Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 10 - GV: Hoàng Thị Hồng Vân - Trường THCS thị trấn Ma đa guôi

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 10 - GV: Hoàng Thị Hồng Vân - Trường THCS thị trấn Ma đa guôi

TIẾT : 47 ĐỒNG CHÍ

NS : 11/ 10/ 2010 - Chính Hữu -

ND : 12/ 10/ 20

A. Mức độ cần đạt.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thật, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.

 - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : chi tiết chân thật, hình ảnh gợi cảm, cô đuc, giàu ý nghĩa biểu tượng.

B. Trọng tâm kiến thức:

 1. Kiến thức :

- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiếnchống thực dân Pháp của dân tộc ta.

- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.

- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: nmgôn ngữ bình dị , biểu cảm, hình ảnh tự nhiên , chân thực.

 2. Kĩ năng : rèn kĩ năng đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại, phân tích, cảm thụ các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu cảm hứng lãng mạn, bay bổng.

 3. Giáo dục : thông qua nội dung bài học, giáo dục học sinh tình bè bạn chân thành, thắm thiết, bồi dưỡng cho học sinh lí tưởng sống cao đẹp.

 

doc 16 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 10 - GV: Hoàng Thị Hồng Vân - Trường THCS thị trấn Ma đa guôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT : 47 ĐỒNG CHÍ
NS : 11/ 10/ 2010 - Chính Hữu -
ND : 12/ 10/ 20
A. Mức độ cần đạt.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thật, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
 - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : chi tiết chân thật, hình ảnh gợi cảm, cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
B. Trọng tâm kiến thức:
 1. Kiến thức :
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiếnchống thực dân Pháp của dân tộc ta.
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: nmgôn ngữ bình dị , biểu cảm, hình ảnh tự nhiên , chân thực.
 2. Kĩ năng : rèn kĩ năng đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại, phân tích, cảm thụ các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu cảm hứng lãng mạn, bay bổng.
 3. Giáo dục : thông qua nội dung bài học, giáo dục học sinh tình bè bạn chân thành, thắm thiết, bồi dưỡng cho học sinh lí tưởng sống cao đẹp.
C. Phương pháp: Phân tích, bình giảng, phát vấn, tái hiện
D. Tiến trình hoạt động.
 1. Ổn định : 9D: 9E: 
 2. Bài cũ : Đọc thuộc lòng một bài thơ viết về địa phương em? Thử nêu cảm nhận của em về tác phẩm đó?
 3. Bài mới : Từ sau CMT8 – 1945, trong văn học hiện đại Việt Namxuất hiện một đề tài mới: tình đồng chí, đồng đội của người chiến sĩ Cách mạng- anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc Đồng chí:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
Học sinh đọc chú thích é trang 129.
? Cho biết một vài nét chính về tác giả Chính Hữu? Nhờ vào đâu mà tác giả viết thành công bài thơ “Đồng chí”?
? Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản.
GV hướng dẫn cách đọc, GV đọc mẫu, gọi HS đọc
? Em hiểu như thế nào về từ “Đồng chí, nước mặn đồng chua, tri kỉ, sương muối ”?
? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần?
HS đọc phần 1
? Hình ảnh người lính cụ Hồ được thể hiện trước tiên qua những chi tiết nào?
? Hình ảnh “nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá”cho ta biết điều gì về các anh? Chỉ ra điểm chung giữa họ?
(Thành ngữ nước mặn đồng chua-quê anh- gợi cho ta nghĩ tới dải đồng bằng Hà Nam ,Thái Bình,Nam Định quanh năm chiêm khê mùa thối,sống ngâm da,chết ngâm xương. Còn làng tôi là làng trung du ,đất bạc màu ,khô cằn sỏi đá. Họ là những người nông dân nghèo từ nhiều làng quê VN tập hợp lại thành đội quân CM. Và tình cảm đã làm họ gắn bó ,cùng chung nhiệm vụ)
? Tình cảm của họ phát triển ra sao? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó? Ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh đó?
? Tại sao câu 7 lại chỉ có 2 tiếng và dấu ! ?
(Là câu thơ quan trọng nhấtcủa bài,nó được lấy làm nhan đề của bài thơ,nó biểu hiện linh hồn của bài thơ .Nó như cái bản lề nối hai đoạn thơ ,khép mở 2 ý thơ cơ bản : những cơ sở của tình đồng chí và những biểu hiện của tình đồng chí .Nó vang lên giản dị mộc mạc nhưng rất đổi thiêng liêng ,cảm động ,khẳng định và ca ngợi một tình cảm cách mạng mới mẻ bắt nguồn từ tình cảm truyền thống : tình bạn ,tình đồng dội nhưng đã được nâng cao trong hoàn cảnh mới)
? Vậy, cơ sở hình thành tình đồng chí là gì?
? Em có suy nghĩ gì về tình đồng chí?
HS đọc phần 2
? 3 câu đầu gợi cho em thấy biểu hiện gì của tình đồng chí? (Đó là sự cảm thông sâu xa nỗi lòng của nhau : là nỗi nhớ nhà ,là tình cảm lúc lên đường)
? Từ “mặc kệ ”có phải người lính vô tâm vô tình ,vô trách nhiệm với gia đình không? 
? Nhận xét nghệ thuật được sử dụng và nêu tác dụng của nghệ thuật ấy?
? Cùng chiến đấu, họ đã sẻ chia với nhau những khó khăn, gian khổ nào?
Tác dụng của việc sử dụng những nghệ thuật đó?
? Suy nghĩ của em về tình đồng chí?
(Họ đã chia sẻ cùng nhau những thiếu thốn ,gian khổ,và cả bệnh tật trong cuộc kháng chiến trường kì. Hình ảnh nụ cười buốt giá –nụ cười bừng lên,sáng lên trong cơn gió rét,trong sương muối trong đêm trănghay buổi sáng sớm của những người lính chân không dày,áo rách ,quần vá-tê tái và khó nhọc,nụ cười của tình đồng chítình thương yêu vô bơ trong im lặng ,trong hơi ấm của bàn tay nắm lấy bàn tay)
* “Đồng đội ta la hớp nước uống chung,bát cơm sẻ nửa,là chia nhau một mảnh tin nhà,chia nhau cuộc đời ,chia nhau cái chết”(Giá từng thước đất)
HS đọc phần 3
? Họ đã chiến đấu trong thời gian, không gian như thế nào? - Đêm : rừng hoang, sương muối.
 - Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới.
 -> Hoàn cảnh khắc nghiệt, luôn trong tư thế hiên ngang, sẵn sàng chiến đầu.=> Sức mạnh của tình đồng chí.
? Ý nghĩa và ấn tượng của em về chi tiết “Đầu súng trăng treo”?
(Mảnh trăng như treo lơ lửng đàu ngọn súng. Súng và trăng,gần và xa, thực tại va mơ mộng ,hiện thực và lãng mạn .Đó là vẻ đẹp hài hoà của tâm hồn chiến sĩ -thi sĩ vẻ đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ)
giáo viên hướng dẫn học sinh xem tranh người lính đứng gác.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết.
* Thảo luận:
1.heo em vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là Đồng chí? 1.Đó là tên một tình cảm mới,đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm CM và kháng chiến.Đó là cách xưng hô phổ biến của những người lính,công nhân,cán bộ từ sau CM.Đó là biểu tượng của tính cảm CM,của con người CM trong thời đại mới.
2. Em nhận xét gì về hình ảnh người lính cách mạng trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp ? 2.-Đó là anh bộ đội xuất thân từ nông dân nghèo.
-Vì nghĩa lớn có thể bỏ lại tát cả ruộng nương, làng quê,gia đình,ra đi đánh giặc nhưng vẫn không nguôi nhớ làng,nhớ nhà nhớ nguời thân
- Vượt qua khó khăn thiếu thốn,bệnh tật,lạc quan ,yêu đời.
-Đẹp nhất là tinh đồng chí,đồng đội thắm thiết,sâu nặng.
3. Khái quát một vài nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
Học sinh đọc ghi nhớ trang 130.
I. Giới thiệu chung.
 1. Tác giả : 
 - Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc, sinh năm 1926 quê ở Hà Tĩnh.
 - Tác giả tham gia hai cuộc kháng chiến và hoạt động văn nghệ ở chiến trường.
 - Chính Hữu chủ yếu viết về người chiến sĩ quân đội- những người đồng đội của ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
 2. Tác phẩm.
 Được sáng tác đầu năm 1948 trích từ tập “Đầu súng trăng treo”.
II. Đọc hiểu văn bản.
 1. Đọc, giải thíc từ khó.
 2. Tìm hiểu văn bản
 a Bố cục : 3 phần.
b. Cơ sở hình thành tình đồng chí.
 Quê anh : nước mặn đồng chua.
 Làng tôi :đất cày lên sỏi đá.
 -> Thành ngữ.=> Họ cùng chung cảnh ngộ - đều là những người nông dân nghèo,lao động lam lũ từ nhiều vùng quê khác nhau .
Súng bên súng, đầu sát bên đầu.
 Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
 Đồng chí!
 -> Họ cùng chung lí tưởng, chung chiến hào chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc.
c. Biểu hiện của tình đồng chí.
 *. Tâm sự với nhau.
 Ruộng nương : gửi bạn .
 Gian nhà không : mặc kệ .
 Giếng nước, gốc đa nhớ người ra lính.
 -> Giọng thơ nhẹ, dứt khoát.
 => Thái độ dứt khoát, quyết tâm ra đi đánh giặc, nhưng cùng chung một nỗi niềm nhớ về quê hương.
 *. Chia sẻ gian lao, thiếu thốn.
 Anh với tôi : biết từng cơn ớn lạnh.
 ..Tay nắm lấy bàn tay.
 -> Lời thơ mộc mạc, câu thơ gợi tả, gợi hình.
 => Cùng sát cánh bên nhau bất chấp những gian lao, thiếu thốn. 
c. Hình ảnh “đầu súng trăng treo”.
- Đầu súng trăng treo.
 -> Hình ảnh vừa hiện thực, vừa lãng mạn.
=> Vẻ đẹp hài hoà của tâm hồn chiến sĩ,vẻ đẹp của cuộc đời anh bộ đội Cụ Hồ.
d. Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ,
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:Ngôn ngữ bình dị, đậm chất dân gian; bút pháp tả thực kết hợp lãng mạn tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.
b. Nội dung:
Hình ảnh người lính cùng chung cảnh ngộ, chung lí tưởng, chung chiến hào, chung nỗi niềm nhớ về quê hương; sát cánh bên nhau, bất chấp những gian khổ thiếu thốn.
 III. Hướng dẫn tự học
 - Học bài, học thuộc bài thơ.
 - Cảm nhận về câu kết của bài thơ.
 - Chuẩn bị bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
5.Rút kinh nghiệm :
..
TIẾT : 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
NS : 11/ 10/ 2010	 - Phạm Tiến Duật -
ND : 15/ 10/ 2010
A. Mục tiêu cần đạt.
 Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe trương sơn những năm đánh Mĩ ác lie7t5 và chất giọng hóm hỉnh , trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật. 
B. Trọng tâm kiến thức.
 1. Kiến thức : 
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. 
-Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm tràn đầy cảm hứng lạc quan cách mạng của những con người làm nên con đường Trường Sơn Huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ.
 2. Kĩ năng : 
- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ , hình ảnh độc đáo trong bài thơ. 
rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua hình ảnh, ngôn ngữ, giọng điệu và cảm thụ thơ tự do.
 3. Giáo dục : thông qua tiết học, giáo dục học sinh lòng từ hào, kính trọng những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn nói riêng và những người lính cụ Hồ nói chung, bồi dưỡng cho các em tinh thần lạc quan trong mọi hoàn cảnh.
C. Phương pháp: Phân tích, bình gi ... cũ.
II. Tự luận : (7đ)
1. (2,0 đ) Nêu những nét chính về cuộc đời , sự nghiệp của Nguyễn Du.
3. (5,0đ). Viết đoạn văn ( 7- 10 câu ) nêu những cảm nhận của em về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ Nương trong “ Chuyện người con gái Nam Xương “ của Nguyễn Dữ.
 Bài làm:
MA TRẬN ĐỀ :
PHẦN
TRẮC NGHIỆM
 TỰ LUẬN
CÂU
%
ĐIỂM
CÂU KHÓ
CÂU 
%
ĐIỂM
CÂU KHÓ
Stt câu
Điểm
Stt câu
Điểm
Nhận biết
1,2,3,4,5,6,7,8
20%
2,0
0
0
Thông hiểu
9,10,11,12
10%
1,0
0
0
1
20%
2,0
0
Vận dung
0
0
2
50%
5,0
0
TỔNG CỘNG
30%
3,0điểm
70%
7,0điểm
0
ĐÁP ÁN.
I Trắc nghiệm (3 đ)
ĐỀ CHẴN:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
A
A
A
A
D
B
B
B
C
B
ĐỀ LẺ:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
A
D
A
B
C
A
B
C
D
B
B
II. Tự luận (7 điểm)
 1 (2,0đ) - Nguyễn Du (1765 – 1820) tên chữ Tố Như, hiệu Thanh Hiên, quê Huyện Nghi Xuân – Hà Tĩnh; sinh trưởng trong gia đình đại qúy tộc, có nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học.(0,5)
- Sống vào giai đoạn lịch sử đầy biến động, ông phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc rồi về ở ẩn tạiquê nội Hà Tĩnh. Đã từng làm quan chánh sứ Bang Trung Quốc.(0,25)
- Là người có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hoá dân tộc văn chương Trung Quốc. Là người có vốn sống phong phú, thông cảm sâu sắc đối với những đau khổ của những người dân lao động.(05)
- Là thiên tài văn học, là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn .(0,5)
- Tác phẩm chính: “Truyện Kiều” ngoài ra còn nhiều tác phẩm khác có giá trị lớn được viết bằng chữ Hán, Nôm.(0,25)
 b. (5,0 đ)* Yêu cầu: -Vấn đề làm rõ: số phận đau khổ ,bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ Nương.
-Vũ Nương là người phụ nữ xinh đẹp và đức hạnh nhưng cuộc đời gặp nhiều oan trái, không tự quyết định hạnh phúc của mình.(1,5 đ)
- Vũ Nươngï phải tìm đến cái chết để giải mối oan ức, để thoát cuộc đời đầu đau khổ, oan nghiệt của mình.(1,5)
- > Vũ Nương hiện thân cho số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến : đau khổ, oan trái, bất hạnh = >Nạn nhân của chế độ phong kiến Nam quyền đầy bất công .(2,0 đ)
TIẾT : 50 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo)
NS : 14/ 10/ 2010
ND :15/ 10/ 2010
A. Mục tiêu cần đạt.
 1. Kiến thức : giúp học sinh củng cố, hiểu sâu hơn những kiến thức về từ vựng và vận dụng những kiến thức ấy vào từng trường hợp cụ thể.
 2. Giáo dục : thông qua nội dung tiết học, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
 3. Kĩ năng : rèn kĩ năng vận dụng những kiến thức lí thuyết vào thực hành những bài tập cụ thể.
B. Chuẩn bị.
 Giáo viên : Tham khảo tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.
 Học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
 Tích hợp : Bài Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Tổng kết về từ vựng.
C. Tiến trình hoạt động.
 1. Ổn định : 9D: 9E: 
 2. Bài cũ : - Phân loại từ theo cấu tạo ? Ví dụ?
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng.
Tên từ vựng.
Khái niệm.
Bài tập.
? Nêu các hình thức phát triển của từ vựng? Lấy ví dụ minh hoạ?
Sự phát triển của từ vựng.
 Các hình thức phát triển của từ vựng :
 - Phát triển nghĩa của từ.
 - Phát triển số lượng từ.
 + Từ mượn tiếng nước ngoài.
 + Cấu tạo thêm từ mới.
- Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ thì vốn từ không thể sản sinh nhanh để đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
 - Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả các cách đã nêu.
? Thế nào là từ mượn? Nêu một vài từ mượn mà em biết? 
? Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như : xăm, lốp  có gì khác so với những từ mượn : a-xít, vi-ta-min?
Từ mượn.
 Là những từ của một ngôn ngữ được nhập vào một ngôn ngữ khác và được bản ngữ hoá.
Bài tập 2.
 Ý c.
Bài tâp 3.
 Những từ như : xăm, lốp  là những từ mượn đã được việt hoá hoàn toàn, cách dùng hoàn toàn giống từ thuần việt.
 Những từ : a-xít, vi-ta-min  là những từ mượn chưa việt hoá hoàn toàn, mỗi âm tiết trong từ có chức năng cấu tạo từ, vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì.
? Nêu khái niệm từ Hán Việt? Chọn trường hợp đúng trong các trường hợp cho sẵn?
Từ Hán 
 Việt.
 Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt 
Bài tập.
 Ý b. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
? Thuật ngữ là gì? Thế nào là biệt ngữ xã hội?
? Nêu một vài thuật ngữ?
Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
 - Thuật ngữ : là những từ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
 - Biệt ngữ xã hội : là những từ chỉ sử dụng cho một tầng lớp xã hội nhất định.
 * Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay : cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, thuật ngữ ngày càng phát triển phong phú và có vai trò quan trọng trong đời sống con người (diễn tả chính xác khái niệm thuộc lĩnh vực chuyên nghành).
 * Một vài thuật ngữ : ngỗng, trúng tủ 
? Nêu các hình thức trau dồi vốn từ?
? Giải thích nghĩa của các từ “bách khoa mậu thư, bảo hộ mậu dịch ”?
? Chỉ ra lỗi sai và sửa lại lỗi sai ấy trong các câu ở bài tập 2?
Trau dồi vốn từ.
 Các hình thức trau dồi vốn từ :
 - Rèn luyện để nắm thêm nghĩa của từ và cách dùng từ.
 - Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
Bài tập 1. Giải nghĩa từ.
 - Bách khoa toàn thư : từ điển bách khoa.
 - Bảo hộ mậu dịch : bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.
Bài tập 2. 
 a. Thay “béo bổ” bằng “béo bở”.
b. Thay “đạm bạc” bằng “tệ bạc”.
c. Thay “tấp nập” bằng “dồn dập”.
4. Hướng dẫn tự học
 - Xem lại văn bản “ Đấu trnh cho một Thế giới hòa bình”và chỉ ra từ Hán Việt, thuật ngữ.
 - Hoàn chỉnh các bài tập.
 - Chuẩn bị bài “ Nghị luận trong văn bản tự sự ” 
5. Rút kinh nghiệm :
...
TIẾT : 52 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
NS : 17/ 10/ 2010
ND : 19/ 10/ 2010
A. Mức độ cần đạt.
- Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học.
- Thấy được vai trị của nghị luận trong văn bản tự sự.
- Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
B. Trọng tâm kiến thức:
 1. Kiến thức 
- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của nghị luận trong văn bản tự sự.
 3. Kĩ năng: 
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phân tích được yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự.
 2. Thái độ : Thông qua việc tìm hiểu giáo dục học sinh ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
C. Phương pháp: Thuyết trình, phân tích, thảo luận....
D. Tiến trình hoạt động.
 1. Ổn định : 9D: 9E:
 2. Bài cũ : 
 - Thế nào là yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ? Tác dụng của yếu tố đó?
 3. Bài mới.
 Để cho văn bản tự sự thêm sức thuyết phục, người viết phải biết kết hợp các yếu tố như miêu tả, biểu cảm và một yếu tố quan trọng làm cho văn bản tự sự tăng thêm triết lí đĩ là nghị luận.	
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
Học sinh đọc ví dụ1
? Nêu vấn đề chính được nói đến trong đoạn trích trên?
? Để làm sáng tỏ vấn đề đó, ông giáo đã lập luận bằng cách nào?
? Từ luận điểm và cách lập luận trên, tác giả đã đưa ra kết luận. Kết luận đó là gì?
? Ông giáo muốn gửi gắm điều gì qua đoạn trích trên?
HS đọc ví dụ 2
? Tìm các ý lập luận trong mỗi lời của từng nhân vật?
? Hoạn Thư đã đưa ra những ý nào để biện minh cho tội lỗi của mình? Nhận xét?
? Những yếu tố nghị luận đóng vai trò gì trong văn tự sự ?
Học sinh đọc ghi nhớ trang 139.
Hoạt động 2 : Học sinh thảo luận bài tập.
Học sinh đọc bài tập 1.
? Lời trong đoạn văn trích trong tác phẩm “Lão Hạc” là lời của ai? Thuyết phục ai? Về điều gì?
? Trong đoạn trích “Kiều báo ân báo oán” (Trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du), Hoạn Thư đã lập luận như thế nào? Tóm tắt nội dung những lập luận đó?
* HS thảo luận, trình bày, GV nhận xét.
I. Tìm hiểu chung.
1. Ơn tập kiến thức:
 Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự: ngơi kể, thứ tự kể, nhân, vật, sự việc.
2. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 a. Ví dụ.
 *. Ví dụ 1 : SGK/ 137.
 - Đặt vấn đề : “nếu ta không cố tìm  tàn nhẫn, độc ác”.
 - Phát triển vấn đề : 
 + Người đau chỉ nghĩ đến chân đau của mình.
 + Khi người ta quá khổ thì không nghĩ đến ai được nữa (quy luật tự nhiên).
 + Bản tính tốt bị buồn đau, ích kỉ che lấp.
- Kết thúc vấn đề.
 “Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận”.
 *. Ví dụ 2 : SGK/ 137.
 Cuộc đối thoại giữa Thuý Kiều và Hoạn Thư.
 - Lập luận của Thuý Kiều Xưa nay đàn bà cĩ mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ- và xưa nay càng cay nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái.
 - Hoạn Thư biện hộ bằng một đoạn lập luận với 4 luận điểm::
+ Là đàn bà thì ghen tuơng là chuyện thường tình.
+ Tơi đã từng đối xử tốt với cơ.
+ Đã là chồng chung thì chắc gì ai nhường ai.
+ Dù sao tơi cũng đã trĩt gây đau khổ cho cơ, giờ chỉ biết trong chờ vào tấm lịng khoan dung của cơ.
 -> Lập luận sắc sảo, khôn ngoan, giảo hoạt.
 => Yếu tố nghị luận hỗ trợ cho việc kể, làm cho tự sự thêm sâu sắc.
 b. Ghi nhớ : SGK/ 139.
II. Bài tập.
 Bài tập 1.
 Lời ông giáo thuyết phục người đọc về vấn đề vợ ông không ác, vì vợ ông quá khổ nên mới ích kỉ, nhẫn tâm.
 Bài tập 2.
 Lập luận trong lời nói của Hoạn Thư.
 - Dựa vào tâm lí chung của đàn bà là ghen.
 - Kể công.
 - Biện bạch để trở thành nạn nhân của chế độ đa thê.
 - Nhận tội và mong được tha thứ.
Bài tập 3: Đọc lại lời phủ dụ tướng sĩ của Quang Trung ( Hồng Lê nhất thống chí) chỉ rõ vấn đề nghị luận, vai trị yếu tố nghị luận, hiệu quả của nghị luận trong đaọn văn ấy.
III. Hướng dẫn tự học
 - Phân tích vai trị của các yếu tố miêu tả, nghị luận trong đoạn văn 1 và 2 trong “ Bản tuyên bố thế giới về sự sống cịn”
 - Chuẩn bị bài “ Tổng kết từ vựng -TT”
E.. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_10_gv_hoang_thi_hong_van_truong_thcs.doc