
 TIẾT : 55	 	 Ngày dạy : //2008
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI .
	I/ Mục tiêu cần đạt 
Giúp học sinh : Đán ... ời kể chuyện .
2/ Vai trò : làm cho bài viết được sinh độnghấp dẫn .
3/ Sự khác nhau giữa văn bản miêu tả û với văn bản thuyết minh với văn bản tự sự miêu tả 
Miêu tả 
-đối tượng : sinh vật , con người hoàn cảnh cụ thể .
-Có sự hư cấu tưởng tượng không nhất thiết phải thành vơí sinh vật .
-Dùng nhiều rõ , liên tưởng .
-Mang cảm xúc chủ quan của người viết 
-Ít dùng số liệu cụ thể , chi tết .
-Dùng nhiều trong sáng tác văn chương nghệ thuật .
-Ít tính khuân mẫu .
-Đơn nghĩ a.
Thuyết minh 
Sự vật đồ vật 
--Trung thành với đặc điểm của đối tượng , sụ vật .
Ít dùng tưởng tượng so sánh. 
-băn tính khách quan khoahọc .
-Dùng nhiều số liệu cụ thể chi tiết .
-Ứng dụng nhiều trong tình huống cuộc sống , khoa học ..
-Thường theo một số yêu cầu giống nhau 
-Đơn nghĩa.
4/ Văn bản tự sự 
-Tóm tắt văn bản 
-Miêu tả trong văn bản tự sự 
-Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự 
-Nghị luận trong văn bản tự sự 
-Đôí thoại nội tâm trong văn bản tự sự 
*Vai trò 
-Miêu tra nội tâm là tái hiện những ý nghĩa cảm súc và diễn biến tâm trạng của nhân vật ,lầm cho nhân vật , làm cho nhân vật sinh động 
*Nghị luận : Giúp người đọc người nghe suy nghĩ sâu về một vấn đề nào đó , làm cho câu chuyện thêm phần triết lý 
5/Đối thoại
6/Người kể chuyện
7/Sự khách nhau ,giống nhau giữa văn bản tự sự ở lớp 9 so với lớp dưới :
8/Giải thích 
D/Củng cố 
Nhắc lại nội dung bài 
Đ/Dặn dò 
Soạn các câu còn lại 
TUẦN : 18 Ngày soạn : //2008
 TIẾT : 83, 84	 	 Ngày dạy : //2008
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (tt)
A/ Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS:
	- Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong Ngữ Văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
	- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9= cách so sánh với nội dung kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới.
B/ Chuẩn bị:
C/ Lên lớp:
	1/ Oån định tổ chức:
	2/ Bài cũ:
	3/ Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
? Phần TLV trong Ngữ Văn 9- tập I có những nội dung lớn nào?
? Nội dung nào là trọng tâm cần chú ý?
- Cả 2 nội dung đều rất quan trọng, tuy nhiên nội dung trọng tâm trong học kì I là thuyết minh.
? VB thuyết minh có yếu tố mtả và tự sự khác với vb miêu tả, tự sự ở điểm nào?
? Vai trò, vị trí, tác dụngcủa yếu tố mtả nội tâm và nghị luận trong vb tự sự?
- Làm rõ nhân vật, đối tượng.
? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm?
- HS thực hiện.
? vai trò, tác dụng của chúng?
? Tìm các đoạn văn có yếu tố trên?
VD: 1 số đoạn văn trong truyện ngắn “ Làng” của Kim Lân.
? Tìm hai đoạn văn trong đó người kể chuyện là ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba?
- HS thực hiện.
 Tiết 80
? ND văn bản tự sự lớp 9 có gì giống và khác với tự sự ở lớp dưới?
? Giải thích tại sao trong vb tự sự có đủ các yếu tố mtả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là vb tự sự?
- Vì ytố tự sự là chính, là cốt truyện
? Kẻ bảng trong sgk vào vở?
1/ Hai nội dung lớn trong Ngữ Văn 9:
- Thuyết minh có yếu tố miêu tả và tự sự.
- Tự sự có yếu tố mtả, mtả nội tâm, nghị luận.
2/ Sự khác nhau:
 Miêu tả
- Đối tượng:sự vật, con người cụ thể.
- Có hư cấu tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự vật.
- Dùng nhiều so sánh , liên tưởng.
- Dùng nhiều trong sáng tác văn chương NT
- Ít tính khuôn mẫu
- Đa nghĩa.
 Thuyết minh
- Đối tượng: các loại sự vật, đồ vật
- Đảm bảo tính khách quan, trung thành với đặc điểm của sự vật, đối tượng.
- Ít dùng so sánh liên tưởng
- Ưùng dụng trong nhiều tình huống của cuộc sống, văn hoá.
- Thường theo 1 số yêu cầu( mẫu)
- Đơn nghĩa.
- Tự sự lớp 9: có kế thừa và phát triển.
+ Giống: tự sư ï+ miêu tả + biểu cảm.
+ Khác: tự sự + mtả nội tâm
 + Đối thoại, độc thoại và độc
 + Nghị luận.
Kiểu văn bản
Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
Tự sựï
Miêu tả
Nghị
luận
Biểu cảm
Th. minh
Điều
hành
Tự sự
*
*
*
*
Miêu tả
*
*
*
*
Nghị luận
*
*
*
Biểu cảm
*
*
*
Th. minh
*
*
Điều hành
D/ Củng cố:
E/ Dặn dò: Về làm những bài tập còn lại.
TUẦN : 18 Ngày soạn : //2008
 TIẾT : 85, 86 	 Ngày dạy : //2008
KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I
(Theo đề chung)
TUẦN : 19 Ngày soạn : //2008
 TIẾT : 87, 88 	 Ngày dạy : //2008
	TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ 
I/Mục đích yêu cầu 
Tiếp cung cấp kiến thức thơ tám chữ để từ đó học sinh tự làm bài thơ theo chủ đề 
Khơi gợi cảm hứng sáng tác văn thơ trong học sinh
II/Chuẩn bị 
Xem lại tiết 54 
III/Tiến trình tổ chức 
A/Ổn định tổ chức 
B/Kiểm tra bài cũ 
C/Bài mới 
1/Kiến thức
?Thế là thơ tám chữ ?
?Cách gieo vần ?
?Có mấy cách gieo vần ?
?Thế nào vần chân ?
Vần cuối mỗi dòng ,2 dòng 1vần 
HS làm bài
HS tự đọc thơ ,cả lớp bình ,nhận xét góp ý 
Giáo viên nhận xét :
+Về hình thức :Gieo vần 
+Về nội dung :Trôi chảy không?Hướng về nội dung?Xuôi vần không ?
1/Kiến thức 
Mỗi dòng tám chữ 
Gieo vần chân
Liên tiếp ,gián cách 
2/Thực hành 
Làm thơ tám chữ theo chủ đề 
+Mùa xuân 
+Nhà trường 
3/Đọc – bình thơ
D/Củng cố 
Nhắc lại thể thơ tám chữ 
Đ/Dặn dò 
TUẦN : 19 Ngày soạn : //2008
 TIẾT : 89 	 Ngày dạy : //2008
	NHỮNG ĐỨA TRẺ 
	(HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM)	M. Go – Rơ – Ki 
I/Mục tiêu cần đạt 
Giúp học sinh :
-Rung động trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng ,sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của Gơ-rơ-ki trong đoạn trích 
-Giáo dục học sinh tình yêu thương những người bạn bất hạnh ,niềm cảm thông ,chia sẻ 
II/Chẩn bị 
 - Soạn bài
III/Tiến trình tổ chức 
A/Ổn định tổ chức 
B/kiểm tra bài cũ 
?Tóm tắt văn bản cố hương và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”
C/Bài mới 
Học sinh đọc chú thích *
?Nêu vài nét về cuộc đời Gơ-rơ-ki
?Hoàn cảnh sáng tác ?
?Hãy chia đoạn trích thành các phần và cho biết nội dung ?
Đầu ->cúi xuống :Tbạn tuổi thơ trong trắng 
Tiếp ->nhà tao :Tbạn bị cấm đoán 
Còn lại :Tbạn tiếp diễn 
?Nhân vật chính là ai ?Vì sao ?
-Là nhân vật kể chuyện xưng “tôi” .Vì nhân vật “tôi”xuất hiện trong mọi sự việc được kể 
?nhân vạt kể chuyện có phải là tác giả không ?
-Đó chính là tác giả ,A-li-ô-sa là tên dứa nhỏ của Gơ-rơ-ki
?Phương thức biểu đạt ?
-Tự sự kết hợp miêu tả 
?Ngỗn nhân vật ?
-Đối thoại
?Hoàn cảnh của những đứa trẻ ?
ba đứa trẻ con lão đại tá tầng lớp trên (Bố hách dịch ,coi khinh lớp dưới )mẹ chết ,sống với bố và mẹ kế ,bố khó tính 
A-li-ô-sa :bố mất ,sống với bà ngoại ,ông ngoại khó tính ,mẹ đi lấy chồng 
?Nét chung của những đứa trẻ này là gì ?
-Thiếu tình thương 
?Điều gì khiến cho chúng trở thành bạn của nhau? 
-A-li-ô-sa cứu đứa nhỏ rơi xuống giếng 
?Điều gì khiến chúng trở thành thân thiết của nhau ?
-Cùng thiếu tình thương 
?Sự ngăn cách tình bạn giữa chúng là là ai ?
-Lão đại tá không cho ba đứa trẻ chơi với nhau
?Sự xuất hiện của lão đại tá được quan tâm như thế nào ?
-Râu trắng ,áo dài thụng 
->Như một ông tiên ,nhưng thực tế thì là một kẻ độc ác 
?Dù bị cấm nhưng tình bạn của chúng như thế nào? 
?Làm thế nào để duy trì tình bạn ?
-Chúng khoét một lỗ ở hàng rào để trò chuyện ,một thằng đứng canh 
?Em có nhận xét gì về tình bạn của giữa chúng ?
?Khi trò chuyện ,nhắc đến mẹ ,ghì ghẻ thì những đứa trẻ hiện lên qua quan sát của A-li-ô-sa như thế nào ?
?Khi lão đại tá xuất hiện thì những đứa trẻ hiện lên như thế nào qua nhận xét của A-li-ô-sa?
?Nghệ thuật ?Tác dụng ?
-Những chú gà con :Gợi lên sự tội nghiệp 
-Những chú ngỗng :+lặng lẽ(htq) cam chịu(tâm trạng )
?Thái độ của A-li-ô-sa như thế nào qua những nhận xét đó? 
?Nhận xét cách kể chuyện của tác giả ?
?Chuyện đời thường ,chuyện cổ tích được thể hiện ở những chi tiết nào?
Gì ghẻ 
Mẹ thật 
Bà 
?Sự đan xen như vậy có tác dụng gì ?
-Giảm bớt sự đau buồn ,đưa những hi vọng cho đứa trẻ 
?Vậy những đứa trẻ có tin chuyện mà A-li-ô-sa kể không ?
-Thằng lớn không tin 
?Qua phân tích em hiểu thế nào về cuộc sống và tình bạn của những đứa trẻ ?
Cuộc sống đơn độc , thiếu tình thương 
Tình bạn trong sáng ,ấm áp ,thuỷ chung , chân thành 
Hs đọc ghi nhớ 
I/Đọc – hiểu văn bản 
1/Vài nét về tác giả,tác phẩm 
a/Tác giả (1868-1936) 
là một trong những nhà văn lớn của Nga và của Thế giới đầu thế kỉ XX
Mồ côi cha khi 3 tuổi ,mẹ đi bước nữa ở với bà ngoại 
Ông phải làm nhiều nghề để kiếm sống 
b/Tác phẩm 
Trích chương IX tác phẩm thời thơ ấu 
Thời thơ ấu gồm 13 chương là một trong bộ ba tiểu thuyết tự thuật của tác giả 
Tác phẩm được sáng tác 1913-1914
 2/Đọc - tìm bố cục 
3/Phân tích 
3.1/Những đứa trẻ sống thiếu tình thương 
-Mồ côi ,bị cấm đoán ,bị đòn 
-Thiếu tình thương ->trở thành bạn thân thiết 
-Dù bị cấm ,nhưng tình bạn vẫn tiếp diễn 
=>Tình bạn trong sáng thuần kiết 
3.2/Những quan sát và nhận xét của A-li-ô-savề ba đứa trẻ 
-Những đứa trẻ: + như những chú gà con
 + những con ngỗng ngoan ngoãn
=>Nghệ thuật so sánh :Sự tội nghiệp ,đáng thương cam chịu 
=>Cảm thông chia sẻ 
3.3/Nghệ thuật kể chuyện 
-Chuyện đời thường xen lẫn chuyện cổ tích 
II/Tổng kết 
D/củng cố :
Từ cuộc sống ,tình bạn trong văn bản ,emcó suy nghĩ gì về tình bạn cuộc sống của các em ?
Đ/Dặn dò 
Chuẩn bị thi học kì 
TUẦN : 19 Ngày soạn : //2008
 TIẾT : 89 	 Ngày dạy : //2008
	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 
I/Mục đích yêu cầu 
	Giúp học sinh :
Nhận ra những ưu điểm ,khuyết điểm trong bài làm của mình 
Tự rút ra và khắc sâu kiến thức về tiếng việt – văn 
Biết tự sửa chữa những sai sót của 
	II/Chuẩn bị 
	Chấm bài 
III/Tiến trình tổ chức 
A/Ổn định tổ chức 
B/Kiểm tra bài cũ 
C/Bài mới 
	1/Chữa bài kiểm bài kiểm tra 
	*Phần trắc nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA N van 9 Tuan 1120.doc