Giáo án Ngữ văn khối 9 - Kì I - Tuần 7

Giáo án Ngữ văn khối 9 - Kì I - Tuần 7

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

· Qua đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, thấy đươc thái độ căm ghét của tác giả đối vớibản chất xấu xa của kẻ buôn người và tài năng nghệ thuật trong việc khắc họa tính cách nhân vật phản diện.

· Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ : hiểu rõ nghĩa của từ và cách dùng từ, tăng cường vốn từ mới

· Viết được bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người và sự việc.

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 - Kì I - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10-10-2009
Tiết 31: Mã Giám Sinh mua Kiều
Tiết 32: Miêu tả trong văn bản tự sự
Tiết 33: Trau dồi vốn từ 
Tiết 34, 35: Viết bài tập làm văn số 2
Tuần 7 
 BÀI 6,7 
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Qua đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, thấy đươc thái độ căm ghét của tác giả đối vớibản chất xấu xa của kẻ buôn người và tài năng nghệ thuật trong việc khắc họa tính cách nhân vật phản diện.
Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ : hiểu rõ nghĩa của từ và cách dùng từ, tăng cường vốn từ mới
Viết được bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người và sự việc.
Tiết 31: MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
II.TIẾN TRÌNH :
 1/Ổn định:
 2/Kiểm tra: Kể tĩm tắt nội dung Truyện Kiều
3/ Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chú thích
-Đọc văn bản 
-Vị trí đoạn trích : phần 2 truyện Kiều
-Giáo viên tóm tắt những sự việc chính dẫn đến cảnh Mã Giám Sinh mua Kiều
Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản
1.Phân tích những nét về ngoại hình và tính cách của nhân vật Mã Giám Sinh ?
-Người viễn khách :
Tên rằng : “ Mã Giám Sinh “ 
Quê : Huyện Lâm Thanh
->Ngôn ngữ cộc lốc, lý lịch mù mờ 
-Diện mạo : Trạc ngoại tứ tuần 
 Mày râu nhẵn nhụi
 Áo quần bảnh bao
->Sự trau chuốt bề ngoai(
+Tư cách : Trước thầy sau tớ 
 Ghế trên  ngồi tót 
->Thô lỗ, vô học 
+Thực chất của việc hỏi vợ :
 Đắn đo cân sắc cân tài
 Ép  thử Cò kè  ngã giá 
?Qua đó em thấy Mã Giám Sinh là người như thế nào.
Giáo viên : Dù đã che đậy bằng hình thức bề ngoài nhưng Mã Giám Sinh đã bộc lộ bản chất là con buôn lọc lõi, đê tiện. Màn kịch vấn danh thực chất là cảnh “ buôn thịt bán người “ một cách trắng trợn “.
2.Tâm trạng của Thuý Kiều trong lễ vấn danh này ra sao ?Nỗi mình là gì ?Nỗi nhà là gì?
-Nỗi mình : là nỗi đau phụ ước Kim Trọng, mối tình đầu tan vỡ, trở thành món hàng
-Nỗi nhà : là nỗi căm tức gia đình bị vu oan, cha và em bị đánh đập, giam cầm, nhà cửa tan nát
-Tâm trạng : suốt cuộc mua bán Kiều chỉ âm thầm chịu đựng, chỉ biết khóc. Kiều cảm nhận được cảnh ngộ éo le, tủi nhục, ý thức được phẩm giá của mình, đau đớn nhục nhã khi bị xúc phạm, bị biến thành món hàng .
-Thảo luân nhóm :
Qua đoạn trích em cảm nhận gì về tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du ?
I.Tìm hiểu chung
 a/ Vị trí đoạn trích :Phần hai”Gia biến và lưu lạc”
b/ Đại ý: Đoạn trích phơi bày bản chất con buôn ghê tởm của Mã Giám Sinh đồng thời thể hiện nỗi đau đớn, tủi nhục, ê chề của Thuý Kiều.
II.Đọc –Hiểu văn bản:
 1.Chân tướng Mã Giám Sinh:
- Lai lịch không rõ
-Nói năng cộc lốc
-Diện mạo lố bịch
- Cử chỉ thô lỗ,vô học
+ Thực chất việc hỏi vợ:
-Cân sắc cân tài
-Cò kè.ngã giá
->Keo kiệt , bỉ ổi
->Hắn là một con buôn sành sỏi, ghê tởm.Màn kịch vấn danh thực chất là cảnh”buôn thịt bán người” trắng trợn.
 2. Tâm trạng Thuý Kiều:
-Nỗi mình
-Nỗi nhà
-Lệ hoa
-Bóng thẹnmặt dày
-> Nỗi đau câm lặng, Kiều đau đớn nhục nhã khi bị biến thành món hàng.
Đoạn trích là bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến đồng thời thể hiện tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du. Đề cao phẩm chất cao đẹp của Thúy Kiều, thương cảm xót xa cho số phận con người tài hoa bị vùi dập, khinh bỉ, tố cáo bọn buôn người bất nhân tàn bạo 
3. Tổng kết: Theo ghi nhớ SGK
4. Củng cố: Phân tích chân tướng Mã Giám sinh.
5. Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng đoạn trích.
 Chuẩn bị bài Miêu tả trong văn bản tự sự.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
Tiết 32: 
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định 
Bài cũ
Bài mới: Văn tự sự lấy việc kể người, kể vật việc là chính nhưng để cho câu chuyện hấp dẫn sinh động hơn ta cần đưa vào yếu tố miêu tả.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự.
GV gọi HS đọc đoạn trích
? Đoạn trích kể về việc gì.
? Trong trận đánh đó vua Quang Trung đã làm gì,xuất hiện như thế nào.
?Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích.Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào
HS tìm
_ GV treo bảng phụ có đoạn trích c/
( các câu được ghép lại thành 1 đoạn văn)
?So sánh 2 đoạn trích đoạn nào hay hơn . Tại sao ?
Nhận xét: Đoạn 1 hay hơn vì có yếu tố miêu tả, sự việc diễn ra cụ thể sinh động.
GV: Yếu tố miêu tả có vai trò như thế nào đối với văn bản tự sự ?
 (Ghi nhớ tr / 92 )
GV chia nhóm thực hiện bài tập 1 và 2 
Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự:
VD1 /trang 91
a/ Sự việc: Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi.
-Diễn biến: Quang Trung cho lính ghép ván dàn thành chữ nhất tiến sát đồn Ngọc Hồi. Quân Thanh phun khói lửa,quân Quang Trung khiêng ván nhất tề xông lên. Quân Thanh đại bại. 
b/ Các chi tiết miêu tả: 
-Vua Quang Trung .hai mươi bức.
-Đoạn kén hạng línhNgọc Hồi.
-Nhân có gió bắc
c/ Sự việc đầy đủ nhưng không sinh động.
-> Cần có yếu tố miêu tả để tái hiện trận đánh. 
+ Ghi nhớ : SGK /Tr 92
II. Luyện tập:
Bài 1: 
Đoạn 1:Chị em Thuý Kiều
- Tả người: dùng hình ảnh thiên nhiên,bút pháp ước lệ tượng trưng miêu tả vẻ đẹp 2 chị em Thuý Kiều .
+Thuý Vân:Khuôn trăng đầy đặn
 Hoa cười ngọc thốt
 Mây thua .màu da.
 + Thuý Kiều: Sắc sảo mặn mà 
 Làn thu thuỷ nét xuân sơn
-> Tác dụng: Thuý Vân có vẻ đẹp phúc hậu làm nền cho vẻ đẹp sắc sảo của Kiều
Đặc tả đôi mắt để nêu bật vẻ đẹp tâm hồn.
Đoạn 2: Cảnh ngày xuân
 -Ngày xuân con én .bông hoa.
 -Nô nức yến anh
 -Tà tà bóng ngả về tây
-> Tác dụng: Bức tranh mùa xuân thật tươi đẹp ,không khí nhộn nhịp ngày hội.
4. Củng cố: Trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả có vai trò như thế nào?
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập 2 và 3. 
@?@?@?@?&@?@?@?@?
TRAU DỒI VỐN TỪ
Tiết 33: 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: Sự phát triển của từ vựng . Sửa bài tập.
3. Bài mới: Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ tình cảm của mình người nói phải có một vốn từ phong phú. Do đó trau dồi vốn từ là việc làm quan trọng và thường xuyên để phát triển kỹ năng diễn đạt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ.
GV cho HS đọc ví dụ Sgk / Tr 99
? Em hiểu ý kiến đó như thế nào.
+ Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng
rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt
+ Muốn phát huy tốt khả năng tiếng Việt ta phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình.
- HS đọc VD 2. Xác định lỗi diễn đạt
-GV treo bảng phụ viết sẵn các VD. Gọi HS lên sửa,giải thích.
+ Cả 3 VD người viết đều mắc lỗi dùng từ.
+ Sửa lại cho đúng:
a/ Việt Namthắng cảnh.
b/ ...dự đoán = ước tính, phỏng đoán,ước đoán 
c/ đẩy mạnh= mở rộng
- GV cho HS tìm thêm VD khác về hiện tượng từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa.
 ? Vậy muốn sử dụng tốt Tiếng Việt ta phải làm gì. 
 * GHI NHỚ 1 / Tr 100
HOẠT ĐỘNG 2:Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 
GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn của nhà văn Tô Hoài.
? Em hiểu thế nào về ý kiến trên.
? Vậy muốn làm tăng số lượng vốn từ ta phải làm gì?
-> Phải rèn luyện để biết thêm những từ nào mà ta chưa biết.
 I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
VD 1: 
- Tiếng Việt rất giàu đẹp
- Muốn phát huy tốt khả năng tiếng Việt ta phải trau dồi vốn từ.
VD 2: 
a/ Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh.
b/ Các nhà khoa học ước đoán ( phỏng đoán).
c/ đã mở rộng
* Ghi nhớ 1 / trang 100
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
_Ý kiến của Tô Hoài : Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
 * GHI NHỚ 2 / Trang 101
III.Luyện tâp:
BT1: Chọn cách giải thích đúng:
-Hậu quả: b/ Kết quả xấu
- Đoạt : a/ Chiếm được phần thắng
- Tinh tú: b/ Sao trên trời
BT2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a/ Tuyệt: 
- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực.
- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt mật,tuyệt tác, tuyệt trần.
b/ Đồng: 
- Cùng nhau, giống nhau:đồng âm, đồng bào,đồng bộ, đồng chí,đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự.
-Trẻ em: đồng ấu, đồng dao,đồng thoại.
-(Chất đồng): trống đồng
BT3: Sửa lỗi dùng từ sai:
-Im lặng=yên tĩnh, vắng lặng
-Thành lập= Thiết lập
-Cảm xúc= cảm động, cảm phục
BT4,5 :THẢO LUẬN NHÓM
BT6: Điền từ
4. Củng cố: Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt ta phải làm gì?
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 7,8,9 /trang 104.
 Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 2- Văn tự sự.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2- VĂN TỰ SỰÏ
Tiết 34,35: 
Mục tiêu cần đạt :giúp học sinh.
 -Biết vân dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật con ngưịi ,hành động.
 -Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trình bày.
B. Tiến trình lên lớp :
 1.Ổn định kiểm tra : kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
2.Tổ chức viết bài :
	Hoạt động của thầy và trị 	 Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1:Giáo viên chép đề lên bảng I.Đề bài:.
,học sinh chép đề vào giấy làm bài Kể lại một giấc mơ, trong đĩ em .được	gặp lại người thân đã xa cách lâu 
	ngày. 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh 	II .Học sinh làm bài: (87 phút)
làm bài 
Hoạt động 3: Thu bài	III . Thu bài
Dặn dị: - Xem lại phương pháp làm bài văn tự sự
Chuẩn bị bài: Kiều ở lầu Ngưng Bích
 + Đọc đoạn trích
 + Tìm đại ý
 +Tìm nội dung trả lời các câu hỏi ở phần Đọc- hiểu văn bản
	------------––––¬————-------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7c.doc