Ngày soạn: 25/9/2019 Tuần: 10 Ngày dạy: /10/2019 Tiết: 46 KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức cơ bản về văn học trung đại (giá trị nội dung và nghệ thuật). - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp, so sánh và cảm thụ văn học. - Rèn kĩ năng diễn đạt ý thành đoạn văn. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ KT, yêu thích tìm hiểu thơ ca. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Tự luận - Thời gian: 45 phút III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng Cộng NLPH cao I. Đọc hiểu - Xác định - Hiểu, giải Ngữ liệu: văn được nhân thích được ý xuôi và truyện vật. nghĩa của thơ - Chỉ ra đặc hình ảnh, Tiêu chí lựa sắc nghệ của câu thơ. chọn ngữ liệu: 1 thuật. - Hiểu nội đoạn trích. dung chính của đoạn trích. Số câu 2 câu 3 câu 5 câu Số điểm 2. 5 điểm 4.5 điểm 7 điểm Tỉ lệ % 25% 45% 70% 1 II. Tạo lập văn Viết một đoạn bản văn cảm nhận về nhân vật Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 3 điểm 3 điểm Tỉ lệ % 30% 30% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ: I. Đọc hiểu: 7 điểm 1. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang ngửa mặt lên trời mà than rằng: - Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mỵ Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu Mỹ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, chẳng những là chịu khắp mọi người phỉ nhổ. (Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ) Câu 1. Lời độc thoại trên là của nhân vật nào? Nhân vật nói trong hoàn cảnh nào?(1,5 điểm) Câu 2. Nêu nội dung của đoạn trích trên. (1,5 điểm) 2. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. (Kiều ở lầu Ngưng Bích – Nguyễn Du) Câu 3. Xác định biện pháp nghệ thuật nổi bật nhất trong đoạn trích trên. (1.0 điểm) Câu 4. Hai câu thơ sau diễn tả tâm trạng gì của Thúy Kiều? (1.5 điểm) Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu? Câu 5. Trong hai câu cuối của đoạn trích, có hai hình ảnh nổi bật là “sóng” và “gió”, hai hình ảnh ấy muốn diễn tả điều gì? (1.5 điểm) II. Tạo lập văn bản (3.0 điểm) 2 Em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thúy Kiều trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du). ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc - hiểu 7.0 1 - Lời độc thoại của Vũ Nương. 0.5 - Vũ Nương nói trong hoàn cảnh: khi bị chồng 1.0 nghi oan. 2 Nội dung: Lời giãy bày của Vũ Nương trước khi 1.5 nhảy sông tự vẫn để chứng minh cho sự trong sạch của mình. (Học sinh có thể diễn đạt bằng lời văn của mình nhưng có ý Gv linh động cho điểm). 3 Biện pháp nghệ thuật nổi bật: - Điệp ngữ “Buồn trông” 0.5 - Tả cảnh ngụ tình. 0.5 4 Tâm trạng của Thúy Kiều: Sự cô đơn, buồn tủi cho 1.5 thân phận trôi nổi, lênh đênh, vô định của mình. (Học sinh có thể diễn đạt bằng lời văn của mình nhưng có ý Gv linh động cho điểm). 5 - Nghĩa tả thực: Sóng và gió của thiên nhiên. 0.5 - Nghĩa ẩn dụ: Sóng, gió của số phận sẽ nổi lên, xô 1.0 đẩy và vùi dập cuộc đời của Thúy Kiều, đồng thời tiếng sóng là tiếng lòng của Thúy Kiều, đang thổn thức, lo sợ về điều gì đó sắp xảy ra. II Tạo lập văn bản 3.0 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0.25 b. Xác định đúng vấn đề: cảm nhận về nhân vật 0.25 Thúy Kiều trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều. c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể viết đoạn văn theo hướng kết hợp sau: - Vẻ đẹp của Thúy Kiều: + Sắc đẹp: vẻ đẹp sắc sảo mặn mà khiến thiên 0.5 nhiên ganh ghét, đố kị. (Dẫn chứng) + Tài năng: Cầm, kì, thi, họa. Trong đó tài đàn là 0.5 sở trường. (Dẫn chứng) 3 + Tâm hồn: đa sầu, đa cảm. (Dẫn chứng) 0.25 - Dự báo số phận bất hạnh. (có dẫn chứng) 0.25 - Nghệ thuật ước lệ, mượn vẻ đẹp của thiên nhiên 0.5 để miêu tả vẻ đẹp con người. d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ 0.25 riêng về nhân vật. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn 0.25 chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. VI. NHẬN XÉT ĐỀ KIỂM TRA ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ***************************** Ngày soạn: 25/9/2019 Tuần: 10 Ngày dạy: /10/2019 Tiết: 47 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Sự phát triển của từ vựng...Trau dồi vốn từ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán - Việt, thuật ngữ, biệt ngữ. - KNS:Trao đổi về việc sử dụng từ vựng sao cho phù hợp. 2. Kĩ năng - Nhận diện được từ mượn, từ Hán - Việt, thuật ngữ, biệt ngữ. - Hiểu và sử dụng chính xác trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản. - Phát hiện và sửa lỗi dùng từ trong câu văn cụ thể. 3. Thái độ: Yêu tiếng mẹ đẻ, tự hào về vốn từ của dân tộc. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. 4 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Lồng vào HĐ 1. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (3 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Nhắc lại những kiến thức TV mà ta đã tổng kết được trong tiết ôn tập trước? + GV dẫn vào bài. Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết + Luyện tập (35 p) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs ôn lại kiến thức về sự phát triển từ vựng, từ mượn, từ Hán – Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ; thực hành một số bài tập để củng cố kiến thức. * Cách thức thực hiện: Kiến thức 1: Sự phát triển của từ vựng I . Sự phát triển từ vựng GV: Thế nào là sự phát triển từ vựng? Vì 1. Cách phát triển của từ vựng sao phải phát triển vốn từ vựng ? HS: Cùng với sự phát triển của xã hội, từ Cách phát triển vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng từ vựng phát triển. Một trong những cách phát triển từ vựng của tiếng việt là phát triển Cách phát triển Cách phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của nghĩa của từ số lượng từ chúng GV: Có những cách phát triển từ vựng nào ? Tạo từ Mượn HS: phát triển nghĩa và phát triển số lượng mới từ từ. Gv: Tìm các dẫn chứng minh họa cho 2. Ví dụ những cách phát triển của từ vựng đã được - Phát triển nghĩa của từ như : (dưa) chuột, nêu trong sơ đồ trên. (con) chuột (một bộ phận của máy tính),... Hs tìm ví dụ. - Tạo từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ,.. - Mượn tiếng nước ngoài: in – tơ – nét (intơnet), (bệnh dịch) SARS,.. GV: Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không ? Vì sao? HS: Nếu không có sự phát triển nghĩa, thì nói chung, mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa, và để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của người bản ngữ thì số lượng các từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều lần. Đó chỉ là một giả định, không xảy ra đối với bất kì ngôn ngữ nào trên thế giới. Nói cách khác mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển 5 từ vựng theo tất cả những cách thức đã nêu trong sơ đồ trên. Kiến thức 2: Từ mượn II. Từ mượn Gv: Ngoài từ thuần Việt do nhân dân ta 1. Khái niệm: sáng tạo để làm tăng vốn từ nhân dân ta Từ mượn là những từ mượn tiếng nước phải làm gì ? Từ các ngôn ngữ nào ngoài để biểu thị những sự vật, hiện Hs: Mượn từ tiếng Hán và các ngôn ngữ tượng,... mà tiếng Việt chưa có từ thích Châu Âu. hợp để biểu thị. Gv: Cách viết các ngôn ngữ vay mượn như thế nào? Hs: Viết bình thường (các từ Việt hóa) viết có dấu gạch nối (chưa được Việt hóa hoàn toàn). Gv: Chọn nhận định đúng trong những nhận định ở Sgk. Hs: Nhận định C. Gv:Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng, 2. Lưu ý phanh,... có gì khác so với những từ mượn - Nhóm từ săm, lốp,...tuy là từ mượn như : a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min,... nhưng đã được Việt hóa hoàn toàn về âm Gv hướng dẫn Hs trả lời. và về nghĩa, được dùng giống như từ thuần Việt như trâu, bò,... - Nhóm từ a- xít, ra – đi – ô, là những từ vay mượn được Việt hóa, phát âm khó hơn từ thuần Việt. Kiến thức 3: Từ Hán – Việt III. Từ Hán - Việt Gv: Thế nào là từ Hán - Việt? Nhận xét Là từ mượn của tiếng Hán, được phát âm về các yếu tố HV. và dùng theo cách dùng của người Việt. Hs: Tiếng để cấu tạo từ Hán - Việt gọi là yếu tố HV. + Phần lớn các yếu tố HV không dùng độc lập mà để cấu tạo từ ghép. + Có lúc dùng để cấu tạo, có lúc được dùng độc lập. + Có nhiều yếu tố HV có âm giống nhau nhưng có nghĩa khác xa nhau. Gv: Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm đã cho. Chọn b. Kiến thức 4: Thuật ngữ và biệt ngữ xã IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội hội Gv: Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội là gì ? 1. Thuật ngữ: Là những từ biểu thị các Hs : khái niệm khoa học, công nghệ, được sử + Là những từ dùng để giải thích một khái dụng trong các văn bản khoa học, công niệm nào đó nó mang tính khoa học khách nghệ. 6 quan mà đòi hỏi người đó phải nắm vững 2. Biệt ngữ xã hội: Biệt ngữ là những từ chuyên môn một ngành nào đó nhất định. ngữ được dùng ở một tầng lớp nhất định. + Biệt ngữ là những từ ngữ được dùng ở một tầng lớp nhất định: một vé (một trăm USD), sập tiệm, đầu gấu, bảo kê,... Gv: Nêu vai trò của thuật ngữ. Hs: Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ. Trình độ dân trí của người Việt cũng không ngừng nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên thuật ngữ ngày càng trở nên quan trọng. Kiến thức 5: Trau dồi vốn từ V. Trau dồi vốn từ Gv: Thế nào là trau dồi vốn từ ? 1. Cách trau dồi vốn từ: Hs: Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ của mình, biết vận dụng vốn từ một cách nhuần nhuyễn. Gv: Cách trau dồi vốn từ? - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. - Rèn luyện để làm tăng vốn từ. Gv lưu ý cho Hs: Để giao tiếp và tạo lập văn bản đạt hiệu quả, điều đầu tiên phải trau dồi vốn từ bằng nhiều cách. Sau đó, trong quá trình sử dụng từ ngữ, cần cân nhắc và sử dụng đúng mục đích, tránh lạm dụng từ ngữ, ví dụ như từ Hán – Việt, thuật ngữ hoặc biệt ngữ xã hội. 2. Bài tập Gv: Giải thích nghĩa của những từ ngữ: a. Giải thích từ ngữ: Bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự - Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khẩu khí, môi ghi đầy đủ tri thức của các ngành. sinh. - Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ Gv gọi Hs giải nghĩa của những từ đã nêu, sản xuất trong nước chống lại sự cạnh Gv nhận xét, chốt ý. tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo: + Thảo ra để thông qua (ĐT) + Bản thảo để đưa thông qua (DT). - Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu. - Hậu duệ: con cháu người đã chết (có 7 chức vụ). - Khẩu khí: Khí phách con người toát ra từ lời nói. - Môi sinh: Môi trường của sinh vật. Gv: Sửa lỗi dùng từ trong những câu: b. Sửa lỗi dùng từ : a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã a. Béo bổ thay bằng (=>) béo bở. thu hút sự đầu tư của nhiều công ti lớn trên thế giới. b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc b. Đạm bạc => tệ bạc. với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân. c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện c. Tấp nập => tới tấp. SEA Game 22 được tổ chức tại Việt Nam. Hs sửa lỗi, giải thích. Gv nhận xét, chốt ý. Hoạt động III (4 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Nhắc lại các nội dung về từ vựng vừa ôn tập. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Tự hệ thống lại các kiến thức từ vựng vừa ôn tập, lấy ví dụ minh họa. + Bài mới: Soạn bài Nghị luận trong văn bản tự sự: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự; Mục đích, tác dụng của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự; Dự kiến giải các bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************** 8 Ngày soạn: 25/9/2019 Tuần: 10 Ngày dạy : /10/2019 Tiết: 48 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận. - Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn tự sự cụ thể. 3. Thái độ: GD ý thức học văn nghị luận. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, các đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố lập luận. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (2 p): Gv: Nghị luận là gì ? → Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng (luận điểm) nào đó. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Gv: Nhắc lại: Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn TS? + Gv dẫn vào bài: Tự sự chính là bức tranh gần gũi nhất với cuộc sống, mà cuộc sống thì hết sức đa dạng, phong phú với đầy đủ các tình huống cảnh ngộ, tất cả các kiểu nhân vật, các mẫu người ta vẫn thường gặp hàng ngày. Để tập trung khắc hoạ kiểu nhân vật hay triết lí, hay suy nghĩ trăn trở, về lí tưởng về cuộc đời, về yêu ghét thì các tác giả sử dụng yếu tố nghị luận để tô đậm tính chất nhân vật mà mình muốn khắc hoạ. Giờ học này, chúng ta cùng tìm hiểu kĩ về nghị luận trong VB tự sự. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (15 phút) * Mục đích của hoạt động: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 9 * Cách thức thực hiện: I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự GV: Đọc hai đoạn văn bản Sgk 1. Ví dụ HS : Thực hiện a. Đoạn 1 GV: Lời kể trong đoạn trích là ai ? Và đang - Các luận điểm, lập luận của ông thuyết phục ai điều gì? Giáo: HS : Lời của ông Giáo thuyết phục chính + Nêu vấn đề: Nếu ta không...tàn mình, vợ mình không ác chỉ buồn chứ không nhẫn. nỡ giận. + Phát triển vấn đề: Vợ tôi không ác...che lấp mất. GV: Để kết luận nhân vật đã đưa ra lí lẽ gì ? + Kết thúc: Tôi biết vậy...không nỡ Bằng các kiểu câu nào? giận. HS : Thảo luận - Các câu hô ứng thể hiện các phán Lí lẽ : Một người đau chân có lúc nào . . . đoán dưới dạng nếu...thì. Câu khẳng khác đâu. định, ngắn gọn, khúc chiết, phù hợp Lí lẽ : Khi người ta quá khổ . . . che lấp mất. với ông Giáo (Hiểu biết, có học thức, giàu lòng thương người, luôn trăn trở về cuộc sống). Gv: Đoạn thứ hai, sau lời chào mỉa mai Kiều b. Đoạn 2 đã nói với Hoạn Thư như thế nào ? - Cuộc đối thoại Kiều – Hoạn Thư Hs: Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm diễn ra dưới hình thức nghị luận. cay nghiệt như mụ, càng cay nghiệt càng -> Phù hợp với một phiên tòa. chuốc lấy oan trái. - Kiều- luật sư- buộc tội: càng cay nghiệt càng chuốt lấy oan trái Gv: Hoạn Thư đã đưa ra những lí lẽ nào khiến (khẳng định càng càng) Kiều phải khen ? - Hoạn Thư- bị cáo -biện minh: Hs: Tôi là đàn bà, ghen tuông là chuyện + Tôi là đàn bà nên ghen tuông là thường tình. chuyện thường tình (nêu một lẽ Gv giảng: Đưa ra những lí lẽ là đối xử tốt với thường). --> Kiều khó xử. Kiều, đưa Kiều vào tình thế khó xử. + Đưa ra các dẫn chứng về cái ơn. -> Câu chuyện thêm phần triết lí. Một đoạn lập luận xuất sắc. Gv: Từ 2 ví dụ trên rút ra đặc điểm và dấu 2. Kết luận hiệu của văn nghị luận trong văn bản tự sự. Hs: Thảo luận. Đặc điểm: khi đối thoại cần nêu rõ những lí lẽ diễn cảm thuyết phục người nghe về một vấn đề nào đó để lập luận chặt chẽ, hợp lí. Dấu hiệu : - Dùng câu nghị luận. - Câu khẳng - phủ định . . . - Từ : nếu . . . thì . . .; thật vậy, trước hết . . . GV: Thế nào là nghị luận trong văn tự sự? Hs trả lời, Gv chốt ý, gọi Hs đọc ghi nhớ. Ghi nhớ : sgk/ tr.138 Hoạt động 3: Luyện tập (20 p) 10 - Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề, thuyết trình, phương pháp thảo luận nhóm. - Thực hiện cụ thể: - HS đọc bài tập1, 2 II. Luyện tập - Xác định yêu cầu - Thực hiện yêu cầu Bài tập 1 Bài tập 1: Lời văn trong đoạn trích Lão Hạc ở mục Đoạn trích trong Lão Hạc là lời ông I.1 là lời của ai ? Và đang thuyết phục ai, giáo. Ông giáo đang thuyết phục thuyết phục điều gì? người đọc về việc hiểu người và đặc Hs dựa vào nội dung đã phân tích ở trên, chủ biệt là những người nghéo khổ. Phải yếu tổng hợp nội dung bằng lời văn của mình. thông cảm với họ, hiểu được những nỗi khổ của họ để chia sẻ . . . Ông giáo đang thực hiện cuộc đối thoại ngầm, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để “ chỉ buồn chứ không nỡ giận”. Bài tập 2 Bài tập 2: Ở đoạn trích (b) mục I.1, Hoạn Thư đã lập Hoạn Thư đã lập luận sắc sảo bằng luận như thế nào mà nàng Kiều phải khen những lí lẽ (Tóm tắt lại 4 ý trong lời rằng: Khôn ngoan đến mực, nói năng phải nói của Hoạn Thư): lời? Hãy tóm tắt các nội dung lí lẽ trong lời - Tôi là đàn bà nên ghen tuông là lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời chuyện bình thường. khen của nàng Kiều. - Ngoài ra, tôi cũng đối xử rất tốt với Hs trao đổi theo cặp, cũng dựa trên nội dung cô khi cho cô ra ở gác viết kinh; khi đã phân tích ở trên. cô trốn khỏi nhà tôi cũng chẳng đuổi Hs trình bày, Gv nhận xét, bổ sung. theo. - Tôi với cô cùng chung cảnh ngộ chồng chung, chắc gì ai nhường ai. - Nhưng dù sao tôi cũng trót gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trong cậy vào lượng khoan dung cô. Hoạt động IV (3 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Gv: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn tự sự sau: “ Nói đoạn ông cụ chạy đến mắc áo, giật cái áo trắng dài và cái áo the xuống, rồi rũ rõ kĩ. Rồi cởi tụt cái áo cộc ra, lộn các túi. Xong rồi lại tháo cả thắt lưng, đưa cho ông Tham xem. Giá có tiện cụ cũng tụt phăng cả cái quần ra nốt, cho cháu tin rằng cả trong mình không giấu giếm cái ví vào chỗ nào. Nhưng cụ cũng cứ lấy 2 tay, nắn bóp khắp 2 đùi thật rõ, từ trên đến dưới.” Hs tìm: + Miêu tả: Chạy đến, giật, rũ cởi ; Cứ lấy 2 tay, nắn bóp, + Nghị luận: giá có tiện Lập luận chứng minh. -> Tác dụng: Làm nổi bật hành động, suy nghĩ của nhân vật: Muốn chứng minh 11 cho cháu mình trong sạch. → Nhắc lại tác dụng của yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học bài, sưu tầm một số đoạn văn, bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và phân tích tác dụng của yếu tố nghị luận đó. + Bài mới: Chuẩn bị Đoàn thuyền đánh cá: Những hiểu biết về nhà thơ Huy Cận, hoàn cảnh ra đời của bài thơ; Nội dung và nghệ thuật của bài thơ; Rèn cách đọc bài thơ. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************** Ngày soạn: 25/9/2019 Tuần: 10 Ngày dạy : /10/2019 Tiết: 49 - 50 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ - Huy Cận- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên và vũ trụ, cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. - MT biển đảo. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ kính, vừa mới mẻ trong bài thơ. - Phân tích hình ảnh đoàn thuyền ra khơi, cảnh thiên nhiên, cảm hứng lãng mạn. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. - Viết đoạn văn cảm nhận về con người mới trong bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về sự giàu đẹp của biển trời đất nước, giáo dục lòng say mê lao động, công hiến. 4. Năng lực, phẩm chất: 12 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án- Chân dung Huy Cận, tranh đoàn thuyền trên biển ra khơi. 2. Học sinh: Đọc kĩ bài thơ, soạn kĩ các câu hỏi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (4p): H: Đọc thuộc lòng bài thơ Bài thơ về tiểu đội xe không kính và cho biết nội dung, nghệ thuật. TL: 1. Nghệ thuật: - Thể thơ tự do (kết hợp linh hoạt thể bảy chữ và thể tám chữ) - Điệp từ, điệp cấu trúc câu - Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhin khoẻ khoắn 2. Nội dung: Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (3 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Nhắc lại bài thơ “Quê hương” (Tế Hanh), dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (70 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu chung (10p) I. Tìm hiểu chung *Mục đích của hoạt động: HS nắm vài nét về tác giả, tác phẩm, đọc văn bản, chia bố cục của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gv: Giới thiệu những hiểu biết về tác giả 1. Tác giả Huy Cận: - Nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ Giới thiệu chân dung Huy Cận và nhấn mới. mạnh đặc điểm thơ ca của Huy Cận -Thơ sau cách mạng tràn đầy niềm vui trước và sau cách mạng. tươi tình yêu cuộc sống. Gv: Hiểu gì về đất nước năm 1958? 2. Tác phẩm GV nhấn mạnh hoàn cảnh đất nước. Sáng tác 1958: Trong chuyến đi thực tế GV hướng dẫn HS đọc văn bản. dài ngày ở Quảng Ninh. Gv: Bài thơ nên đọc như thế nào âm hưởng chung của bài thơ? (Lạc quan, vui tươi, mạnh mẽ). GV đọc mẫu, gọi HS đọc. Một số chú thích lưu ý. Gv: Bố cục bài thơ theo hành trình 3. Bố cục: 3 phần chuyến ra khơi như thế nào? 13 - 2 khổ thơ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra khơi. - 4 khổ tiếp theo: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển. - Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền trở về. Gv: Cảm hứng bao trùm của bài thơ là gì? Hs: Hai cảm hứng bao trùm hòa quyện và thống nhất trong bài thơ là: cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động, về những người lao động mới đang xây dựng đất nước. Gv: Hãy nêu đại ý của bài thơ? 4. Đại ý: Bài thơ miêu tả một chuyến ra khơi đánh cá của người dân chài vùng biển Quảng Ninh trong âm hướng tiếng hát lạc quan của người lao động. Kiến thức 2: Phân tích văn bản (55p) II. Đọc -hiểu văn bản * Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gv: Tác giả giới thiệu cảnh đoàn thuyền 1. Hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền ra khơi vào thời gian – không gian cụ đánh cá ra khơi. thể nào ? nghệ thuật được sử dụng ? HS: Cảnh màn đêm đang buông xuống - Khung cảnh hoàng hôn trên biển vừa (mặt trời xuống biển . . . đêm sập cửa) tráng lệ, vừa hùng vĩ đầy sức sống: tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hoá tạo “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. không gian sống động. Sóng đã cài then ....” Gv: Qua những nét gợi tả đó em hình Nghệ thuật so sánh, nhân hoá: vũ trụ dung được cảnh tượng như thế nào ? như 1 căn nhà khổng lồ bước vào trạng HS: Biển cả kì vĩ tráng lệ như con người thái nghỉ ngơi. vẫn có những hành động. GV: Trong khổ thơ đầu là sự đối lập giữa -“ Đoàn thuyền Câu hát căng cùng con người và thiên nhiên, em hãy phân gió khơi”. tích sự đối lập đó để thấy cái hay ? - Lại: công việc diễn ra đều đặn và đã đi =>Khí thế ra khơi đánh cá mạnh mẽ, tươi vào nề nếp. vui, lạc quan yêu lao động. - Sự sống của biển cả đang dần khép lại (hai câu đầu) nhưng sự hoạt động của con người đang sôi động trên biển khơi (hai câu sau) -> làm nổi bật tư thế lao động của con người trên biển cả. GV: Nội dung được phản ánh qua phần thứ nhất của bài ca lao động là gì ? HS: Ca ngợi sự lao động bền bỉ, dũng cảm, lạc quan của con người trước biển 14 cả. 2. Đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng. Gv: Cảnh biển đêm được tác giả miêu tả - Khung cảnh biển đêm: vầng trăng, mây qua những chi tiết hình ảnh nào? cao, biển bằng Nhận xét – Kết luận => Thoáng đãng, lấp lánh ánh sáng đẹp, GV: Nhận xét về cách dùng từ của tác vẻ đẹp lãng mạn của biển khơi. giả ? HS: Dùng đại từ xưng hô, động từ (loé), tính từ (vàng choé) -> tạo những hính ảnh đặc biệt sinh động mới lạ về cá biển. Từ đó dựng nên bức tranh thơ kì ảo về biển. GV: Vì sao khi miêu tả về biển tác giả nói đến các loài cá ? Qua đó ta thấy tình cảm của tác giả như thế nào ? HS: Các loài cá tác giả -> tấm lòng thiết tha với vẻ đẹp và sự giàu có của đất nước . . . Gv: Hình ảnh “Đêm thở sao lùa nước Hạ Long” cho ta thấy điều gì? Gv: Biển được tác giả Huy Cận miêu tả đẹp lung linh như vậy, nhưng bây giờ, dựa trên sự hiểu biết của em, môi trường biển có còn đẹp như vậy nữa không? Hs: Biển bị ô nhiễm rất nhiều vì nhiều nguyên nhân do con người gây nên, làm ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến các nguồn lợi thủy sản. Vì vậy, con người cần có các biện pháp giữ gìn sự trong sạch cho môi trường biển đảo. GV: Nhà thơ hoàn thành bức hoạ trên - Hình ảnh đoàn thuyền “ lái gió”, “ lướt biển bằng những hình ảnh nào ? chi tiết giữa mây cao”, “dò bụng biển”, “ dàn đan nổi bật ? thế trận” => Không khí làm việc rất khẩn HS: Hình ảnh con thuyền đánh cá và trương, sôi nổi, mặt biển ko êm đềm mà người lao động trên biển. ( thuyền ta lái trở lên náo nhiệt. gió với buồm trăng – lướt giữa mây cao Cảm hứng lãng mạng, sức tưởng với biển bằng – ra đậu dặm xa dò bụng tượng bay bổng, diệu kỳ, hình ảnh con biển – dàn đan thế trận lưới vây giăng; ta thuyền đánh cá trở lên kỳ vĩ khổng lồ hoà hát bài ca gọi cá vào – gõ thuyền đã có nhập với thiên nhiên rộng lớn. nhịp trăng cao – biển cho ta cá như lòng - Bức tranh sơn mài lộng lẫy được sáng mẹ – nuôi lớn đới ta tự buối nào; sao mờ tạo bằng liên tưởng: kéo lưới cho kịp trới sáng – ta kéo xoăn “ Cá thu biển đông ... tay chùm cá nặng). Đêm ngày ... GV: Qua các chi tiết thơ, hình ảnh nào Cá song .... có sức miêu tả lớn nhất ? vì sao ? Cái đuôi em quẫy ... 15 HS: Thuyền ta lái gió với buồm trăng Mắt cá huy hoàng ...’’ – lướt giữa mây cao với biển bằng -> Biện pháp liệt kê từ ngữ mang tính Chứa nhiều chi tiết tạo hình bằng chất gợi tả, tác giả ca ngợi sự giàu có, ngôn từ . lộng lẫy, rực rỡ của biển cả. GV: Cảnh tượng như thế nào được gợi tả từ chi tiết trên ? HS: Một cảnh tượng cao cả tráng lệ, con thuyền dũng mãnh lao đi giữa mênh mông trời biển. GV: Hình dung của em về hoạt động đánh bắt như thế nào qua lời thơ : ra đậu dặm xa dò bụng biển – dàn đan thế trận lưới vây giăng HS: Sự đánh bắt của ngư dân rất kì công, - Cảnh lao động được tả khá sát thực và gian khó quyết liệt cần đến sự dũng cảm cụ thể : và hiệp đồng . . . ‘‘Ta hát .... GV: Em hình dung được gì qua hình Gõ thuyền .... ảnh: sao mờ kéo lưới cho kịp trới sáng– Sao mờ .... ta kéo xoăn tay chùm cá nặng? Ta kéo xoăn tay ...’’ HS: Sự khẩn trương miệt mài hiệu quả Sự liên tưởng độc đáo, từ ngữ gợi tả của lao động. đã biến công việc nặng nhọc của người GV: Ta hát bài ca gọi cá vào – gõ đánh cá thành một bài ca lao động đầy thuyền đã có nhịp trăng cao – biển cho niềm vui hoà nhập với thiên nhiên. ta cá như lòng mẹ – nuôi lớn đới ta tự buổi nào gợi cho em cách hiểu nào về tâm tình của người lao động trên biển ? HS: Lạc quan, ân cần với biển, yêu biển và tin yêu cuộc sống . . . GV: Qua bức tranh thơ về bài ca lao động, tác giả thể hiện cách nhìn như thế nào về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong cuộc sống chúng ta ? 3. Bình minh trên biển, đoàn thuyền đánh cá trở về. GV: So sánh nhạc điệu của câu thơ: câu Câu hát .... hát căng buồm cùng gió khơi và câu hát Đoàn thuyền ... mặt trời. căng buồm với gió khơi Mặt trời đội biển .... HS: Thanh điệu bằng trắc tạo giọng điệu Mắt cá .... khoẻ khoắn, âm vang hơn. GV: Em hiểu gì về cảnh đối lập giữa Biện pháp nhân hoá thể hiện khí thế cảnh ra khơi và cảnh đoàn thuyền trở về tràn đầy niềm vui thắng lợi, hình ảnh ‘‘ chạy đua cùng mặt trời ? Mặt trời đội biển...Mắt cá ... dặm phơi” là HS: Đoàn thuyền chở nặng đầy cá sự biểu hiện một tương lai huy hoàng. giương buồm lao nhanh trên biển cả vào lúc rạng đông. GV: Qua đó cảm nhận cuộc sống lao động ntn trên vùng biển ? 16 HS: Thấy được nhịp sống hối hả, mãnh liệt; thành quả lao động . . . Gv: Em cảm nhận ntn về cảnh biển qua câu thơ: Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoang muôn dặm phơi. GV: Bài ca lao động thật hào hùng được tác giả viết bằng cảm xúc như thế nào? HS: Cảm xúc mãnh liệt phóng khoáng; niềm phấn chấn, tự hào cao độ trước vẻ đẹp của cuộc sống nơi biển cả. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết (5p) III. Tổng kết * Mục đích của hoạt động: HS khái quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. * Cách thức thực hiện: Gv: Khái quát lại nội dung và nghệ thuật 1. Nghệ thuật: của bài thơ. - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện Gv cho Hs tổng kết lại, chốt ý. pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hóa, phóng đại: + Khắc họa những h/ả đẹp về mặt trời lúc hoàng hôn, khi bình minh, h/ả biển cả và bầu trời trong đêm, h/ả ngư dân và đoàn thuyền đánh cá. + Miêu tả hài hòa giữa thiên nhiên và con người. - Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu h/ả, nhạc điệu, gợi liên tưởng. 2. Nội dung: Sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống. Hoạt động III (10 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Gv: Nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá bằng một đoạn văn ngắn. Hs viết đoạn văn theo cảm nhận riêng nhưng cần đảm bảo nội dung: + Thiên nhiên trong bài thơ có những cảnh đẹp riêng. Bầu trời giống như ngôi nhà vũ trụ, có trăng , có gió . . . thuyền đầy cá. + Con người làm chủ thiên nhiên ca hát suốt từ khi ra khơi cho đến khi trở về, con người chạy đua cùng mặt trời -> vẻ đẹp của thành quả lao động. Gv hướng dẫn Hs viết và sửa chữa trên lớp. . 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) 17 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Nắm nội dung và nghệ thuật, học thuộc lòng bài thơ. + Bài mới: Soạn bài Tổng kết từ vựng (Từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng: Xem lại khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ; Tác dụng của các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Kí duyệt tuần 10 Ngày tháng 10 năm 2019 Lưu Xuân Hương 18
Tài liệu đính kèm: