Giáo án Ngữ Văn 9 - Trường THCS Sào Nam - Tuần 9

Giáo án Ngữ Văn 9 - Trường THCS Sào Nam - Tuần 9

Tiết 41 LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :

 - Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện cái ác trong đoạn thơ nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường

 - Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích

B. Chuẩn bị của thầy và trò :

 - Thầy : Nghiên cứu SGK, SGV, SBT

 - Học sinh : Đọc trước SGK, soạn bài

C. Lên lớp :

 I. Ổn định tổ chức

 II. Kiểm tra bài cũ:

- Phẩm chất người anh hùng hiệp sĩ LVT được thể hiện như thế nào ? ( trong

và sau khi đánh cướp)

 - Tình cảm, thái độ của KNN sau khi được LVT cứu ?

 III. Bài mới : Giới thiệu bài

 

doc 12 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 9 - Trường THCS Sào Nam - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 
Tiết 41 LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS : 
 - Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện cái ác trong đoạn thơ nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường 
 - Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích 
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
	- Thầy : Nghiên cứu SGK, SGV, SBT
	- Học sinh : Đọc trước SGK, soạn bài
C. Lên lớp :
	I. Ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Phẩm chất người anh hùng hiệp sĩ LVT được thể hiện như thế nào ? ( trong 
và sau khi đánh cướp)
	- Tình cảm, thái độ của KNN sau khi được LVT cứu ?
 III. Bài mới : Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
 *Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích
 - GV đọc mẫu đoạn 1, cho Hs đọc đoạn tiếp theo
 - Cho HS đọc chú thích (l),
 - Hãy cho biết đoạn trích ở vị trí nào trong câu chuyện ?
- HS thực hiện các yêu cầu của GV.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích :
 *Hoạt đông 2: Cho HS đọc đoạn thơ trích 
- Theo em , chủ đề của đoạn thơ là gì ?
- Chủ đề : sự đối lập giữa cái thiện và cái ác (Tám câu thơ đầu là hành động tội ác của Trịnh Hâm và đoạn sau miêu tả việc làm nhân đức cùng cuộc sống trong sạch, nhân cách cao cả của ông Ngư) 
-Chủ đề của đoạn thơ: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác 
 *Hoạt động 3: Tìm hiểu đoạn trích
- Trước đoạn trích này, tình cảnh thầy trò Vân Tiên như thế nào ?
- Vì sao có thể nói hành động của Trinh Hâm là hành động của kẻ ác? 
-Trịnh Hâm quyết tình hãm hại Vân Tiên là vì sao ? (Thảo luận hai câu trên)
- GV nói : Chỉ vì tính đố kị, ganh ghét tài năng, lo cho con đường tiến thân tựơng lai của mình. Đến lúc này, khi mối lo đó không còn cơ sở nữa (Vân Tiên đã mù) mà hắn vẫn tìm cách hãm hại, chứng tỏ sự ác độc dường như đã ngấm vào máu thịt hắn, đã trở thành bản chất của hắn
- Tình rất bi đát : tiền hết, mắt mù, bơ vơàTrịnh Hâm đã lừa tiểu đồng vào rừng, trói vào gốc cây rồi ra nói dối với Vân Tiên là tiểu đồng đã bị cọp vồ. Vân Tiên hoàn toàn bơ vơ, lúc này hắn mới ra tay
- Hành động : độc ác, bất nhân (đang tâm hãm hại một con ngứời tội nghiệp, đang cơn hoạn nạn). Bất nghĩa (vì Vân Tiên vốn là bạn, từng trà rượu và làm thơ với nhau, lại đã có lời nhờ cậy)
- Thời gian gây tội ác : giữa đêm khuya. Không gian : giữa khoảng trời nước mênh mông. Người bị hại thì bất ngờ . Rồi lấy lời phui phai để che lấp àKẻ tội phạm gian ngoan xảo quyệt
Chỉ có tám dòng thơ để kể về một tội ác tày trời và lột tả tâm địa một kẻ bất nghĩa, bất nhân, Nguyễn Đình Chiểu đã thành công ở cách sắp xếp các tình tiết hợp lí, diễn biến hành động nhanh, gọn, lời thơ vẫn mộc mạc, giản dị 
II. Tìm hiểu đoạn trích 
1.Phân tích hành động của Trịnh Hâm :
- độc ác, bất nhân, bất nghĩa, có tính toán 
- sắp xếp các tình tiết hợp lí, diễn biến hành động nhanh, gọn, lời thơ mộc mạc, giản dị
 *Hoạt động 4: Phân tích hành động và quan niệm sống của ông Ngư 
- Kể về việc ông Ngư cứu Vân Tiên, NĐC có hai câu thơ :
Hối con vầy lửa một giờ,
Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày
- Em cảm nhận được hành động cứu người của gia đình ông ngư như thế nào ? (từ ngữ diễn đạt, so sánh với hành động của Trịnh Hâm )
- Sau khi cứu sống Vân Tiên, ông Ngư còn đối xử vơí chàng như thế nào ? 
- Em cảm nhận như thế nào về điều ấy ? 
GV cho HS đọc lại đoạn thơ, tìm những chi tiết, hình ảnh miêu tả cuộc sống đẹp của ông Ngư , phát biểu những điều cảm nhận của mình . 
 GV thuyết giảng nâng cao: Lời nói của ông Ngư -tiếng lòng của Nguyễn Đình Chiểu: khát vọng vể một cuộc sống đẹp, về một lối sống đáng mơ ước đối với con người.“Cái ưu ái đối với người lao động sự kính mến họ là một đặc điểm của tâm hồn Đồ Chiểu”(X.Diệu)
 - “vầy lửa, hơ bụng dạ, hơ mặt mày”, nào ông, nào bà, nào con, mỗi người một việc, nhốn nháo, hối hả lo chạy chữa để cứu sống Vân Tiên à chân tình 
 - Đối lập với mưu toan thấp hèn ích kỉ, nhỏ nhen ( Trịnh Hâm )
-“Hôm mai hẩm hút với già cho vui” “Dốc lòng nhơn nghĩa, há chờ trả ơn”: sẵn lòng cưu mang; không hề tính toán 
- Cái thiện còn được biểu hiện qua cuộc sống đẹp của ông Ngư, 
- cuộc sống bình thường như được thi vị hoá, trở nên thơ mộng nhưng vẫn chân thực: một cuộc sống trong sạch, tự do phóng khoáng, hoà nhập với thiên nhiên, đầy ắp niềm vuià xa lạ với những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ, mưu danh, trục lợiàquan điểm nhân dân rất tiếnbộ. 
2. Phân tích hành động và quan niệm sống của ông Ngư:
- Hành động thể hiện mối chân tình cứu người không vụ lợi.
- Cuộc sống đẹp.
 *Hoạt động 5 : HS tự thể hiện khả năng cảm thụ vẻ đẹp của văn chương
- Em khám phá điều gì về cái đẹp của văn chương thể hiện trong đoạn này ?
 Một đoạn thơ hay của tác phẩm - Ý tứ phóng khoáng mà sâu xa, lời lẽ thanh thoát, uyển chuyển, hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm.
- Thiên nhiên cao rộng, khoáng đạt ( doi, vịnh, chích, đầm, bầu trời, đất gió, trăng). Con người hoà nhập trong thiên nhiên, không chút cách biệt : (hứng gió, chơi trăng, tắm mưa, chải gió) niềm vui sống đầy ắp (vui vầy, thong thả,nghêu ngao, vui thầm, thung dung, vui say). 
- Nguyễn Đình Chiểu như đang nhập thân vào nhân vật để nói lên khát vọng sống và niềm tin yêu cuộc đờí của mình 
3. Nét đặc sắc về nghệ thuật: 
-Ý tứ phóng khoáng ,sâu xa, lời lẽ thanh thoát, uyển chuyển, hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm. 
 *Hoạt động 6: Hướng dẫn HS luyện tập và kiểm tra, Bài luyện tập này không nhất thiết phải yêu cầu HS làm, GV có thể dựa vào tác phẩm bổ sung thêm kiến thức cho HS về các nhân vật cùng loại như ông ngư, ông Tiều và cảm xúc của tác giả gửi gắm qua các nhân vật ấy 
 IV. Củng cố :
 - Phân tích cái thiện ,cái ác được thể hiện trong đoạn trích 
 V. Hướng dẫn học tập :
 - Học thuộc đoạn trích
 - Phân tích và nêu cảm nhận của em về một trong hai nhân vật ông ngư và Trịnh Hâm
Tuần 9 
Tiết 42 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS:
 - Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình.
 - Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương.
 - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phương.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
	- Thầy : Nghiên cứu SGK, SGV, SBT, Chuẩn bị tư liệu.
	- Học sinh : Đọc trước, soạn bài theo yêu cầu SGK/122 phần chuẩn bị ở nhà.
C. Lên lớp :
	I. Ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐÔNG CỦA HS
GHI BẢNG
 *Hoạt động 1:Cho HS tập hợp theo tổ các tác phẩm đã sưu tầm được của địa phương từ 1975 đến nay.
 *Hoạt động 2: Cho đại diện các tổ trình bày bảng thống kê các tác phẩm đã sưu tầm được.
 GV dựa vào bảng thống kê của các tổ và tư liệu của mình để hình thành một bảng thống kê đầy đủ.
 *Hoạt động 3: Hướng dẫn giới thiệu một tác phẩm tâm đắc về địa phương.Tác phẩm phải đảm bảo yêu cầu: Đa số HS yêu thích và lựa chọn, chính HS trình bày, GV chỉ đóng vai trò nhận xét bổ sung.
- HS từng tổ tập hợp bảng thống kê theo danh mục: thứ tự, tên tác giả, tên tác phẩm, nội dung chính.
- HS trình bày bảng thống kê các tác phẩm đã sưu tầm được.
- HS bổ sung vào bảng thống kê của mình những tác phẩm tác giả còn thiếu.
- HS giới thiệu một tác phẩm tâm đắc về địa phương.
I. Bảng thống kê các tác phẩm đã sưu tầm được của địa phương từ 1975 đến nay:
- Thứ tự, tên tác giả, tên tác phẩm, nội dung chính.
 II.Giới thiệu một tác phẩm tâm đắc về địa phương.
IV. CỦNG CỐ: 
 - Nhận xét tiết học, khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu văn học địa phương
V.DẶN DÒ: Chuẩn bị bài tổng kết từ vựng.
Tuần 9 
Tiết 43 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 - Giúp HS nắm vững hơn và hiết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
	- Thầy : Nghiên cứu SGK, SGV, SBT
	- Học sinh : Đọc trước SGK, soạn bài
C. Lên lớp :
	I. Ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
*Hoạt động l : Từ đơn và từ phức:
 Hãy cho biết thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức ?
 -Từ phức có những loại nào ? Làm thế nào để có thể xác định chính xác từ láy và từ phức? Làm thế nào để xác định chính xác từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ ?
 - Hướng dẫn HS làm bài tập 2 mục I SGK để nhận diện từ ghép và từ láy 
Lưu ý :những từ ghép có các yếu tố cấu tạo giống nhau một phần về vỏ ngữ âm. Những từ này được coi là từ ghép vì giữa các yếu tố có mốí quan hệ ngữ nghĩa với nhau: Sự giống nhau về ngữ âm ở đây được người bản ngữ cảm nhận như là có tính chất ngẫu nhiên 
Bước 3 Hướng dẫn HS làm bài tập 3mục I (SGK) để phân biệt :
- Từ đơn và từ phức phân biệt dựa theo số tiếng trong từ .
- Từ láy và từ ghép phân biệt dựa theo mối quan hệ giữa các tiếng trong từ ( quan hệ về âm thanh, về ý nghĩa)
- Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ phân biệt dựa theo tính chất nghĩa cuả từ ( nghĩa phân biệt và nghĩa tổng hợp, khái quát) 
 BT2:
- Từ ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng ,mong muốn 
- Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
BT3:
- Những từ láy có sự giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh xôm xốp.
 - Những từ láy có sự tăng nghĩa : sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
I. Từ đơn và từ phức:
- Khái niệm từ đơn và từ phức
- Các loaị Từ phức, phân biệt.
*Hoạt động 2: Thành ngữ
-Thế nào là thành ngữ ? Thành ngữ và tục ngữ phân biệt với nhau như thế nào ?
- Hướng dẫn các em xác định thành ngữ và tục ngữ trong những tổ hợp từ đã cho ở bài tập 2 mục II (SGK) 
Bước3 GV có thể tổ chức cho HS làm bài tập 3 mục II (SGK) theo hai cách
Cách 1: yêu cầu từng em một tìm hai thành ngữ có đặc điểm như bài tập 2, yêu cầu HS sau không được lặp lại thành ngữ mà HS trước đã nêu
Cách 2 : chia lớp thành các nhóm và cho các em thi nhau xem nhóm nào tìm ra được nhiều thành ngữ có đặc điểm như bài tập yêu cầu
 - Cho Hs đặt câu với vài thành ngữ vừa tìm được 
Bài tập 4:
-Hãy tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương. 
- Thành ngữ thường là một ngữ cố định biểu thị khái niệm 
- Tục ngữ thường là một câu biểu thị phán đoán, nhận định 
Bài tập 2 : 
a) Tục ngữ: hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo dức của con người 
b) Thành ngữ: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm 
c) Tục ngữ: giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại 
d) Thành ngữ: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn 
e) Thành ngữ: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác
 Bài tập 3:
-Một số thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: như chó với mèo, đầu voi đuôi chuột, như hổ về rừng, míệng hùm gan sứa, vuốt râu hùm, kiến bò chảo nóng, mỡ để miệng mèo, như mèo thâý mỡ, mèo mả gà đồng, lên xe xuống ngựa, ăn ốc nói mò, vẽ rắn thêm chân, rồng đến nhà tôm, như vịt nghe sấm
-Một số thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: bãi bể nương dâu, bèo dạt mây trôi , cắn rơm cắn cỏ, cây cao bóng cả , cây nhà lá vườn, cưỡi ngựa xem hoa, dây cà ra dây muống, nói hành nói tỏi, 
BÀI TẬP 4 : -Hs tìm và nêu một số trường hợp . Có thể là 
- Một đời được mâý anh hùng.
 Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi (Nguyễn Du, Truyện Kiều). 
- Xót mình cửa các buồng khuê.
 Vỡ lòng học lấy những nghề nghiệp hay (Nguyễn Du, Truyện Kiều) ,
- Thân em vừa trắng, lại vừa tròn.
 Bảy nổi ba chìm với nước non (Hồ Xuân Hương, Bánh trôi nước) 
- Xìết bao ăn tuyết nằm sương
 Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao (Nguyễn Đình Chiểu, Truyện Lục Vân Tiên) 
II.Thành ngữ
1. khái niệm thành ngữ.
2. Phân biệt thành ngữ và tục ngữ 
 Hoạt động 3 : Nghĩa của từ
-GV cho HS ôn lại khái niệm nghĩa của từ 
 Bước 2 Hướng dẫn HS làm bài tập 2 mục III (SGK) 
chọn cách hiểu đúng trong số bốn cách hiểu, đã cho .
Bước 3 Hướng dẫn HS làm bài tập 3 mục III (SGK) 
chọn cách hiểu đúng trong số hai cách hiểu đã cho và giải thích lí do vì sao lựa chọn như vậy.
III. Nghĩa của từ :
-Nghĩa cuả từ là nội dung về người, vật, hoạt động, tính chất, quan hệmà từ biểu thị
Bài tập 2 : -Chọn cách hiểu (a)
- Không thể chọn (b) vì nghĩa của mẹ chỉ khác nghĩa của bố ở phần nghĩa người phụ nữ.
 - Không thể chọn (c) vì trong hai câu này, nghĩa của từ mẹ có thay đổi. Nghĩa của mẹ trong Mẹ em rất híền "là nghĩa gốc, còn Nghĩa của,từ mẹ trong Thất bại là mẹ thành công là nghĩa chuyển. 
- Không thể chọn (d) vì nghĩa của từ mẹ và nghĩa của từ bà có phần nghĩa chung là người phụ nữ 
 Bài tập 3: 
- Cách giải thích (b) là đúng.
- Cách giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ - ngữ danh từ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng- tính từ) 
III. Nghĩa của từ 
1. Kháí niệm nghĩa của từ.
*Hoạt động 4: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?
- Hướng dẫn làm bài tập 2 mục lV (SGK) 
- Khái niệm 
- Làm bài tập 2 mục lV (SGK) 
Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.( nghĩa chuyển lâm thời)
lV . Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. khái niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
2. Bài tập:
 IV. CỦNG CỐ :
	- Nêu lại khái niệm về thành ngữ, nghĩa của từ.
- Làm thế nào để phân biệt được từ láy và từ ghép, thành ngữ và tục ngữ ?
 V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
	- Ôn và nắm vững các nội dung đã tổng kết 
	- Chuẩn bị các nội dung còn lại .
Tuần 9
Tiết 44 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG 
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 - Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng)
 B. Chuẩn bị của thầy và trò :
	- Thầy : Nghiên cứu SGK, SGV, SBT
	- Học sinh : Đọc trước SGK, soạn bài
C. Lên lớp :
	I. Ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
*HĐ1: Ôn từ đồng âm
- Bước 1:
Thế nào là từ đồng âm?
Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm ?
Cho ví dụ minh hoạ.
Bước 2: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK.
 *HĐ2: Ôn từ đồng nghĩa.
Bước1.Thế nào là từ đồng nghĩa?Cho VD. Bước 2.HD làm bài tập SGK.
*HĐ3: Ôn từ trái nghĩa
Bước1: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
Bước 2: HD làm bài tập.
* H Đ4: Ôn cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Bước 1:GV cho HS ôn lại khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Bước 2: HD làm bài tập.
*HĐ5: Ôn trường từ vựng 
Bước 1:GV cho HS ôn lại khái niệm trường từ vựng 
Bước 2: HD làm bài tập 
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau. VD: Đường kính, đường làng.
- Hiện tượng nhiều nghĩa( một hình thức ngữ âm có nhiều nghĩa).VD: TỪ "CHÍN"
Thức ăn chín: cơm chín, thịt chín.
Sự vật đến kì thu hoạch, sử dụng: lúa chín, mít chín.
Tài năng, suy nghĩ phát triển đến mức cao: Tài năng đã chín, suy nghĩ đã chín. 
- Hiện tượng đồng âm: con ngựa lồng lên, lồng vỏ chăn, đèn lồng.
2.BÀI TẬP:
a.Có hiện tượng từ nhiều nghĩa, vì nghĩa của từ lá trong lá phổi có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ lá trong lá xa cành.
b.Từ đồng âm. 
- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: trái - quả.Bố - cha - tía - thầy.
- Bài tập:2.Chọn cách hiểu (d). Không thể chọn (a), vì không có ngôn ngữ nào trên thế giới không có hiện tượng đồng nghĩa. Không chọn (b) vì đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa 2,3 hoặc nhiều hơn 3 từ. Không thể chọn (c), vì không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
3.Xuân là từ chỉ một mùa trong năm, khoảng thời gian tương ứng với một tuổi. Có thể coi đây là trường hợp lấy bộ phận để thay thế cho toàn thể, một hình thức chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. Ngoài ra, dùng từ này là để tránh lặp với từ tuổi tác.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.VD:rắn-nát, cứng-mềm, xuôi-ngược
- BT2:Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa: xấu- đẹp, xa-gần,rộng- hẹp.
- BT3:a -Cùng nhóm với sống- chết có: chẵn -lẻ,chiến tranh -hoà bình. Đây là những từ trái nghĩa tuyệt đối, có tính chất phủ định nhau,không thể vừa A vừa B, không kết hợp với từ chỉ mức độ như rất, hơi, quá, lắm.
b- Cùng nhóm với già -trẻ có:yêu- ghét, cao -thấp, nông -sâu, giàu -nghèo. Đây là những từ trái nghĩa tương đối, không phủ định nhau.
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi 
nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với một từ ngữ khác.
- BT2: Điền từ vào các ô trống trong sơ đồ và giải thích nghĩa.
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD:TTV về các bộ phận của tay: bàn tay, cổ tay, ngón tay, móng tay
- BT2:a.TTV : tắm và bể cùng nằm trong một TTV là nước nói chung.
b. tác dụng: làm cho câu văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ.
V.Từ đồng âm 1.Thế nào là từ đồng âm? 
2.BÀI TẬP:
VI.Từ đồng nghĩa. 
1.Thế nào là từ đồng nghĩa?
2 Bài tập:
VII.Từ trái nghĩa:
1.Thế nào là từ trái nghĩa?
2.Bài tập:
VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
1. khái niệm 
2.làm bài tập
IX .Trường từ vựng. 
Khái niệm 
Làm bài tập.
IV. CỦNG CỐ: Hệ thống lại các khái niệm đã ôn tập trong 2 tiết.
 V. DẶN DÒ: Chuẩn bị bài ôn tập từ vựng tiếp theo/135 SGK.
Tuần 9 
Tiết 45 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS :
 - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả ;nhận ra được chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.
 - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
	- Thầy : Chấm bài và thống kê các ưu, khuyết điểm.
	- Học sinh : Tổng kết lại những kinh nghiệm khi đã làm bài. 
C. Lên lớp :
	I. Ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐÔNG CỦA HS
GHI BẢNG
*HĐ 1: Nhận xét đánh giá chung.
 1. GV :Yêu cầu HS đọc lại đề bài đã làm tuần trước, chỉnh sửa và nêu những lưu ý cần thiết.
- GV yêu cầu HS phân tích đề, chỉ ra các yêu cầu về nội dung và hình thức.
- Tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng dàn ý cho bài viết.
- GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh dàn ý và các yêu cầu cần đạt.
2. Nhận xét đánh giá bài viết.
- HS nhận xét đánh giá bài viết của mình (ưu, nhược điểm) từ việc đối chiếu với dàn ý và các yêu cầu vừa nêu.
- GV nêu nhận xét, đánh giá về bài viết của HS :
các ưu điểm chính:
 nhược điểm:
Điểm cụ thể :
*H Đ2: Bổ sung và sửa chữa lỗi của bài viết. 
- GV cho HS sửa chữa lỗi về nội dung (ý và sắp xếp các ý, kết hợp các yếu tố miêu tả), về hình thức ( bố cục, trình bày, diễn đạt, chính tả, viết câu). 
1. HS đọc đề, phân tích đề.
-Thảo luận, xây dựng dàn ý.
2 .HS nhận xét đánh giá bài viết của mình (ưu, nhược điểm) từ việc đối chiếu với dàn ý và các yêu cầu vừa nêu.
- HS rút kinh nghiệm.
- HS sửa chữa lỗi về nội dung (ý và sắp xếp các ý, kết hợp các yếu tố miêu tả), về hình thức ( bố cục, trình bày, diễn đạt, chính tả, viết câu). 
I. Nhận xét đánh giá chung.
1.Đề bài và yêu cầu của đề.
( xem tiết 34,35)
2 Nhận xét đánh giá bài viết
a. các ưu điểm chính:
 b.nhược điểm:
c. Điểm cụ thể :
II. Bổ sung và sửa chữa lỗi của bài viết. 
 IV.CỦNG CỐ:
 V.DẶN DÒ: Chuẩn bị bài học tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docT9.doc