Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11 - GV: Ngô Trường Chinh - Trung học cơ sở thị trấn Vĩnh Thuận

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11 - GV: Ngô Trường Chinh - Trung học cơ sở thị trấn Vĩnh Thuận

TUẦN 11

Tiết 51,52 - ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

 (Huy Cận)

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:

 - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động đã tạo nên những

hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá "

 - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.

- Bồi dưỡng HS lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động.

II. Phương tiện

 1. GV: - Tư liệu về nhà thơ Huy Cận và bài thơ Đoàn thuyền đánh cá.

 - Bảng phụ ghi phần Tổng kết.

 2. HS : Vở ghi, sgk, tập soạn, bảng phụ (hđ nhóm)

III. Tiến trình bài dạy.

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra (5’) : Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Nêu nét đặc sắc nội dung và nghệ thuật ?

 3.Bài mới:

* GTB: (2’)

- Giới thiệu vẻ đẹp của những vùng quê ven biển.

Hỏi: Em có biết những bài thơ nào viết về cuuộc sống của ngư dân vùng biển?

- Giới thiệu bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là bài thơ đặc sắc của Huy Cận viết về vùng biển Quảng Ninh - Hạ Long, ca ngợi cuộc sống của những ngư dân vùng biển.

 

doc 14 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11 - GV: Ngô Trường Chinh - Trung học cơ sở thị trấn Vĩnh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn: 19 /10 /2009; Ngaøy daïy: 26 / 10 -> 31 / 10 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2
TUẦN 11
Tiết 51,52 - ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 (Huy Cận)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
 - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động đã tạo nên những
hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá "
 	- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.
- Bồi dưỡng HS lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động.
II. Phương tiện 
 	 	1. GV: - Tư liệu về nhà thơ Huy Cận và bài thơ Đoàn thuyền đánh cá.
 	 	 - Bảng phụ ghi phần Tổng kết.
 	 	2. HS : Vở ghi, sgk, tập soạn, bảng phụ (hđ nhóm)
III. Tiến trình bài dạy.
 	1. Ổn định: 
 	2. Kiểm tra (5’) : Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Nêu nét đặc sắc nội dung và nghệ thuật ?
 	 	3.Bài mới:
* GTB: (2’)
- Giới thiệu vẻ đẹp của những vùng quê ven biển.
Hỏi: Em có biết những bài thơ nào viết về cuuộc sống của ngư dân vùng biển?
- Giới thiệu bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là bài thơ đặc sắc của Huy Cận viết về vùng biển Quảng Ninh - Hạ Long, ca ngợi cuộc sống của những ngư dân vùng biển.
 * Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Tiết 1
HĐ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. (7’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu hs đọc chú thích sgk.
Hỏi: Nêu những nét chính về tác giả Huy Cận và bài thơ Đoàn thuyền đánh cá?
- Nhận xét, chốt nét chính về tác giả và bài thơ.
- Đọc chú thích sgk.
- Nêu nét chính về tác giả, tác phẩm.
I. Tác giả, tác phẩm.
 1. Tác giả: (SGK)
 2. Tác phẩm:
HĐ2.Hướng dẫn HS Đọc, tìm hiểu chung văn bản. (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- GV hướng dẫn HS đọc: giọng đọc phấn chấn, hào hứng.
- GV đọc mẫu, gọi 1-2 HS đọc lại.
- HD HS tìm hiểu chú thích .
- Bài thơ chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần?
- Giải thích: Bài thơ được viết theo một hành trình chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá, bố cục mang tính tự sự kết hợp với miêu tả không gian rộng lớn bao la, miêu tả sự tuần hoàn của vũ trụ từ hoàng hôn đến bình minh, đồng thời cũng là diễn biến thực của một chuyến ra biển về đêm.
- Nghe Hd đọc.
- Đọc bài thơ.
- Tìm hiểu từ khó.
- Nêu bố cục 3 phần
- Nghe giải thích.
I. Đọc, tìm hiểu chung 
1. Đọc.
2. Chú thích.
3. Bố cục: 3 phần.
- Khổ 1,2: Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
- Khổ 3-6:Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển.
- Khổ 7: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về.
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi (15’)
- Đọc toàn bài thơ, em có thể khái quát cảm hứng bao trùm của bài thơ là gì ? Từ đâu mà ta có thể nhận ra cảm hứng đó ?
- Giải thích: Bài thơ là bức tranh lộng lẫy, lung linh màu sắc, vang động âm thanh vừa thực vừa bay bỗng lãng mạn về thiên nhiên và lao động, xuất hiện theo thời gian, không gian trong hành trình chuyến ra khơi.
 - Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu. Nêu nội dung chính ? (Tả cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi)
- Hỏi: Thiên nhiên được miêu tả như thế nào ?
Hỏi: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả cảnh biển vào đêm? Tác dụng ?
Giải thích: Vũ trụ như một ngôi nhà lớn, sóng lúc đó như then cửa đã cài và cánh cửa đêm đã sập xuống.
Hỏi:Trong khung cảnh ấy thì đoàn thuyền đánh cá ra khơi có gì nổi bật?
* Bình: Tác giả tạo ra hình ảnh khoẻ , lạ mà thật tự sự gắn kết 3 sự vật và hiện tượng: Cánh buồm - gió khơi - câu hát . Câu hát là niềm vui, sự phấn chấn của con người lao động để cùng với ngọn gió làm căng cánh buồm cho thuyền lướt sóng ra khơi.
Hỏi: Vậy em có nhận xét gì về cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá?
- Nhận xét, giải thích, chốt ý.
- Trả lời.
- Nghe giải thích.
- Đọc 2 khổ thơ.
- Nêu các từ ngữ, hình ảnh, nghệ thuât liên tưởng.
- Trả lời, nêu các hình ảnh miêu tả con thuyền.
- Nghe bình giảng, cảm nhận.
- Nhận xét. (Đoàn thuyền ra khơi trong không khí khỏe khoắn, hào hứng, phấn chấn)
1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi.
- Mặt trời xuống biển...sập cửa. Nghệ thuật so sánh, liên tưởng. Vũ trụ là ngôi nhà lớn đang nghĩ ngơi, thư giản.
- Đoàn thuyền ra khơi gắn với câu hát.
* Cảnh đoàn thuyền ra khơi trong không khí vui tươi, hào hứng, lạc quan.
IV.Củng cố: (4’)
- Treo bảng phụ - BTTN – NV9- trang 83,84 (câu1-> 10) cho HS thực hiện 
V. Dặn dò : (2’)
- Tuyên bố tạm dừng tiết học .
- Nhắc nhở HS học thuộc lòng bài thơ , chuẩn bị phần tiếp theo 
* Rút kinh nghiệm: 
* Bổ sung:
(Tiết: 2 )
I. Ổn định lớp : diểm danh (1’)
II. Kiểm tra : (Thông qua)
III. Bài mới : (tiếp)
 * Tiến trình các hoạt động
HĐ4: PT Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển (20’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu Hs đọc khổ thơ 3,4,5,6.
Hỏi: Em có nhận xét gì về giọng điệu trong những khổ thơ này?
- Giải thích, chốt ý.
Hỏi: Hình ảnh con thuyền được miêu tả như thế nào? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? 
* Bình: Con thuyền đánh cá vốn nhỏ bé trước biển cả bao la đã trở thành con thuyền kì vĩ, khổng lồ, hoà nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ. Cảnh thuyền lướt đi trên biển đêm trăng và chuẩn bị đánh cá được tả như bức tranh lãng mạn hào hùng.
Hỏi: Biển ở đây được miêu tả có gì đặc biệt? (vẻ đẹp của cá, của biển, tình cảm của con người đối với biển). Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả?
- Nhận xét, giải thích, bình giảng 2 câu: Cái đuôi em quẫy...Hạ Long.
Hỏi: Từ đó em có nhận xét gì về công việc đánh cá của họ?
- Giảng, chốt ý.
- Đọc 3 khổ thơ tiếp.
- Nhận xét giọng điệu.
- Nêu các hình ảnh: lái gió, buồm trăng, lướt, dò, dàn đan thế trận.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Nhận xét (vất vả, khẩn trương, phấn khởi, tự tin).
2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển.
- Giọng vui tươi, khoẻ khoắn.
- Con thuyền: lái gió, buồm trăng, lướt, dò, dàn đan thế trận. 
-> Bút pháp lãng mạn, gợi con thuyền kì vĩ, làm chủ cảnh thiên nhiên.
- Biển đẹp, giàu có, gắn bó, nuôi dưỡng con người. Con người chủ động hoà hợp với thiên nhiên bao la.
=>Không khí lao động khẩn trương, phấn khởi, tự tin của con người làm chủ công việc, làm chủ thiên nhiên.
HĐ5: PT cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về: (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Yêu cầu hs đọc khổ thơ cuối..
Hỏi: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về được miêu tả như thế nào?
- Phân tích, giải thích.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về ?
- Giải thích, chốt ý.
- Bình câu thơ cuối.
- Đọc lại khổ thơ cuối.
- Trả lời, nêu hình ảnh.
- Nêu nhận xét.
- Ghi nhớ nội dung.
3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:
- Đoàn thuyền trở về trong buổi bình minh gắn với mặt trời và câu hát.
- Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời, gợi không khí khẩn trương và niềm vui của người lao động.
=> Cảnh đoàn thuyền trở về trong niềm vui phơi phới, lạc quan.
HĐ6: HD HS tổng kết bài học.(7’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hỏi: Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật?
- Giải thích: Âm điệu, hình ảnh, biện pháp tu từ, cảm hứng lãng mạn.
Hỏi: Bài thơ tập trung thể hiện nội dung gì?
- Chốt nét chính về nội dung, nhệ thuật.(bảng phụ)
-Nêu nét chính nghệ thuật, nội dung.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
VI. Củng cố: (5’)
- Hỏi: Qua bài thơ em có nhận xét gì về cảm xúc của tác giả trước thiên nhiên, đất nước và con người lao động.
- Giải thích.
V. Dặn dò : (2’)
- Nhắc nhở : + Học thuộc lòng bài thơ.
 + Nắm vững n.dung pt và phần GN.
 + Chuẩn bị bài Tổng kết từ vựng .
 * Rút kinh nghiệm: 
* Bổ sung:
Ngaøy soaïn: 19 /10 /2009; Ngaøy daïy: 26 / 10 -> 31 / 10 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2
Tiết 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập, hệ thống kiến thức, nắm vững và vận dung tốt những kiến thức về từ vựng đã học trong chương trình từ lớp 6 đến lớp 9 gồm Từ tượng thanh tượng hình, một số phép tu từ từ vựng. 
- Rèn kĩ năng thực hành các bài tập Tiếng Việt. 
- Bồi dưỡn HS có được vốn từ vựng phong phú và cách sử dụng chúng. 
II. Phương tiện: 
1. GV: Bảng phụ ghi các bài tập
 Các vd về biện pháp tu từ. 
2. HS: sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp, bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định. (1’)
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. (2’)
3. Bài mới. 
* GTB: (1’)
- Nêu các từ: vi vu, nhấp nhô. Hỏi: Xét về nghĩa từ vựng, các từ đó thuộc từ loại nào?
- Giải thích, dẫn vào bài.
* Tiến trình các hoạt động
HĐ1. Ôn, luyện từ tượng thanh tượng hình. (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
1. Ôn.
-Yêu cầu hs nhắc lại các khái niệm đã học. 
- Bổ sung, mở rộng
2. Yêu cầu hs thảo luận làm các bài tập.
1.Tìm tên loài vật là từ tượng thanh?
2. Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn văn.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung 2 bài tập.( bảng phụ).
- Nhắc lại các khái niệm về từ tượng hình, tượng thanh. 
- Thảo luận, ghi bảng phụ (5') trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung. 
I.Từ tượng thanh tượng hình. 
1. Khái niệm:
2. Bài tập. 
1. Từ tượng thanh chỉ tên loà vật: tắc kè, tu hú...
2. Từ tượng hình trong đoạn văn: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, thỉnh thoảng, lồ lộ. Miêu tả hình ảnh đám mây cụ thể, sinh động.
HĐ 2. Ôn Luyện về một số phép tu từ từ vựng. (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm về các phép tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. 
- Yêu cầu hs thảo luận làm các bài tập.
1. Phân tích nghệ thuật tu từ trong các câu thơ trích trong truyện Kiều.
- Nhận xét, giải thích, chốt nội dung bài tập.(bảng phụ)
2. Phân tích nghệ thuật tu từ trong các câu (đoạn) thơ.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung bài tập.
(kết quả ở bảng phụ). 
- Trao đổi, trả lời.
-Thảo luận, ghi bảng phụ (5') trình bày. 
-Nhận xét, bổ sung.
- Hoàn chỉnh nội dung bài tập
- Thảo luận, ghi bảng phụ (5') trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Hoàn chỉnh nội dung bài tập.
II. Một số phép tu từ từ vựng.
1. Các phép tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. 
2. Bài tập.
 1.Phân tích nghệ thuật tu từ trong các câu thơ trích trong truyện Kiều.
a. hoa, cánh chỉ Kiều và cuộc đời nàng. Lá, cây chỉ gia đình Kiều.
b. So sánh tiếng đàn như tiếng hac, tiếng suối...
c. Nói quá: nghiêng nước nghiêng thành.
d. Nói quá: gang tấc- gấp mười quan san.
2. Phân tích nghệ thuật tu từ trong các câu thơ.
a. Điệp ngữ: còn chơi chữ say sưa.
b. Nói quá, diễn tả sự lớn mạnh của nghĩa quân.
c. So sánh âm thanh tiếng suối trong đêm khuya.
d. Nhân hoá trăng thành người bạn tri ân tri kỉ.
đ. Ẩn dụ: Mặt trời chỉ em bé trên lưng, niềm tin của mẹ. 
VI.Củng cố: (5’)
- Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá đã sử dụng những phép tu từ từ vựng nào? Nêu và phân tích tác dụng.
V. Dặn dò (1’): Ôn từ vựng đã học. Soạn: Tập làm thơ 8 chữ.
 * Rút kinh nghiệm: 
* Bổ sung:	 	
Ngaøy soaïn: 19 /10 /2009; Ngaøy daïy: 26 / 10 -> 31 / 10 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2
Tiết 54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ. 
- Rèn kĩ năng nhận diện và tập làm thơ 8 chữ. 
- Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập, rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca. 
II. Phương tiện. 
1. GV: - Sgk, sgv, giáo án.
 - Bảng phụ ghi các đoạn trích.
 - Các vd về thể thơ 8 chữ. 
2. HS: sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp, bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định. (1’)
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. (2’)
3. Bài mới. 
 *GTB: (2’)
- Hỏi: Nêu các thể thơ ca hiện đại Việt Nam mà em biết?
- Giới thiệu một trong những thể thơ Việt Nam thường gặp là thơ 8 chữ, dẫn vào bài.
* Tiến trình các hoạt động:
HĐ1. Nhận diện thể thơ 8 chữ. (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
	NỘI DUNG CẦN ĐẠT	
-Yêu cầu hs đọc các đoạn thơ a,b, c SGK.(bảng phụ)
- Yêu cầu HS thảo luận:
a. Cách gieo vần mỗi đoạn.
b. Cách ngắt nhịp mỗi đoạn.
c. Số chữ, số dòng.
- Nhận xét, giải thích: mỗi câu 8 chữ, nhịp 3/5, 4/4, 2/3/3. Gieo vần chân, vần lưng, liền hoặc cách.( minh họa bảng phụ)
Nhận xét: Các đoạn trích trên thuộc thể thơ 8 chữ.
Hỏi: Cho biết đặc điểm của thơ 8 chữ ?
- Nhận xét, giải thích, chốt nội dung.
- Đọc các đoạn thơ VD.(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)
- Yêu cầu hs phân tích các đặc điểm của thơ 8 chữ: nhịp, vần.
- Đọc các đoạn thơ.
- Thảo luận nhóm 5', các câu hỏi sgk.
- Trình bày bảng phụ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Dựa và các đoạn trích nêu đặc điểm.
- Ghi nhớ nội dung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
I. Nhận diện thể thơ 8 chữ.
1. Các đoạn thơ:
Yêu biết mấy/ những dòng sông bát ngát.
Giữa đôi bờ/ dào dạt lúa ngô non.
Yêu biết mấy/ những con đường ca hát.
Qua công trường/ mới dựng mái nhà son.
2. Đặc diểm thơ 8 chữ:
 - Mỗi dòng 8 chữ, mỗi khổ thường có 4 dòng.
- Ngắt nhịp đa dạng.
- Có nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến là vần chân (liên tiếp hoặc gián cách )
HĐ2. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ. (20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Yêu cầu hs đọc đoạn trích bài thơ Tháp đổ của tố Hữu. 
- Giải thích, điền vào chỗ trống: ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa.
- Phân tích đặc điểm.
- Đọc đoạn thơ.
- Thảo luận (5'), ghi bảng phụ điền vào chỗ trống. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Hoàn chỉnh nội dung bài tập.
II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ.
1. Điền vào chỗ trống:
Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát.
Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua.
Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát.
Của ngày mai muôn thuở với muôn hoa.
VI. Củng cố: (4’)
Hỏi: Nêu đặc điểm của thể thơ 8 chữ?
V. Dặn dò: Tập viết đoạn thơ chủ đề Trường em dựa trên những đặc điểm thư 8 chữ. Soạn: Bài thơ Bếp lửa. (1’)
 * Rút kinh nghiệm: 
* Bổ sung:
Ngaøy soaïn: 19 /10 /2009; Ngaøy daïy: 26 / 10 -> 31 / 10 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2
Tiết 55 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
	I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố kiến thức đã học về văn học trung đại. Biết được các ưu khuyết điểm đối với bài làm, sửa chữa các lỗi trong bài làm.
- Rèn kĩ năng làm bài viết với các dạng cụ thể, bồi dưỡng nưng lực cảm thụ văn học.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, sáng tạo trong khi làm bài.
	II. Phương tiện:
1. GV: - Bài viết của Hs đã nhận xét, ghi điểm.
 - Đáp án cá câu hỏi trong đề bài.
2. HS: - Vở ghi, sgk.
II. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: Thông qua
3. Trả bài:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
* Tiến trình các hoạt động.
HĐ 1. Trả lời các câu hỏi của đề. (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-Phần trắc nghiệm khách quan: Đọc câu hỏi, yêu cầu hs nêu đáp án đúng.
- Giải thích, nêu đáp án.
-Phần tự luận: 
- Phân tích, nêu các ý chính trong mỗi câu hỏi.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Hoàn chỉnh nội dung.
Đáp án: 
I Trắc nghiệm: 
(đề 1) 
Câu số
1 
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
D
B
A
C
C
B
(đề 2)
Caâu
1
2
3
4
5
6
Phöông aùn
d
d
a
c
b
b
 Caâu : hs ñieàn ñuùng moãi choã ñaït 0,25 ñ
 a. cuõng phi anh huøng b. Coø keø bôùt moät theâm hai .
II. Tự luận: (7đ)
	Câu 1: (3đ). Nêu và phân tích các ý:
- Khẳng định và đề cao giá trị con người. Đoạn trích Chị em Thuý Kiều. (1,5 đ)
- Lên án tố cáo các thế lực tàn bạo chà đạp lên con người (MGS mua Kiều). (1,5 đ)
	Câu 2: (2đ). Nêu và phân tích các ý:
	- Nhân nghĩa, hào hiệp, sẵn sàng ra tay diệt ác cứu nguy.(1 đ)
	- Coi trọng tình nghĩa, không nhận sự đền ơn. (1 đ)
	- Thể hiện quan niệm người anh hùng: Thấy việc nghĩa không àm thì không phải là anh hùng.(1 đ)
Câu 3 (2đ). 
	- Chép thuộc lòng đoạn trích. (sgk) (1 đ)
	- Nêu các biện pháp NT nổi bật: + Điệp từ “buồn trông”
	 + Tả cảnh ngụ tình.
	-> diễn tả tâm trạng đau buồn âu lo của Kiều. (1 đ)
HĐ 2. Nhận xét chung bài làm của hs. (5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- TSHS: 31
- TS bài: 29.
- TS bài Tb TL: 16 (51,6%)
(G: 0. Kh: 2)
* Ưu điểm: Hiểu yêu cầu của đề, xác định nội dung câu hỏi.()
* Tồn tại: Chữ viết, trình bày cẩu thả, sai nhiều lỗi () Trả lời câu hỏi nội dung sơ sài, chưa phân tích (). Nhiều bài còn dang dở ().
- Nghe nhận xét, 
tự rút ra những ưu, khuyết điểm đối với bài làm.
2. Nhận xét chung: 
- Ưu điểm: 
- Tồn tại: 
HĐ 3. Trả bài. ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Trả bài đến từng hs. Yêu cầu hs đối chiếu bài viết với nội dung đã giải đáp.
- Nhận và đọc lại bài làm, đối chiếu với những yêu cầu
HĐ 4. Chữa bài. ( 12’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
.- Nêu cách viết sai () - Chữa lại.
- Lưu ý cho HS các bài viết ở các tiết sau.
.- Nhận xét bài làm.
- Nêu cách chữa lỗi.
3. Chữa lỗi:
- Chính tả: 
- Câu thiếu thành phần: 
- Diễn đạt:
VI. Củng cố: (4’)
	Qua tiết trả bài, em rút ra những kinh nghiệm gì cho bản thân?
VI. Dặn dò. (2’)
- Lưu ý cho HS những ưu điểm, tồn tại đối với bài làm.
- Ôn tập văn học trung đại. 
- Soạn: Bếp lửa.( đọc bài thơ, trả lời câu hỏi theo sgk, suy nghĩ cách trả lời ở phần luyện tập)
 * Rút kinh nghiệm: 
* Bổ sung:
Duyệt của tổ
Duyệt của BGH
Ngày tháng Năm 2009
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày tháng Năm 2009
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_11_gv_ngo_truong_chinh_trung_hoc_co_s.doc