Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 10 - GV: Trần Nhạn - Trường THCS Nguyễn Bá Loan

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 10 - GV: Trần Nhạn - Trường THCS Nguyễn Bá Loan

Tiết 46 : KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI

A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS

 - Nắm được những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam, những thể loại chủ yếu giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm.

 - Qua kiểm tra HS đánh giá trình độ của mình về các mặt kiến thức và kĩ năng, diễn đạt.

 B/ Chuẩn bị:

 GV: Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án .

 HS: Ôn lại phần văn học Trung đại .

C/ Hoạt động dạy và học :

 I- Ổn định: (1' )

 II- Kiểm tra bài cũ : ( không )

 III- Tiến hành kiểm tra ( 43')

 1-GV phát đề kiểm tra: ( Đề đã chuẩn bị trên giấy )

 2-Quản lí tiết kiểm tra:

 3-Thu bài, nhận xét: (1')

 IV- Hướng dẫn về nhà: (1')

 - Xem lại phần văn học Trung đại .

 - Soạn bài: Đồng chí ( theo gợi ý sgk )

 

doc 16 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 10 - GV: Trần Nhạn - Trường THCS Nguyễn Bá Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 18.10.2010
Tiết 46 : KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS 
 - Nắm được những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam, những thể loại chủ yếu giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm.
 - Qua kiểm tra HS đánh giá trình độ của mình về các mặt kiến thức và kĩ năng, diễn đạt. 
 B/ Chuẩn bị:
 GV: Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án .
 HS: Ôn lại phần văn học Trung đại .
C/ Hoạt động dạy và học :
 I- Ổn định: (1' )
 II- Kiểm tra bài cũ : ( không )
 III- Tiến hành kiểm tra ( 43')
 1-GV phát đề kiểm tra: ( Đề đã chuẩn bị trên giấy )
 2-Quản lí tiết kiểm tra:
 3-Thu bài, nhận xét: (1')
 IV- Hướng dẫn về nhà: (1')
 - Xem lại phần văn học Trung đại .
 - Soạn bài: Đồng chí ( theo gợi ý sgk )
ĐỀ KIỂM TRA VH TRUNG ĐẠI
Câu 1: (2 điểm)
Điền tên tác phẩm, tác giả hoặc đoạn trích trong truyện trung đại đã học cho phù hợp với từng thể loại sau:
Thể loại
Tác phẩm hoặc đoạn trích
Tác giả
Truyện truyền kì
Truyện thơ nôm
Tùy bút
Tiểu thuyết lịch sử, chương hồi
	 Câu 2: (3 điểm)
	Nêu điểm giống nhau và khác nhau của nghệ thuật tả cảnh và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? Ghi lại bằng trí nhớ một số đoạn thơ có sử dụng nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đã học.
Câu 3: (5 điểm)
	Chép theo trí nhớ đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn từ “Ngư ông: Lòng lão chẳng mơ Hàn Giang”.
	Phân tích quan niệm sống của ông Ngư để thấy rõ lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu đã gửi gắm qua bài thơ.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Điền đúng và đủ tên tác phẩm, tác giả theo trình tự (mỗi thể loại đúng 0,5 điểm):
Thể loại
Tác phẩm hoặc đoạn trích
Tác giả
Truyện truyền kì
Chuyện người con gái Nam Xương (Truyền kì mạn lục)
Nguyễn Dữ
Truyện thơ nôm
Truyện Kiều, Lục Vân Tiên
Nguyễn Du, Nguyễn Đình Chiểu
Tùy bút
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Phạm Đình Hổ
Tiểu thuyết lịch sử, chương hồi
Hoàng Lê nhất thống chí
Ngô gia văn phái
Câu 2: 
1.(2 đ) Điểm giống nhau và khác nhau của nghệ thuật tả cảnh và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình :
- Điểm giống nhau: giống nhau ở tả cảnh
- Khác nhau: khác nhau ở ngụ tình.
* Nghệ thuật tả cảnh: 
 - Đối tượng: cảnh thiên nhiên
 - Mục đích: tái hiện bức tranh thiên nhiên sinh động, làm nền cho nhân vật hoạt động
* Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình:
 - Đối tượng: cảnh thiên nhiên, tâm trạng nhân vật
 - Mục đích: ngụ tình (gửi gắm và kí thác tâm trạng của nhân vật). Cảnh chính là phương tiện để miêu tả nội tâm và khắc họa tính cách nhân vật.
2.(1 đoạn 0,5 đ) Đoạn thơ có sử dụng nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đã học :
	- 	Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
	 Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
	(Kiều ở lầu Ngưng Bích – Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)
 - Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh?
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng vây quanh ghế ngồi.
	 (Kiều ở lầu Ngưng Bích – Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)
Câu 3: 
	*Yêu cầu cần đạt:
	1. Chép đúng đoạn trích: Từ “Ngư ông: Lòng lão chẳng mơ Hàn Giang”. (0,5 đ)
	(Trích Lục Vân Tiên gặp nạn)
	2. Quan niệm sống của ông Ngư thể hiện rõ lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm qua đoạn trích trên: (mỗi ý đúng 1,5 đ)
- Tư tưởng: “Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn?”. Cuộc sống cảu Ngư ông là cuộc đời của một con người “lánh đục tìm trong”, lánh xa con đường danh lợi, coi trọng tình người, thực hiện lí tưởng nhân nghĩa cao cả: “Một câu danh nghĩa chi sờn lòng đây”.
- Ngoài tình nhân ái mênh mông, Ngư ông còn có một tâm hồn thanh cao. Ông đã chan hòa, gắn bó với thiên nhiên. Ông đã lấy gió, trăng, con thuyền với dòng sông là bầu bạn, lấy chài lưới làm công việc, sống thanh bạch tự do, thoát khỏi vòng danh lợi: 
“Rày doi mai vịnh vui vầy Một bầu trời đất vui thầm ai hay”.
- Đó là tuyên ngôn về lẽ sống của một nhà nho, một kẻ sĩ chân chính dưới thời loạn lạc, biểu hiện một cách sống tuyệt đẹp, một tâm hồn trong sáng thanh cao, và phong thái ung dung, một con người lao động chất phác, nhân hậu. Giữa thời loạn lạc, ông như một vì sao sáng giữa bầu trời, là một nhân vật lí tưởng, phát ngôn lẽ sống và tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Đình Chiểu.
NS : 18.10.2010 ĐỒNG CHÍ 
Tiết 47 - Văn bản: ( Chính Hữu )
I. Mục tiêu cần đạt:
	1. Kiến thưc: 
-Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc k/c chống mỹ của dân tộc ta.
-Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh yhaanf của những người chiến sĩ trong bài thơ.
-Đặc điemr nghệ thuật trong bài thơ: ngôn thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực.
	2. Kỹ năng:
-Đọc diễn cảm mộtbaif thơ hiện đại.
-Bao quát toàn bộ tp, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
-Tìm hiểu motoos chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.
	3. Thái độ: Sự khâm phục , lòng biết ơn cắc anh bộ đội cụ Hồ
II. Giáo dục kỹ năng sống: Tác phong nhanh nhẹn , thái độ dứt khoát trong công việc và học tập.
III.Các phương pháp và kỹ thuật dạy học:
Vấn đáp
Nêu và giải quyết vấn đề
Thuyết trình
Thảo luận nhóm
IV. Các phương tiện dạy học:
-GV:
-HS::
V. Tiến trình lên lớp:
H đ1: Khởi động:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	3.Giới thiệu bài mới: (1’)
 Tình đồng chí là một tình cảm thiêng liêng bền chặt gắn bó những người lính lại với nhau, được nhà thơ Chính Hữu khắc hoạ rất chân thực qua bài "Đồng chí" mà hôm nay chúng ta tìm hiểu . 
5’
30’
Hđ2: Hd tìm hiểu tác giả, tác phẩm 
 - Dựa vào chú thích* em hãy cho biết vài nét về tg, tp?
GV kl: Tp ra đời 1948-những năm đầu toàn quốc kh chiến-ta còn gặp rất nhiều khó khăn trong đời sống vật chất. Bài thơ mang vẻ đẹp của tình đồng đội, đồng chí, mộc mạc mà sâu sắc của những người lính CM trong những ngày đầu khchiến gian lao.
Hđ3: HD đọc-hiểu văn bản
 HD đọc vb:Giọng mượt mà thân thiết
Chú ý ngắt nhịp ở các câu 7,17,20.
 - Dòng thơ thứ 7 của bài thơ có gì đặc biệt? Theo em mạch cảm xúc và suy nghĩ của bài thơ được triển khai ntn trước và sau dòng thứ 7?
- Theo mạch cảm xúc ấy em cho biết bố cục của bài thơ và ý chính của từng đoạn ?
Hd Phân tích: 
 Cho hs đọc 7 câu đầu, gv ghi bảng 2 câu đầu.
- Mở đầu bài thơ tg viết ...(2 câu đầu), em có nhxét gì về cách sử dụng từ ngữ qua h/a thơ trên?
- Những thành ngữ trên giúp em hdung được điều gì về qh các anh bộ đội?
-H/a súng bên súng ...gợi lên điều gì?
-Em nhận xét gì về nt nổi bật trong những câu thơ này?
- Em nào biết, trong thời kì này sự chia sẻ khó khăn, gian lao của ng lính còn được thể hiện trong bài thơ, câu thơ nào? 
 -Em hiểu thế nào về dòng thơ thứ 7.
 GVB: Câu thơ chỉ có một từ với hai tiéng và dấu chấm than tạo nốt nhấn , nó vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời lại như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn thứ hai của bài thơ.
 Cho hs đọc thầm những câu tiép theo.
 -Tình cảm gia đình hiện ra bằng những h/a nào trong tâm tư người lính?
 -Những h/a trên liên quan như thế nào với người lính?
-Em hiểu thế nào là mặc kệ?
 - Em có nhận xét ntn về các hình ảnh thơ mà tác giả sử dụng ?
- Thể hiện t/c gì?
Cho hs đọc đoạn thơ tt
-Em hình dung cuộc sống của các anh ntn?
 - Em hiểu ntn câu thơ: “Miệng cười buốt giá”
-Em hiểu nhịp thơ ở đây có gì đặc biệt?
-Những người lính đã thể hiện điều gì?
B : Giá buốt mà không lạnh lẽo bởi họ có chung một ty qh đất nước, chia bùi sẻ ngọt có nhau 
Phát biểu-bổ sung
Đọc-nhận xét
Đọc 4 chú thích
- “Đ/c” 1 từ 2 tiếng là câu đặc biệt. 6 câu đầu là cơ sở của tình đồng chí; Sau dòng thứ 7 là biểu hiện trong sáng, đẹp đẽ của tình đồng chí .
 - 7-10-3
Đọc 7 câu đầu
Phát biểu, nhận xét, bổ sung 
 -Gợi tả những vùng quê nghèo khó, cùng cảnh ngộ, cùng giai cấp
- Họ không những gần nhau về không gian mà còn chung nhau ý nghĩ, lí tưởng. Đến khi đắp chung chăn trong đêm giá rét thì họ đã thực sự là anh em một nhà.
 -Nhà thơ Tố Hữu cũng từng viết: “Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng” (Việt Bắc )
-“Đ/c” nghĩa là không chỉ có sự gắn bó thân tình mà còn chung chí hướng cao cả
Đọc 10 câu tiếp
-Ruộng nương, gian. nhà, giếng nước, gốc đa 
-Đó là những tài sản quí giá nhất, những nơi gần gũi thân thuộc với cuộc đời họ.
- Thể hiện thái độ cứng cỏi, dứt khoát ra đi vì nghĩa lớn,
 theo tiếng gọi thiêng liêng của non sông, song tình qh trong mỗi người không hề phai nhạt .
Hs đọc thơ
 Phát biểu, nhận xét, bổ sung:
 Cuộc sống của các anh chịu nhiều gian khổ (sốt run người), thiếu thốn (áo rách vai, chân không giày). Trong bất cứ hoàn cảnh nào họ cũng sát cánh bên nhau, san sẻ cho nhau, “tay nắm lấy bàn tay”.
-Cười buốt giá là cái cười trong gian khổ để vượt lên gian khổ, cười trong buốt giá để lòng ấm lên, cũng là cái cười đầy cảm thông giữa những người đồng đội. 
 I.Tácgiả,tác phẩm:
 (sgk)
II. Đọc-Hiểu văn bản;
 1. Đọc 
 2. Bố cục:
3. Phân tích:
 a.Cơ sở của tình đ/chí:
-Qh anh nước mặn đồng chua
 Làng tôi đất cày lên sỏi đá 
 (Sử dụng thành ngữ)
à cùng cảnh ngộ, cùng giai cấp
-Súng bên súng,đầu sát bên đầu 
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ 
( H/ a sóng đôi)
à Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng , thân thiết với nhau.
- “Đồng chí!”: 
(Một từ, dấu chấm than)
Tình đồng chí thiêng liêng
b).Biểu hiện của tình đồng chí trong cuộc sống:
- Ruộng nương...
 ...nhớ người ra lính
 ( Hình ảnh chân thực )
à Chung nỗi nhớ về qh, gia đình .
-Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
 (nhịp thơ thay đổi) 
àChia sẻ gian lao, thiếu thốn
 Hướng dẫn về nhà (2')
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm các kiến thức bài học .
- Soạn ba câu thơ cuối bài Đồng chí và bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
Tiết 48- Văn bản: ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)
 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH 
 I. Mục tiêu cần đạt:
	1. Kiến thưc:
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ PTD.
- Đặc điểm của thơ PTD qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
-Hiện thực cuộc k/c chống Mỹ cứu nước được phản ánh trongn tp: vẻ đẹp hiên ngang , dũng cảm tràn đầy niềm lạc quan cách mạngcủa những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.
	2. Kỹ năng:
-Đọc- hiểu một bài thơ hiện đại.
-Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài.
-Cảm nhận được được giá trị của ngôn ngữ hình ảnh độc đáo trong bài thơ .
	3. Thái độ: Tình yêu nước , yêu quê hương
II. Giáo dục kỹ năng sống:
III.Các phương pháp và kỹ thuật dạy học:
Vấn đáp
Nêu và giải quyết vấn đề
Thuyết trình
Thảo luận nhóm
IV. Các phương tiện dạy học:
-GV:
-HS::
V. Tiến trình lên lớp:
H đ: Khởi động:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	3.Giới thiệu bài mới: (1’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung ghi bảng
15’
Hoạt động I: Cho HS tìm hiểu bài Đồ ... mĩ lệ hoá, lãng mạn hoá và thường mang ý nghĩa tượng trưng hơn là tả thực. Nay những chiếc xe không kính của Phạm Tiến Duật là một hình ảnh thực, thực đến trần trụi . Tác giả giải thích nguyên nhân cũng rất thực "Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi". Các hình ảnh nầy được diễn tả bằng hai câu thơ rất gần gũi với văn xuôi lại có giọng thản nhiên, pha chút ngang tàng trong đó . 
- Nó độc đáo vì xưa nay ít thấy loại xe nào không kính qua lại trên đường. Thế mà trên con đường chiến lược Trường Sơn vẫn có loại xe như vậy không phải đôi ba chiếc mà hàng vạn chiếc .
Cách giải thích rất thực pha chút ngang tàng .
- Hình ảnh nào tiếp tục nói về những chiếc xe không kính ?
- Không có kinh, không có đèn, không có mui xe, thùng xe có xước.
-Không có kính. ... không có đèn... 
Không có mui xe, thùng xe có xước .
- Em có suy nghĩ gìd về các hình ảnh nầy ?
- Đây là các hình ảnh rất thực:
Bom chiến tranh đã làm cho những chiếc xe trần trụi, méo mó biến dạng đi . .
( Tả thực )
- Với các hình ảnh nầy nhằm khắc hoạ điều gì ?
GV: Những chiếc xe không kính vẫn không hiếm trong chiến tranh nhưng phải có hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng và tinh nghịch thích cái lạ như Phạm Tiến Duật mới nhận ra được và đưa nó vào thành hình tượng thơ độc đáo của thời kháng chiến chỗng Mĩ 
- Cuộc chiến tranh ngày càng ác liệt
 . Cuộc chiến tranh ngày càng ác liệt
 Hướng dẫn về nhà (2')
- Học thuộc lòng hai bài thơ: Đồng chí và bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
- Nắm kiến thức bài học .
- Soạn bài: "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" ( Hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn).
Tiết 49- Văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật)
 (Tiếp theo)
A/ Mục tiêu cần đạt : ( Như tiết 48 - Bài thơ về tiểu đội xe không kính ) 
 B/ Chuẩn bị:
 GV: ( Như tiết 48 )
 HS: Soạn hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn
 C/ Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động I: 
 1- Ổn định:(1' )
 2- Kiểm tra bài cũ: (6') 
 Đọc những câu thơ miêu tả những chiếc xe không kính . Từ hình ảnh những chiếc xe không kính, em có suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? 
 3- Bài mới : Giới thiệu bài(1') 
 Hoạt động II: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung ghi bảng 
25’
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình ảnh những chiếc xe không kính 
- Qua những chiếc xe không kính làm nổi bật hình ảnh nào của bài thơ ? 
- Làm nổi bật hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn 
b- Hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn 
- Tìm những hình ảnh miêu tả tư thế của người lái xe? 
- Ung dung....nhìn thẳng 
Ung dung buồng lái ta ngồi 
Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng . 
- Nhìn thấy gió ...
 nhìn thấy con đường
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng ở đây ? 
- Sử dụng điệp từ 
 ( Điệp từ ) 
- Nghệ thuật ấy khắc hoạ được điều gì ? 
- Tư thế hiên ngang thoải mái của các chiến sĩ lái xe 
Tư thế hiên ngang , bình tĩnh, tự tin 
- Cảm xúc của những người lái xe không kính lúc này như thế nào ? 
Hòa nhập với thiên nhiên
...
- Xe không có kính còn gây cho người lái xe những khó khăn nào? 
- Không có kính ừ thì có bụi ......Mưa ngừng gió lùa khô mau thôi".
- Không có kính ừ thì có bụi. 
Bụi phun tóc trắng...
Chưa cần rửa phì phèo...
 ....mặt lấm cười ha ha.
- Không có kính ừ thì ướt áo ...
Mưa tuôn xối xả...
Chưa cần thay lái trăm cây số nữa..
...gió lùa khô mau thôi 
- Em có nhận xét gì về cấu trúc cũng như giọng điệu ở đây ?
- Cấu trúc lặp lại, giọng điệu ngang tàng, từ ngữ có tính khẩu ngữ .
( Cấu trúc lặp lại, giọng điệu ngang tàng, từ ngữ có tính khẩu ngữ ).
- Với cách diễn đạt như thế, em cảm nhận được điều gì ở người lính ?
GV bình: Dường như khó khăn gian khổ của chiến tranh không làm ảnh hưởng đến tinh thần của họ, trái lại họ xem đây là dịp để thử thách sức manh và ý chí của mình như những người xưa xem hoạn nạn khó khăn để chứng tỏ chí làm trai của người quân tử "Chí làm trai....bốn bể".
- Tinh thần lạc quan bất chấp mọi khó khăn gian khổ .
Tinh thần lạc quan, trẻ trung, bất chấp mọi khó khăn gian khổ .
-Tình đồng đội , đồng chí của những người lính Trường Sơn thể hiện ở những câu thơ nào?
Những chiếc xe từ trong bom rơi / Đã về đây họp thành tiểu đội/ bắt tay qua cửa kính vỡ rồi/ Bếp Hoàng Cầm ta nghĩa là gia đình đấy.
/ bắt tay qua cửa kính vỡ rồi/ Bếp Hoàng Cầm ta nghĩa là gia đình đấy
-Em có những nx gì về tình cảm các anh bộ đội Trường Sơn?
Tình cảm keo sơn, gắn bó
- Theo em điều gì đã làm nên sức mạnh để họ coi thường gian khổ, bất chấp nguy hiểm ?
- Đó là ý chí giải phóng miền Nam thống, là tình yêu nước nồng nàn của tuổi trẻ thời kì "Xẻ dọc ....tương lai".
- Câu thơ nào thể hiện ý chí đó?
GV: Ba cái không ( không kính, không đèn, không mui ) để khẳng định một cái có "có một trái tim"
-Câu thơ "Xe vẫn chạy...
trái tim"
- Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước.
Chỉ cần trong xe có một trái tim .
- Hình ảnh “ một trái tim” , tg sử dụng bpnt gì?
Hoán dụ
 (Hoán dụ)
-Câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì ?
GV: Những chiến sĩ lái xe Trường Sơn là tiêu biểu cho thế hệ trẻ thời chống Mĩ cứu nước 
- Ý chí giải phóng miền Nam thống nhất đất nước 
Ý chí giải phóng miền Nam thống nhất đất nước 
- Qua phân tích, em hãy khái quát nghệ thuật và nội dung của tác phẩm .
-Nghệ thuật: Lấy chất liệu từ hiện thực của cuộc sống, ngôn ngữ giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên khoẻ khoắn .
- Nội dung: Khắc hoạ hình ảnh những chiếc xe không kính qua đó làm nổi bật hình 
* Tổng kết:
 (Ghi nhớ - SGK )
ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn thời chống Mĩ, với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan hiên ngang dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam
Hoạt đông 2: (10') Luyện tập
2-Những cảm giác ấn tượng của người lái xe trong chiếc xe không kính trên đường ra trận đã được tác giả diễn tả cụ thể, sinh động. Em hãy phân tích khổ thơ thứ hai để thấy rõ điều đó .
( Cho HS trinh bày, nhận xét, cho điểm)
HS trình bày, lớp nhận xét 
III-Luyện tập:
Phân tích khổ thơ hai làm rõ cảm giác của người lái xe khi ngồi trên những chiếc xe không kính.
Hoạt động III: Hướng dẫn về nhà ( 2')
- Học thuộc lòng bài thơ .
- Nắm kiến thức bài học .
- Soạn bài: Tổng kết từ vựng ( Sự phát triển của từ vựng...Trau dồi vốn từ )
Tiết 50 -Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thưc:
-Cách pt của từ vựng tiếng Việt.
- Các Kỹ năng từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác 
II. Giáo dục kỹ năng sống:
III.Các phương pháp và kỹ thuật dạy học:
-Ôn – giảng – luyện
-Thảo luận nhóm
IV. Các phương tiện dạy học:
-GV: Làm bảng phụ
-HS: 
V. Tiến trình lên lớp:
H đ1: Khởi động:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	3.Giới thiệu bài mới: (1’) 
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò - Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1: ( 8') Ôn lại những kiến thức về sự phát triển nghĩa của từ vựng .
- Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào ô trống theo sơ đồ .
I/ Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt :
1-Sơ đồ:
Các hình thức phát 
 triển từ vựng
Phát triển nghĩa
 của từ
Phát triển số lượng 
 các từ ngữ 
 Cấu tạo thêm từ
 mới
 Mượn các từ ngữ 
 của nước ngoài
- Tìm những dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã dược nêu trong sơ đồ trên .
2- Tìm:
a- Sự phát triển của từ vựng bằng hình thức phát triển nghĩa của từ như: dưa ( chuột ), con ( chuột ) một bộ phận của máy tính .
b- Phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ 
- Cấu tạo thêm từ mới: Rừng phòng hộ, thị trường tiền tệ ....
- Mượn tiếng nước ngoài: In-tơ-nét, cô-ta.
- Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không ? Vì sao ?
( HS thảo luận cùng bàn )
Hoạt động 2: (8') Ôn về từ mượn
- Từ mượn là gì ?
- Chọn nhận định đúng trong các nhận định ở sgk?
3- Nếu không có sự phát triển, thì nói chung, mỗi từ chỉ có một nghĩa, và để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng lên gấp nhiều lần, từ vựng sẽ phát triển theo các cách .
II-Từ mượn:
1- Từ mượn là mượn ngôn ngữ của tiếng nước ngoài
2-Nhận đnịh đúng:
- Theo cảm nhận của em thì những từ mượn trong sgk có gì khác ?
Câu a: Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt
3- Các từ: Săm, lốp, xăng, phanh tuy là vay mượn nhưng đã Việt hoá hoàn toàn . 
Trong khi đó: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min là nhữmg từ vay mượn còn giữ nhiều nét ngoại lai, chưa được Việt hoá hoàn toàn.
Hoạt động 3: (8') Ôn về từ Hán Việt 
- Từ Hán Việt là gì ?
- Chọn quan niệm đúng về từ Hán Việt đã nêu trong sgk ?
III/ Từ Hán Việt: 
1- Từ Hán Việt là những từ mượn gốc Hán .
2- Quan niệm đúng:
Câu b: Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán 
Hoạt động 4: (8') Ôn về thuật ngữ và biệt ngữ xã hội 
- Nhắc lại thuật ngữ là gì ?
- Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hôm nay ?
- Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội ?
( Chia nhóm cho các nhóm thi nhau tìm)
IV/ Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
1- Thuật ngữ: là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ .
2- Vai trò của thuật ngữ: Chúng ta đang sống trong một trời đại khoa học kĩ thuật công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và ảnh hưởng tới đời sống con người.Trình độ dân trí của con người Việt Nam cũng không ngừng được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của con người về vấn đề khoa học kĩ thuật, công nghệ tăng lên chưa từng thấy. Dĩ nhiên trong tình huống đó thuật ngữ đóng vai trò quan trọng hơn.
3- Một số thuật ngữ: Chẳng hạn trong tầng lớp học sinh, sinh viên thì gọi con ngỗng ( điểm 2), phao cứu trợ ( tài liệu )
Hoạt động 5: (8')Ôn về trau dồi vốn từ .
- Nhắc lại các hình thức trau dồi vốn từ ?
- Giải thích nghĩa của các từ trong sgk ?
(GV lần lược cho HS giải thích )
- Sữa lỗi dùng từ trong các câu trong sgk?
( Cho HS lên bảng sữa )
- 
V/ Trau dồi vốn từ:
1- Cách trau dồi vốn từ:
- Rèn luyện để biết rõ nghĩa của từ và cách dùng từ .
- Rèn luyện để biết thêm những từ ngữ mà mình chưa biết .
2- Giải thích nghĩa của từ:
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của con người .
- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình .
- Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua 
- Hậu duệ: Con cháu người đã chết 
- Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói .
- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật 
3- Sửa lỗi dùng từ:
a- Sai từ béo bổ thể sữa thành béo bở .
b- Sai từ đạm bạc có thể sữa thành tệ bạc 
c- Dùng sai từ tấp nập có thể thay bằng từ tới tấp. 
 Hướng dẫn về nhà (2')
Nắm kiến thứcvà xem lại các bài tập.
- Soạn bài: Nghị luận trong văn bản tự sự ( theo gợi ý sgk )
Rút kinh nghiệm: ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_10_gv_tran_nhan_truong_thcs_nguyen_ba.doc