Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Tiết 1,2,3,4,5

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Tiết 1,2,3,4,5

TUẦN I

BàI 1

TIẾT 1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS :

- Kiến thức: Thấy vẻ đẹp văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. Từ đó tỏ lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ kính yêu. Có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

- Tích hợp ở các bài: Phương châm hội thoại, tập làm văn.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.

II/ CHUẨN BỊ: Trò: - Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi/ SGK, bài soạn.

 Thầy: - Đọc kĩ phần II SGV.

 - HDHS sưu tầm tranh ảnh, tìm cuốn “Bác Hồ - con người - phong cách”.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 1/ Tổ chức: (1')

 

doc 13 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Tiết 1,2,3,4,5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:	 
Tuần I
Bài 1
Tiết 1 Phong cách hồ chí minh 
I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Kiến thức: Thấy vẻ đẹp văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. Từ đó tỏ lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ kính yêu. Có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Tích hợp ở các bài: Phương châm hội thoại, tập làm văn.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
II/ Chuẩn bị: Trò: - Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi/ SGK, bài soạn.
 Thầy: - Đọc kĩ phần II SGV.
 - HDHS sưu tầm tranh ảnh, tìm cuốn “Bác Hồ - con người - phong cách”.
III/ Các hoạt động dạy và học.
	1/ Tổ chức: (1')
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
 Hoạt động I: 
 2/ Kiểm tra: Việc chuẩn bị sách vở và bài học của học sinh. 
 Hoạt động iI: 
3/ Bài mới: 
Vào bài: Cho HS xem ảnh Bác Hồ làm việc ở nhà sàn Việt Bắc và khẳng định tầm vóc văn hoá của chủ tịch Hồ chí Minh.
Hoạt động iII: HDHS đọc, giải thích từ khó
GV: Hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết. Đọc mẫu đoạn 1, 2,
HS: Đọc tiếp đến hết bài.
 - Lớp nhận xét, GV nhận xét. 
GV: Gọi HS đọc một số từ khó / SGK/7.
Gợi ý giải thích thêm:
+ Bất giác: tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước.
+ Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kì, bày vẽ.
GV: Theo em văn bản được viết theo kiểu văn bản nào?
HS: Văn bản nhật dụng.
GV: Qua sự cguẩn bị bài ở nhà em hãy nêu bố cục của bài?
HS: Phát biểu.
GV: Nhận xét, kết luận, đưa kết quả đúng. (Bảng phụ)
Hoạt động Iv: HDHS đọc và tìm hiểu VB.
HS: Đọc đoạn 1.
GV: Bác có cuộc đời hoạt động cách mạng như thế nào?
HS: Đời hoạt động gian nan, vất vả. Bác đã đi qua nhiều nơi, tiếp thu nhiều nền văn hoá phương Đông, phương Tây. Hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước châu á, âu, Phi, Mĩ.
GV: Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Bác Hồ sâu rộng như thế nào? 
HS: Bác đã nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
GV: Việc nói, viết thạo nhiều thứ tiếng có lợi gì khi giao tiếp?
HS: Đó là công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu văn hoá với các dân tộc trên thế giới.
GV: Do đâu mà Bác nắm vững ngôn ngữ đó?
HS: Qua lao động và học hỏi.
GV: Em thấy Người học hỏi ra sao?
HS: Học hỏi và tìm hiểu rất sâu sắc.
GV: Em hiểu uyên thâm là gì?
HS: Có trình độ kiến thức rất sâu. (Uyên: vực sâu, sâu; thâm: sâu).
GV: Điều quan trọng là Người tiếp thu nền văn hoá này ra sao? 
HS: Học hỏi, tiếp thu có chọn lọc.
GV: Khi học hỏi, tiếp thu nền văn hoá nước ngoài, Người chú trọng điều gì?
HS: Không thụ động, tiếp thu cái hay, cái đẹp; phê phán cái hạn chế, tiêu cực.
 	4/ Củng cố: (5’) - Hệ thống bài.
 - Em có nhận xét gì về quá trình tiếp thu tinh hoa văn hoá nước ngoài của Bác? 
1'
1'
17'
20’
5'
I / Hướng dẫn đọc và tìm hiểu từ khó.
1/ Đọc văn bản. 
2/ Giải thích từ khó.
- Bố cục: Chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu -> hiện đại: Quá trình hình thành và điều kì lạ của phong cách Hồ Chí Minh.
+ Đoạn 2: Tiếp -> tắm ao: Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách HCM.
+ Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách HCM.
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh:
- Nắm vững phương tiện giao tiếp: Ngôn ngữ nước ngoài.
+ Bác đã nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
- Học hỏi và tìm hiểu rất sâu sắc. (Đến mức khá uyên thâm)
 - Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
- Tiếp thu cái hay, cái đẹp; phê phán cái hạn chế, tiêu cực.
 5/ Hướng dẫn học tập: (1') - Học bài, soạn tiếp văn bản theo câu hỏi / SGK.
Ngày giảng : 
 Tiết 2:
Phong cách hồ chí minh
 ( Tiếp ) 
I/ Mục tiêu cần đạt: 
 - Kiến thức: Qua bài cho HS nắm được lối sống giản dị mà thanh cao của chủ tịch HCM và hiểu những biện pháp nghệ thuật trong văn bản.
- Kĩ năng: Giáo dục lòng kính yêu Bác.
- Thái độ: Yêu kính và biết ơn Bác Hồ
II/ Chuẩn bị: Trò: - Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi/ SGK, bài soạn.
 Thầy: - Đọc kĩ phần II SGV/ 3, bảng phụ.
 - HDHS sưu tầm tranh ảnh, tìm cuốn “Bác Hồ - con người - phong cách”.
III/ Các hoạt động dạy và học.	
	1/ Tổ chức: (1')
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
Hoạt động I: 
2/ Kiểm tra: Chủ Tịch Hồ Chí Minh dã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào?
3/ Bài mới: 
Vào bài: Hệ thống lại bài.
Hoạt động II: HDHS tìm hiểu văn bản.
 (Tiếp ). 
HS: - Đọc đoạn 2/ SGK/ 6. 
GV: Đoạn văn nói tới thời kì nào trong cuộc đời hoạt động của Hồ Chí Minh? 
HS: Hồ Chí Minh ở trong nước với cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng.
GV: Đoạn văn đề cập vấn đề gì?
HS: Lối sống bình dị của Hồ Chí Minh. 
GV: Lối sống bình dị rất Việt Nam, rất phương Đông của Hồ Chí Minh được biểu hiện như... ?
HS: Nơi ở, làm việc đơn sơ.
GV: Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
HS: Quan sát tranh nhà sàn của Bác (SGK/ 6).
- Nhà sàn vẻn vẹn vài phòng khách -> Nơi ở và làm việc của Bác thật đơn sơ. Nói về việc ở của Bác nhà thơ Tố Hữu viết:
 Nhà gác đơn sơ một góc vườn
 Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn,
 Giường mây, chiếu cói đơn chăn gối,
 Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn.
GV: Em hãy hình dung các vị nguyên thủ quốc gia cùng thời với Bác - so sánh?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Sự giản dị của Bác còn thể hiện ở chi tiết nào khác nữa?
HS: Trang phục hết sức giản dị.
GV: Em hãy lấy dẫn chứng?
HS: Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép cao su, tư trang ít ỏi.
Nói về tính giản dị của Bác nhà thơ Tố Hữu Viết:
 Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
 Mầu quê hương bền bỉ đậm đà.
hay: Mong manh áo vải hồn muôn trượng
 Hơn tượng đồng phơi những lối mòn.
GV: Sinh hoạt vật chất của Bác ra sao?
HS: Ăn uống đạm bạc.
GV: Em hãy tìm dẫn chứng để chứng minh cho điều đó?
HS: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa ...
Trong bài "Tức cảnh Pác Bó" Bác viết:
 Sáng ra bờ suối tối vào hang
 Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng...
GV: Giao việc: Vì sao nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
HS: Trao đổi, thảo luận.
 N1, 2: Cử đại diện trình bày.
 N3, 4: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. 
- Không phải là lối sống khắc khổ, không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, mà đây là cách sống có văn hoá đã trở thành một quan điểm thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
GV: Cách sống của Bác gợi cho ta hiểu thêm vấn đề gì?
HS: Cách sống của Bác gợi cho ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm:
 “Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
 Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao”
-> Cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao.
GV: Em hãy cho biết những biện pháp nghệ thuật nổi bật trong văn bản?
HS: Suy nghĩ, trả lời:
 - Kết hợp kể và bình luận: "Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào ... chủ tịch Hồ Chí Minh". "Quả như một câu chuyện thần thoại ... trong cổ tích".
 - Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng từ Hán Việt ... tạo sự gần gũi giữa Hồ CHí Minh với các bậc hiền triết của dân tộc.
 - Nghệ thuật đối lập: "Vĩ nhân mà giản dị, am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam".
GV: Em thấy các dẫn chứng trong văn bản nghệ thuật thể hiện ra sao?
HS: Chọn lọc chi tiết tiêu biểu. (dẫn chứng)
Hoạt động III: HDHS tổng kết.
GV: Qua bài học, em rút ra kết luận gì? Theo em thế nào là lối sống có văn hoá? 
GV: Việc học tập, rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa gì?
HS: Cần hoà nhập với khu vực và quốc tế nhưng cũng cần giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.
HS: Đọc ghi nhớ.
GV: Nhấn mạnh ghi nhớ.
- Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
4/ Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học.
 - Thế nào là "mốt", là hiện đại trong ăn mặc, nói năng?
4'
2'
27'
5’
2'
1’
2'
ĐA: 
- Nắm vững phương tiện giao tiếp: Ngôn ngữ nước ngoài.
- Học hỏi và tìm hiểu rất sâu sắc.
- Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
- Tiếp thu cái hay, cái đẹp; phê phán cái hạn chế, tiêu cực.
I/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu từ khó.
II/ Tìm hiểu văn bản:
2/ Lối sống giản dị mà thanh cao của Bác:
- Nơi ở và làm việc đơn sơ.
(Chiếc nhà sàn nhỏ chỉ có vài phòng, đồ đạc đơn sơ)
- Trang phục hết sức giản dị.
(Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép cao su, tư trang ít ỏi)
- Sinh hoạt:
+ Ăn uống đạm bạc: ( Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa ...)
- Cách sống của Bác thanh cao sang trọng. 
3.Những biện pháp nghệ thuật trong văn bản:
- Kết hợp kể và bình luận.
- Đan xen với thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Dùng từ Hán Việt.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập.
- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
III/ Tổng kết 
 ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách của Bác: Hoà nhập với khu vực và quốc tế, giữ gìn, phát huy văn hoá bản sắc dân tộc.
* Ghi nhớ 
5/ Hướng dẫn học tập: (1') - Học bài.
	 - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại.
Ngày giảng : 
Tiết 3
CáC PHƯƠNG CHÂM hộI THOạI
I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Kiến thức: Qua bài cho học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Thái độ: Nghiêm túc trong việc học tập và sử dụng các phương châm hội thoại.
- Kĩ năng: Biết vận dụng phương châm này khi giao tiêp: cần nói cho có nội dung.
II/ Chuẩn bị: Trò: - SGK Ngữ văn 9 tập 1, bảng phụ.
 Thầy: - SGK Ngữ văn 9 tập 1 + SGV Ngữ văn 9 tập 1.
 	 	- Giáo án, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy và học.
	1/ Tổ chức: (1') 
Vào bài : (1')
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
Hoạt động I:	
2/ Kiểm tra: Em đã học ở lớp 8 hành động nói, lượt lời. Vậy thế nào là hành động nói? Thế nào là lượt lời?
 3/ Bài mới: 
Hoạt động iI: HDHS tìm hiểu yêu cầu của phương châm về lượng trong hội thoại. 
GV: Đưa ví dụ lên bảng phụ.
HS: Đọc ví dụ.
GV: Khi An hỏi: “học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không?
HS: Không mang nội dung mà An cần biết đó là địa điểm cụ thể như bể bơi, sông, biển.
GV: Như vậy câu trả lời của Ba đáp ứng được nhiều hơn hay ít hơn yêu cầu câu trả lời của An?
HS: ít hơn.
GV: Từ việc tìm hiểu đoạn hội thoại trên em có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp?
HS: Khi nói câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
GV: Chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ 2.
GV: Em hãy kể lại chuyện “Lợn cưới áo mới”
HS: Kể.
GV: Nhận xét.
GV: Vì sao khi nghe (đọc) chuyện này ta lại thấy buồn cười?
HS: Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
GV: Em có thể đóng vai hai nhân vật và đặt câu hỏi - câu trả lời cho đúng?
HS: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
- Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua cả.
GV: Em có nhận xét gì về nội dung câu hỏi và câu trả lời của anh lợn cưới - anh áo mới?
HS: Nội dung nhiều hơn.
GV: Trong giao tiếp không nên nói nhiều hơn những điều cần nói.
GV: Những bài học được rút ra từ hai ví dụ trên chính là yêu cầu cơ bản của phương châm về lượng trong hội thoại.
GV: Gọi hai học sinh đọc ghi nhớ.
HS: Đọc.
Hoạt động iII: HDHS tìm hiểu yêu cầu của phương châm về chất trong hội thoại. 
HS: Đọc truyện cười mục II SGK/ 9.
GV: Truyện cười này phê phán điều gì?
HS: Phê phán tính nói khoác.
GV: Người nói khoác khi nói cũng không tin là đúng. Nói những điều trái với suy nghĩ của mình.
GV: Khi giao tiếp có điều gì cần tránh? 
HS: Không nói những điều mà mình không tin là đúng.
GV: Có tình huống:
 - Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có báo tin cho lớp biết không? Vì sao? 
HS: Không, vì không có bằng chứng.
GV: Khi giao tiếp không nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực.
GV: Những phương châm này được đúc kết trong SGK phần ghi nhớ/10.
HS: Đọc ghi nhớ/10.
Hoạt động III : HDHS luyện tập
GV: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi sau:
Trâu là gia súc nuôi ở nhà.
én là loài chim có hai cánh.
Hoạt động nhóm:
GV: Giao việc bài tập 2/10 SGK.
HS: Trao đổi thảo luận.
Chia 4 tổ HS, phát phiếu học tập.
 + Nhóm 1 + 2: ý a, b, c. 
 + Nhóm 3 + 4: ý d, e.
Nhóm 1 - 3 trình bày.
Nhóm 2 - 4 nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá và đưa ra kết quả.
HS: Đọc kết luận.
HS: Đọc yêu cầu bài tập 3.
GV: Trong truyện cười này phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
	 4/ Củng cố: Nhắc lại phương châm về lượng và về chất trong hội thoại ?
4'
12'
12'
11'
3' 
ĐA:
- Hành động nói là hành động thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định
 - Lượt lời: Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có 1 người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời
I / Phương châm về lượng.
1. Tìm hiểu ví dụ:
 * Ví dụ 1: SGK/8
 * Nhận xét:
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng yêu cầu An cần biết.
 - Kết luận: Khi nói câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
* Ví dụ 2: SGK/9
* Nhận xét:
- Các nhân vật nói nhiều hơn điều cần nói.
- Kết luận: Trong giao tiếp không nên nói nhiều hơn những điều cần nói.
* Ghi nhớ : SGK/ 9.
 II/ Phương châm về chất: 
 * Ví dụ: (mục II/ SGK/9)
 * Nhận xét: 
- Không nói những điều mà mình không tin là đúng.
* Ghi nhớ: SGK /10.
- Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng và không có bằng chứng xác thực.
III/ Luyện tập:
1. Bài 1 / 10
a. Thừa “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc” đã hàm chứa là thú nuôi trong nhà.
b. Thừa “có hai cánh” vì từ “chim” đã hàm chứa là loài có hai cánh.
 Hai câu vi phạm yêu cầu của phương châm về lượng.
2. Bài 2 / 10
a. Nói có căn cứ là nói có sách, mách có chứng.
b. Nói sai sự thật một cách cố ý nhằm che dấu điều gì đó là nói dối.
c. Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là nói mò.
d. Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.
e. Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa, khoác lác cho vui là nói trạng.
 Các từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất.
3. Bài 3 / 10
 Không tuân thủ phương châm về lượng.
(Hỏi một điều rất thừa).
	 5/ Hướng dẫn học tập: (1') - Học thuộc ghi nhớ.
	- Tự tìm các VD – làm bài tập 4,5 SGK/11.
 - Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật...
Ngày giảng :
Tiết 4 
 sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
Kiến thức: Giúp HS hiểu được việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
Thái độ: Bồi dưỡng cảm xúc văn học, tư tưởng tình cảm.
Kĩ năng: Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II/ Chuẩn bị: Thầy: - Đọc kĩ phần II / SGV/ 18.
 	 	- Bảng phụ, Tranh ảnh vịnh Hạ Long, SGK, SGV.
 Trò : - Đọc kĩ SGK, tập trả lời các câu hỏi.
III/ Các hoạt động dạy và học.
	1/ Tổ chức: (1')
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
Hoạt động I: 
	2/ Kiểm tra: (Kết hợp khi giảng bài)
 3/ Bài mới:
Vào bài: (1')
Hoạt độngi I: 
HDHS ôn lại kiến thức về kiểu văn bản thuyết minh.
GV: Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm của văn bản thuyết minh?
HS: Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ... của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hôị bằng phương pháp trình bày, giới thiệu, giải thích.
GV: Hãy kể các phương pháp thuyết minh thường dùng?
HS: Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh ... 
GV: Chốt lại khái niệm, đặc điểm, phương pháp thuyết minh.
 Hoạt động IiI: HDHS đọc và nhận xét kiểu văn bản thuyết minh.
HS: Đọc văn bản “Hạ Long - đá và nước” 
(SGK/ 12 + 13)
GV: Bài văn thuyết minh vấn đề gì ?
HS: Vẻ đẹp Hạ Long.
GV: Đưa ảnh minh họa vịnh Hạ Long.
HS: Quan sát.
GV: Em có nhận xét gì về cảnh sắc, hình khối, đường nét của vịnh Hạ Long?
HS: Nhận xét. 
GV: Đọc câu “Chính nước ... có tâm hồn”.
- Vẻ đẹp rất riêng của đá và nước có thể dễ dàng nhận thấy qua ảnh chụp, tranh vẽ không?
HS: Vẻ đẹp không đo đếm được.
GV: Bình vẻ đẹp của đá và nước ...
- Nếu dùng phương pháp liệt kê thì đã miêu tả được vẻ đẹp của Hạ Long chưa?
HS: Chưa miêu tả hết được.
GV: Em hãy tìm những từ ngữ mà tác giả miêu tả vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long?
HS: Trả lời. 
GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
HS: Tưởng tượng, liên tưởng.
GV: Nước đã làm được gì cho vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long?
HS: Nước tạo sự di chuyển ... các đảo đá.
GV: ánh sáng, góc độ di chuyển của du khách đã làm cho Hạ Long đẹp tới mức nào?
HS: Là một bậc tiên ông không còn có tuổi ... con người ... càng lung linh.
GV: Chốt: 
GV: Theo em tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?
HS: Kể chuyện, tự thuật, ẩn dụ, nhân hoá.
GV: Muốn làm cho văn bản thuyết minh sinh động thì người viết phải làm như thế nào?
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Khi sử dụng phải lưu ý những gì?
Hoạt động III: HDHS luyện tập. 
GV: Yêu cầu HS đọc văn bản “Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh”.
HS: Đọc văn bản. 
Hoạt động nhóm:
HS: Đọc yêu cầu.
GV: Giao việc.
Nhóm 1 - 3 trình bày.
Nhóm 2 - 4 nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá và đưa ra kết quả đúng.
HS: Đọc kết quả.
GV: Đọc đoạn văn sau và nêu nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh?
HS: Trả lời.
- Lớp nhận xét.
GV: Chốt
 4/ Củng cố: Hệ thống bài.
 - Nêu những biện pháp nghệ thuật khi làm bài văn thuyết minh?
1'
9'
20’
10’
3'
I/ Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1/ Ôn tập văn bản thuyết minh.
- Khái niệm.: Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống
- Đặc điểm: Cung cấp tri thức khách quan phổ thông
- Các phương pháp: Định nghĩa, phân loại, liệt kê...
2/ Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
- Vẻ đẹp hấp dẫn, kì lạ của vịnh Hạ Long.
- Vẻ đẹp về đá và nước là vẻ đẹp trừu tượng, không thể đo đếm, liệt kê được.
- Đẹp tới mức “vô tận ... có tri giác, có tâm hồn”
- Biện pháp nghệ thuật: 
+ Tưởng tượng, liên tưởng.
+ Kể chuyện, tự thuật, ẩn dụ, nhân hoá.
* Ghi nhớ: SGK/ 13.
II Luyện tập: 
1/ Bài 1: ( SGK/ 13 ).
- Văn bản thuyết minh, các phương pháp thuyết minh, định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê. Các phương pháp nghệ thuật: nhân hoá, ...
2/ Bài 2: 
- Nói về tập tính của chim cú dưới dạng định kiến.
- Nghệ thuật lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
 5/ Hướng dẫn học tập: (1') – Thuộc ghi nhớ. 	 - Chuẩn bị bài tập: Thuyết minh cái quạt, cái kéo, chiếc nón, cái bút máy.
Ngày giảng :
Tiết 5 
Luyện tập
 sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I/ Mục tiêu cần đạt : 
- Kiến thức: Qua bài giúp HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. Vẫn là những bài thuyết minh về đồ vật, yêu cầu vận dụng cái mới.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài thuyết minh. 
- Thái độ: Yêu thích bộ môn, có ý thức sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II/ Chuẩn bị: Thầy: - Bài soạn.
 Trò : - Làm bài tập ở nhà.
III/ Các hoạt động dạy và học.
	1/ Tổ chức: (1')
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
Hoạt động I: 
2/ Kiểm tra: Muốn làm văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn ta cần chú ý vấn đề gì ?
 3/ Bài mới:
Vào bài: 
Hoạt động iI: 
GV Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- Việc làm dàn ý của bài thuyết minh.
- Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật làm cho bài viết sinh động.
HS: Nhận xét.
GV: Đánh giá, kết quả.
Hoạt động II: HDHS trình bày thảo luận 1 đề.
GV: Ra đề: Hãy thuyết minh về cái quạt.
Yêu cầu thuyết minh cái quạt cần lưu ý v/đề gì ?
HS: Nêu vấn đề.
GV: Nêu yêu cầu về nội dung: Nêu được công dụng, chủng loại, cấu tạo, lịch sử của cái quạt.
GV: Về hình thức, cần vận dụng biện pháp nghệ thuật gì?
HS: Trả lời.
GV: Chốt: Hình thức vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để làm bài viết vui tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, nhân hoá.
- Yêu cầu chuẩn bị: Xác định đề cụ thể, làm dàn ý chi tiết và mở bài.
Hoạt động nhóm:
- Nhóm 1 - 2 trình bày.
- Nhóm 3 - 4 nhận xét.
HS: Trình bày dàn ý.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá và sửa chữa lỗi sai.
HS: Trình bày phần mở bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá cách đặt vấn đề của từng nhóm.
HS: Đọc bài đọc thêm.
GV: Hãy nêu nội dung chính của bài đọc thêm?
HS: Trình bày. 
GV: Qua bài đọc thêm, em thấy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi viết?
HS: Trả lời.
GV: Với biện pháp nghệ thuật đó làm cho văn bản có gì nổi bật?
HS: Trả lời.
GV: Làm cho bài văn thêm sinh động, vui tươi, hấp dẫn người đọc, người nghe.
 - GV so sánh cụ thể.
 4/ Củng cố: Hệ thống bài.
 - Nêu tác dụng của việc vận dụng nghệ thuật vào văn bản thuyết minh?
3'
1'
6'
30’
3'
ĐA: 
Muốn làm văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa hoặc các hình thức vè, diễn ca ...
1/ Chuẩn bị ở nhà.
II Luyện tập: 
1/ Thuyết minh về cái quạt
Nêu được công dụng, chủng loại, cấu tạo, lịch sử của cái quạt.
a. Trình bày dàn ý.
b. Trình bày mở bài. 
2/ Đọc thêm: Họ nhà Kim
 5/ Hướng dẫn học tập: (1') Học bài, ôn lại phương pháp làm bài văn thuyết minh. 
 - Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
 Xác nhận của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_1_tiet_12345.doc