Giáo án Ngữ Văn 9 - Tuần 10 - Tiết 46 đến tiết 50

Giáo án Ngữ Văn 9 - Tuần 10 - Tiết 46 đến tiết 50

Tuần 10 tiết 46 ĐỒNG CHÍ

 Soạn : 22/10/2011 ( Chính Hữu )

 Dạy : 24/10/2011

I / Mục tiêu cần đạt : Giúp cho học sinh

 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ- những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

 - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.

II / Trọng tâm kiến thức kĩ năng.

 1. Kiến thức :

- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Phápcủa dân tộc ta .

- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.

- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.

2. Kĩ năng.

- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.

- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.

- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.

III / Hướng dẫn thực hiện .

 1 / Ổn định tổ chức (1 phút ) :KT SS học sinh . Tổ trưởng báo cáo tình hình soạn bài của các bạn .

 2 / Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ).

 - Đọc thuộc lòng một đoạn và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga". Nêu ý nghĩa đoạn trích.

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s

 3 / Bài mới ( 35 phút )

 Giới thiệu bài .

 Từ sau CM tháng Tám, trong văn học hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí".

 

doc 13 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 9 - Tuần 10 - Tiết 46 đến tiết 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 tiết 46 ĐỒNG CHÍ 
 Soạn : 22/10/2011 ( Chính Hữu )
 Dạy : 24/10/2011
I / Mục tiêu cần đạt : Giúp cho học sinh 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ- những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
 - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. 
II / Trọng tâm kiến thức kĩ năng.
 1. Kiến thức :
Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Phápcủa dân tộc ta .
Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.
2. Kĩ năng.
Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.
III / Hướng dẫn thực hiện .
 1 / Ổn định tổ chức (1 phút ) :KT SS học sinh . Tổ trưởng báo cáo tình hình soạn bài của các bạn .
 2 / Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ).
 - Đọc thuộc lòng một đoạn và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga". Nêu ý nghĩa đoạn trích. 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3 / Bài mới ( 35 phút )
 Giới thiệu bài .
 Từ sau CM tháng Tám, trong văn học hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí".
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung.
- Hướng dẫn H/s đọc: chậm rãi, tình cảm
GV đọc mẫu -> H/s đọc. Gv: giới thiệu thêm“Bài này được nhạc sĩ Minh Quốc phổ nhạc
H: Dựa vào phần chú thích, giới thiệu những nét chính về T/g?
Giáo viên nhận xét và ghi tóm tắt.
- Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội
- Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính.
- Tác phẩm chính: Tập "Đầutreo"
- Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000.
H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt Bắc
- Viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh)
H: Bài thơ được làm theo thể thơ gì? đặc điểm?
GV : các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo dòng mạch cảm xúc 
H: Tìm bố cục của bài thơ? Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
Gv nhận xét ( học sinh tự ghi bảng )
1) 6 câu đầu: cơ sở của tình đồng chí
2) 11 câu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
3) Còn lại: Hình ảnh người lính trong bài thơ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc hiểu văn bản .
H: Theo T/g tình đồng chí (giữa tôi và anh) bắt nguồn trên những cơ sở nào ? Câu thơ nào thể hiện điều đó?
GV : Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp.
H: Họ có đặc điểm gì chung về hoàn cảnh xuất thân?
GV : Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp
H: Vì sao từ mọi phương trời xa lạ, họ lại có được tình đồng chí? Câu thơ nào thể hiện điều đó?
GV nhận xét : Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung mục đích, lí tưởng đã tập hợp lại trong hang ngũ quân đội cách mạng và trở nên thân quen nhau. Tình đồng chí còn được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu
H: Em hiểu câu thơ "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" như thế nào?
GV nhận xét :
Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui trong cuộc sống thiếu thốn, gian khổ.
H: Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7 tác giả viết: "Đồng chí!", em thấy có đặc điểm gì đặc biệt ở đây?
Gv nhận xét : "Đồng chí!" - như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời kết lại ý ở những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trò như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ với nội dung: biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí giữa những người lính (nhà thơ Tố Hữu từng viết:
 Rét Thái Nguyên rét về Yên Thế
 Gió qua rừng đèo Khế gió sang)
H: 3 câu thơ đầu cho em biết tình đồng chí ở đây biểu hiện như thế nào?
GV : Cảm thụ sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau: nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên đường ra trận
H: Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây như thé nào?
GV : Câu thơ thấm đượm chất lãng mạn, như muốn nâng đỡ con người v ượt lên cái bất đắc dĩ của hoàn cảnh.
 H: 7 dòng thơ cuối cho em biết thêm được gì ở tình đồng chí? (nhận xét gì về NT của T/g qua những câu thơ này? PT tác dụng)
GV : cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn. Đó là sự đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng đội.
H: Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy bàn tay" gợi cho em suy nghĩ gì?
GV : Tình cảm gắn bó sâu sắc giữa những người lính.
H: Qua các câu thơ trên hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến hiện lên như thế nào?
* Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ.
H: Nêu cảm nhận của em về hình ảnh thơ ở cuối VB "Đầu súng trăng treo"
GV : Gắn kết với nhau: sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn, đã sưởi ấm lòng họ.
-> Gắn kết với nhau: sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn, đã sưởi ấm lòng họ.
- "Đầu súng trăng treo"
"Suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc như treo lơ lửng ở trên đầu mũi súng" (suy nghĩ của tác giả)
Giáo viên yêu cầu học sinh chốt lại giá trị nghệ thuật đã phân tích.
H: Nêu nội dung chính của VB này? ( Qua tác phẩm vừa học, em nhận thấy bài thơ ca ngợi ai? về vấn đề gì?)
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.
O: Học sinh đọc văn bản.
O: Học sinh nêu.
O : Học sinh phát biểu .
O : Học sinh phát biểu .
O: Học sinh chia bố cục.
O : Học sinh phát biểu .
O : Học sinh phát biểu .
O : Học sinh phát biểu .
O : Học sinh phát biểu .
O : H/s đọc 7 câu thơ đầu
O : Học sinh phát biểu .
O : Học sinh phát biểu
O : Học sinh phát biểu
O : Học sinh phát biểu
O : Học sinh phát biểu
O : Học sinh phát biểu
O : Học sinh thảo luận và phát biểu.
O : Học sinh phát biểu
O : Học sinh phát biểu
Học sinh làm tại lớp ( Nếu còn thời gian )
I. Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả: 
 Chính Hữu (Trần Đình Đắc 1926- 2007 ) chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ quân đội- những người đồng đội của ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
2 / Hoàn cảnh sáng tác:
 Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948.
3/ Thể loại: thơ tự do
4/ Bố cục: 3 phần
II. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản .
 1. Nội dung.
a. Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp:
- "Quê hương anh nước mặn đồng chua 
 Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá "
→ sử dụng thành ngữ thành ngữ => cùng chung cảnh ngộ- vốn là những người nông dân nghèo từ những miền quê hương (cùng chung giai cấp )
 - "Tôi với anh đôi người xa lạ
 chẳng hẹn quen nhau,
 Súng bên súng, đầu sát bên đầu"
-> hình ảnh sóng đôi=> họ cùng chung mục đích- lí tưởng, cùng chung chiến hào chiến đấu vì độc lập tự do của tổ quốc.
b. Những biểu hiện của mối tình đồng chí trong chiến đầu gian khổ:
- "Ruộng nương ... ra lính" -> cùng chung một nỗi niềm nhớ về quê hương.
-"mặc kệ gió lung lay"-> Câu thơ thấm đượm chất lãng mạn, như muốn nâng đỡ con người vượt lên cái bất đắc dĩ của hoàn cảnh.
- "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
chân không giày"
-> Các câu thơ sóng đôi, đối ứng, tả thực
=> Họ sát cánh bên nhau bất chấp những gian khổ thiếu thốn.
- "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"
-> Tình cảm gắn bó sâu sắc giữa những người lính => Sức mạnh giúp người lính vượt qua mọi gian khổ
c. Đoạn kết bài thơ:
- Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả thực: cảnh rừng đêm giá rét
- Trong thời gian và không gian nói lên 3 hình ảnh:
+ Người lính
+ Khẩu súng
+Vầng trăng
→ Gắn kết với nhau tạo nên sức mạnh .
- " Đầu súng trăng treo" -> hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân phục kích của tác giả . Súng và trăng: gần và xa , thực tại và mơ mộng chất chiến đấu và chất trữ tình , chiến sĩ và thi sĩ .
-> Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người línhcách mạng.
(biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn)
 2. Nghệ thuật.
 - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành.
 - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hoà, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.
 3. Ý nghĩa .
 Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.
 III. Hoạt động tự học.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất.
 4 / Củng cố : ( 3 phút ) Đọc ( có thể hát) diễn cảm bài thơ .
 5 / Dặn dò: ( 1 phút ) Soạn bài TT “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
Tuần 10 tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH 
Soạn : 25/10/2011 PHẠM TIẾN DUẬT
Dạy : 26/10/2011
I / Mục tiêu cần đạt : Giúp cho học sinh 
 Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật. 
II / Trọng tâm kiến thức, kĩ năng .
Kiến thức.
Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm: vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạngcủa những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ.
Kĩ năng.
Đọc- hiểu một bài thơ hiện đại.
Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
Cảm nhận được giá trị ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ.
III / Hướng dẫn thực hiện .
 1 / Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) Kiểm tra SS học sinh .
 2 / Kiểm tra bài cũ . ( 5 phút )
 ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đồng chí” .
 ? Cho biết cơ sở hình thành tình Đồng chí .
 ? Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ .
 3 / Bài mới . ( 35 phút _
 Giới thiệu bài : Thơ Phạm Tiến Duật có giọng tinh nghịch mà sôi nổi góp phần làm sống mãi hình ảnh thế hệ thanh niên thời chống Mĩ, đặc biệt là lớp trẻ ở tuyến đường Trường Sơn và không khí của thời đánh Mĩ gian khổ ác liệt mà phơi phới tin tưởng .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
 Hoạt động 1 :HD tìm hiểu chung .
H: Gọi học sinh đọc bài thơ và nêu đôi nét chính về tác giả .
GV nói : Ông đóng góp chủ yếu là tác phẩm thơ, phần lớn thơ được sáng tác trong thời kỳ ông tham gia quân ngũ. Thơ của ông được các nhà văn khác đánh giá cao và có nét riêng như ... ứng câu 3)
? Các hình thức trau dồi vốn từ .
“ Mỗi chữ phải là một hạt ngọc” ( Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt –Tô Hoài).
GV : Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ .
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ .
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
? Yêu cầu học sinh làm bài tập 2.II trong SGK.
Giáo viên nhận xét.
? Yêu cầu học sinh làm bài tập 3.II trong SGK.
Nếu học sinh không biết thì giáo viên hướng dẫn 
? Gv hỏi câu 2.III trong SGK.
? Gv hỏi câu 2.IV trong SGK.
Gợi ý: 
-Hiện nay ta đang sống trong thời đại nào ?
-Nhu cầu tiếp nhận tri thức ra sao ?
-Từ đó em thấy thuật ngữ có vai trò như thế nào?
? Gv hỏi câu 3.IV trong SGK.
? Gv hỏi câu 2.V trong SGK.
GV nhận xét chung :
-Bách khoa toàn thư :Từ điển bách khoa ,ghi đầy đủ tri thức các ngành .
-Bảo hộ mậu dịch:(chính sách)bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài .
-Dự thảo:thảo ra để thông qua.
-Đại sứ quán :cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu .
-Hậu duệ:con cháu người đã chết .
-Khẩu khí:khí phách con người toát qua lời nói.
-Môi sinh:môi trường sống của sinh vật .
? Gv hỏi câu 3.V trong SGK.
GV nhận xét:
a / Sai từ béo bổ (cung cấp nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể)
- Béo bở ( dễ mang lại nhiều lợi nhuận)
b / Sai từ đạm bạc (cách sống giản dị )
- Tệ bạc (xấu và vô ơn)
c / Sai từ tấp nập (đông đảo ,nhộn nhịp)
- Tới tấp (liên tiếp ,dồn dập )
Hoạt động 3: HD tự học.
O : Học sinh lên bảng làm .
O : Học sinh phát bi ểu . 
Học sinh vẽ sơ đồ theo nội dung .
O: Học sinh phát biểu.
▲Học sinh thảo luận và phát biểu 
Một bạn nhận xét chung .
O : Học sinh phát bi ểu 
O : Học sinh phát bi ểu 
O : Học sinh phát biểu . 
O : Học sinh phát biểu . 
O :Học sinh chọn b và giải thích .
O : Học sinh phát biểu . 
O : Học sinh phát biểu . 
O : Học sinh làm . 
 Săm,lốp,ga,xăng,phanh tuy là từ mượn nhưng đã được Việt hoá hoàn toàn và được coi là từ thuần Việt .
- A-xit ,ra-đi-ô :là từ mượn còn giữ nhiều nét ngoại lai ,chưa được Việt hoá hoàn toàn .
O : Học sinh thảo luận và phát biểu .
O: Học sinh giải thích nghĩa.
O: Học sinh sửa lỗi dùng từ trong các câu sau .
I.Tìm hiểu chung.
1 / Những cách phát triển từ vựng dễ nhận thấy.
a / Phát triển nghĩa .
 Ẩn dụ ; hoán dụ .
b / Phát triển số lượng .
- Tạo từ mới .
- Vay mượn .
c / Dẫn chứng cho sự phát triển 
d / Mọi ngôn ngữ của nhân loại :đều phát triển từ vựng theo tất cả những cách thức đã nêu trong sơ đồ trên .
2 / Khái niện và đặc điểm của từ mượn .
Từ mượn: Là sự vay mượn của tiếng nước ngoài để làm giàu vốn từ vựng tiếng Việt. Bộ phận vay mượn nhiều nhất là tiếng Hán .
3 / Khái niệm và đặc điểm của từ Hán Việt .
Từ Hán Việt: là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếng Việt
4/ Khái niệm và đặc điểm của thuật ngữ và biệt ngữ XH.
a / Thuật ngữ .
- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ .
- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm khoa học và ngược lại . Thuật ngữ không có tính biểu cảm .
b / Biệt ngữ xã hội: Biệt ngữ XH là những từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp XH nhất định .
5 / Trau dồi vốn từ .
 Các hình thức trau dồi vốn từ.
- Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ .
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết ( học lời ăn tiếng nói của nhân dân)
II.Luyện tập.
 1. Bài tập 2.II
 Chọn câu c. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt (nhu cầu giao tiếp không ngừng phát triển)
 2. Bài tập 3.II
−Săm,lốp,ga,xăng,phanh→Việt hoá.
- A-xit ,ra-đi-ô→Chưa được Việt hoá ,mỗi âm tiết chỉ có chức năng cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì .
3. Bài tập 2.III
 Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ ngữ gốc Hán. 
4.Thảo luận vai trò của thuật ngữ .
- Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ .
- Nhu cầu giao tiếp và nhận thức vấn đề khoa học công nghệ tăng lên.
- Do đó thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn .
5. Liệt kê một số biệt ngữ xã hội.
 Long bào; Long sàn; Trẫm; Khanh...
6. Giài thích nghĩa của từ ngữ.
7. Sửa lỗi dùng từ .
III: Hướng dẫn tự học
 Chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ trong một văn bản cụ thể. Giải thích vì sao những từ đó lại được sử dụng ( hay không được sử dụng) trong văn bản đó.
4. Củng cố.( 3 phút)
5 / Dặn dò .( 1 phút )
 - Xem tiếp bài tổng kết từ vựng (TT) .
 - Chuẩn bị hoạt động làm thơ 8 chữ :
 + Luật thơ tám chữ .
 + Mỗi em chuẩn bị một bài thơ tám chữ .
Tuần 10 tiết 50 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
Soạn : 28/10/2011
Dạy : 29/10/2011
I / Mức độ cần đạt : Giúp cho học sinh 
 - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học. 
 - Thấy được vai trò của nghị luận trong văn bản tự sự.
 - Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự.
II / Trọng tâm kiến thức- kĩ năng. 
1. Kiến thức:
- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. 
 - Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2 . Kĩ năng.
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.
 - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
III / Hướng dẫn thực hiện .
1 / Ổn định tổ chức : Kiểm tra SS học sinh .
2 / Kiểm tra bài cũ .
 ? Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự .
 ? Có mấy cách để miêu tả nội tâm .
3 / Bài mới .
 * Giới thiệu bài :Có thể nói ,trong văn bản tự sự hầu như có tất cả các phương thức biểu đạt vì tự sự là bức tranh gần gũi nhất đối với cuộc sống. Do đó, đôi khi để khắc hoạ tính cách nhân vật người viết còn dùng yếu tố nghị luận .( Mặc dù trong văn bản tự sự ,yếu tố nghị luận chỉ là yếu tố đan xen “Thấp thoáng” cốt để làm nổi bật cho sự việc và con người) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung.
Gv nhấn mạnh: Chúng ta đã học, trong văn bản tự sự phải biết lựa chọn ngôi kể, người kể, thứ tự kể, nhân vật sự việc.ngoài ra còn phải kết hợp với yếu tố miêu tả ( bài viết số 2 ), sẽ làm cho văn bản thêm sinh động và hấp dẫn hơn.
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:
 Ngữ liệu 1: Đoạn văn SGK/137 (trích "Lão Hạc")
? Đoạn văn trên có nội dung gì?
Gv nhận xét: Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong "Lão Hạc" như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
? Để đi đến kết luận đó, nhân vật ông giáo đã đưa ra các luận điểm và lập luận theo logic nào?
Gv nhận xét và ghi tóm tắt.
Luận điểm: nếu ta không cố mà tìm hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu vấn đề)
- Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã quá đau khổ:
+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (từ một quy luật tự nhiên)
+ Khi người ta khổ đau thì người ta không còn nghĩ đến ai được nữa
+ Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất
- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận.
?Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, câu văn ở đoạn văn trên?
Gv nhận xét và ghi tóm tắt.
* Ngữ liệu 2: Đoạn trích SGK/138
Thoắt trông nàng đã chào thưa
làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen.
?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều được diễn ra dưới hình thức nào:
Gv nhận xét.
Hình thức nghị luận (rất phù hợp với một phiên toà)
?Trong đoạn trích này, Kiều là người buộc tội Hoạn Thư, nàng đã có cách lập luận ntn?
Kiều lập luận như sau 
 Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến: Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ; càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc lấy oan trái.
?Hoạn Thư có cách lập luận ra sao để bào chữa cho tội danh của mình?
Đưa ra 4 luận điểm:
1. Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình
2. Tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi theo
3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc gì ai nhường cho ai
4. Tôi cũng đã gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào lòng khoan dung rộng lớn của cô (nhận tội, đề cao tâng bốc Kiều)
?Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gì?
+ Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư "khôn ngoan"
+ Kiều bị đặt vào một tình huống khó xử.
?Qua các ngữ liệu trên, em rút ra kết luận gì về yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
Gv nhận xét chung và ghi tóm tắt: Trong văn bản tự sự để người đọc người nghe phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét cùng những lí lẽ, dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
Hoạt động 2: Luyện tập
 H/s đọc yêu cầu BT. Trình bày miệng trước lớp.
1H/s đọc yêu cầu BT
Thông qua hình thức lập luận hãy nhận xét về tính cách nhân vật ông Hai?
Gv nhận xét chung.
Hoạt động 3: HD tự học.
O: Học sinh trả lời các câu hỏi.
O: Gọi một học sinh đọc và phát biểu.
O: Học sinh phát biểu.
O: Học sinh phát biểu. 
O: Học sinh phát biểu. 
O: Học sinh nhận xét: câu khẳng định: càng...càng.
O: Học sinh phát biểu : 
O: Học sinh phát biểu .
O: Học sinh phát biểu .
H/s đọc ghi nhớ SGK/138
O : Học sinh phát biểu.
I.Tìm hiểu chung.
1. Kiến thức về văn bản tự sự đã học.
 a. Bao gồm: ngôi kể, người kể, thứ tự kể, nhân vật sự việc.
 b. Tự sự có kết hợp với miêu tả.
2. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sư.
 a. Đoạn văn có:
- Luận điểm.
- Phát triển vấn đề.
- Kết thúc vấn đề.
b. Việc sử dụng từ ngữ, câu văn ở đoạn văn trên.
- Sử dụng các câu hô ứng thể hiện các phán đoán dưới dạng Nếuthì; vì thếcho nên; sở dĩ...là vì; khi Athì B
- Các câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc triết như diễn đạt những chân lí.
Như vậy: Những biểu hiện suy nghĩ, đánh giá, bàn luận trong văn bản tự sự là những yế tố nghị luận.
3. Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 Là hỗ trợ cho việc kể, làm cho văn bản tự sự thêm sâu sắc, thêm phần triết lí
II. Luyện tập
 Bài tập 1: SGK/139
- Lời văn trong đoạn trích là lời của ông giáo
- Thuyết phục chính mình
- Thuyết phục điều: vợ mình không ác để mà "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
 Bài tập 2: (H/s làm theo phần đã tìm hiểu ở nội dung ngữ liệu 2)
 Bài tập 3: BT bổ sung sách tham khảo 
Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..."
-> nửa tin nửa ngờ, nhục nhã, xấu hổ,lo lắng cho tương lai của bản thân và gia đình.
III. Hướng dẫn tự học
 Phân tích vai trò của các yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn văn tự sự cụ thể.
4. Củng cố.( 3 phút)
- Vai trò của yếu tố nghị luận trong tự sự
- Cách sử dụng
5 / Dặn dò .( 1 phút )
- Học bài + hoàn thành các BT
- Soạn "Đoàn thuyền đánh cá”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_10_tiet_46_den_tiet_50.doc