Tuần 12
Tiết 56. Bếp lửa
- Bằng Việt-
I. Mục tiêu cần đạt: giúp HS:
- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình - người cháu - và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ "Bếp lửa". Thấy đựơc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.
- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ kết hợp tự sự, hồi tưởng.
- Giáo dục hs tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước.
II. Phương tiện:
1. Thầy: - Tư liệu về nhà thơ Bằng Việt và bài thơ.
- Bảng phụ ghi phần tổng kết, luyện tập.
2. Trò: - sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp, bảng phụ.
III. Tiến trình lên lớp: (45')
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (5')
- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” ?
- Vì sao có thể gọi “Đoàn thuyền đánh cá” là khúc ca về những người lao động?
3. Bài mới:
* GTB:(1').
Hỏi: Em đã học bài thơ nào nói về tình bà cháu? (hs nêu)
- Gợi nhắc bài thơ "Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh (đã học ở lớp7). Anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà mình khum khum soi từng quả trứng . Bằng Việt, một thanh niên đang du học tại Liên Xô (cũ) lại nhớ về bà mình, nhớ về cái bếp lửa nồng ấm. Dẫn bài thơ.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Ngaøy soaïn: 26 /10 /2009; Ngaøy daïy: 2 / 11 -> 7 / 11 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2 Tuần 12 Tiết 56. - Baèng Vieät- I. Mục tiêu cần đạt: giúp HS: - Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình - người cháu - và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ "Bếp lửa". Thấy đựơc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ. - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ kết hợp tự sự, hồi tưởng. - Giáo dục hs tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước. II. Phương tiện: 1. Thầy: - Tư liệu về nhà thơ Bằng Việt và bài thơ. - Bảng phụ ghi phần tổng kết, luyện tập. 2. Trò: - sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp, bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: (45') 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: (5') - Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” ? - Vì sao có thể gọi “Đoàn thuyền đánh cá” là khúc ca về những người lao động? 3. Bài mới: * GTB:(1'). Hỏi: Em đã học bài thơ nào nói về tình bà cháu? (hs nêu) - Gợi nhắc bài thơ "Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh (đã học ở lớp7). Anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà mình khum khum soi từng quả trứng . Bằng Việt, một thanh niên đang du học tại Liên Xô (cũ) lại nhớ về bà mình, nhớ về cái bếp lửa nồng ấm. Dẫn bài thơ. * Tiến trình tổ chức các hoạt động: HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.(4') HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc phần CT(*) SGK ? Phần CT cho em biết gì về nhà thơ và bài thơ Bếp lửa ? - HS đọc , lớp chú ý . - HS phát biểu . I. Giới thiệu chung 1. Tác giả : CT (*) SGK 2. Tác phẩm : HĐ 2: Hướng dẫn đọc và xem chú thích từ, x.định bố cục . - Đọc mẫu một đoạn . - Định hướng đọc : Giọng thiết tha, triều mến, chú ý nhấn mạnh những chi tiết , h/ả kỉ niệm , những câu biểu cảm . - Chỉ định HS đọc – nhận xét . - Lệnh : hãy nêu và gt những từ khó . ? Bài thơ là lời của nhân vật nào, nói về ai và về điều gì ? - Lệnh : Dựa vào mạch tâm trạng của nhân vật trữ tình, em hãy nêu bố cục của bài thơ. - Bổ sung, tóm ý . - Chú ý . - Nghe . - Đọc theo yêu cầu , lớp theo dõi . - HS nêu như SGK. -HS phát biểu theo yêu cầu , lớp bổ sung. - HS x.định bố cục, phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe GV bổ sung, tóm ý – tự ghi nhận II. Đọc, hiểu văn bản : 1. Đọc , xem chú thích từ : 2. Mạch cảm xúc và bố cục : - Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kn với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà . - Bố cục : + 3 dòng đầu : Nêu cảm xúc chung toàn bài . + Tiếp theo -> “dai dẳng”: những kn về bà và h/ả bếp lửa . + Tiếp theo -> “Bếp lửa” : suy ngẫm về cuộc đời bà . + Còn lại: Luôn nhớ về bà dù cháu phải sống xa quê. *HĐ3: Phân tích (30’) ? Trong hồi tưởng của người cháu, những kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu đã được gợi lại ? ( cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ ) - Bổ sung, tóm ý . - Bình : + Hai câu thơ song hành làm hiện lên h/ả bếp lửa của bà. Ngọn lửa “chờn vờn” rung rinh, hất ánh sáng lên vách nhà bếp lửa. Bếp lửa “nồng đượm” ấy còn mang tình thương chở che, ôm ấp, “ấp iu” của lòng bà ...Bếp lửa của bà là bếp lửa của một cuộc đời đã trải qua “biết mấy...” nghèo khổ, vất vả. Chữ “thương” dùng thật đắt qua vần thơ cảm thán, làm cho cảm xúc lan tỏa thấm sâu vào hồn người. + Tiếng chim quen thuộc của những cánh đồng quê mỗi độ vào hè, tiếng chim như giục giã, như khắc khoải một điều gì da diết, khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong. - Cho HS đọc từ “lận đận-> lên chưa?” - Lệnh : Hãy phân tích h/ả bếp lửa trong bài thơ : ( gợi ý: h/ả bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà, và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay đến h/ả bếp lửa? h/ả ấy mang ý nghĩa gì? vì sao t.giả lại viết : “ ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa!”? ) - Bổ sung, tóm ý . * Bình giảng : + Cuộc đời bà nhiều lận đận, trải qua nhiều nắng mưa vất vả. Bà cần mẫn lo toan chịu thương chịu khó, thức khuya dậy sớm vì bát cơm manh áo cho con cháu... + Bà không chỉ nhóm bằng đôi tay già nua gầy guộc, mà bằng tất cả tấm lòng đôn hậu “ấp iu nồng đượm”... + Bà đã nhen nhóm, nuôi dưỡng trong lòng con cháu bao niềm yêu thương, bao ước mơ hoàn hảo ... ? Cảm nhận của em về tình cảm bà cháu trong thơ là gì ? Tình cảm ấy gắn liền với những t/c nào khác ? - HS thảo luận nhóm -> Đại diện nhóm trình bày. - HS khác nhận xét , bổ sung. - Nghe GV bổ sung , tóm ý -> tự ghi nhận. - HS đọc , lớp theo dõi . - HS thảo luận nhóm -> đại diện trình bày . - Lớp nhận xét , bổ sung. - Nghe GV tóm ý -> tự ghi nhận. - HS phát biểu theo yêu cầu, lớp bổ sung. 3. Phân tích : a. Hồi tưởng về bà và tình bà cháu : - Sự hồi tưởng được bắt đầu từ h/ả thân thương ấm áp về bếp lửa: “ Một bếp lửa ....nồng đượm” – >Một h/ả gần gũi, quen thuộc. Hai chữ “ấp iu” vừa nói lên chính xác công việc nhóm lửa vừa nói đến tình thương chăm chút của bà . - Một thời thơ ấu bên bà với nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn: nạn đói 1945, giặc tàn phá xóm làng, mẹ cha đi công tác, cháu sống trong sự cưu mang, dạy dỗ của bà. - K/n về bà luôn gắn với h/ả bếp lửa. Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp, như chỗ dựa tinh thần của cháu . - Từ bếp lửa của tình bà cháu lại gợi thêm một liên tưởng khác – tiếng chim tu hú – tiếng chim da diết, gợi ra tình cảnh vắng vẻ và nhớ mong của hai bà cháu . b. Suy ngẫm về bà và h/ả bếp lửa : - Từ những k/n hồi tưởng về tuổi thơ và bà , người cháu suy ngẫm về cuộc đời của bà ( h/ả bà luôn gắn liền với h/ả bếp lửa , ngọn lửa ). + Đó là sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo mọi người của bà . + Bếp lửa là tình bà ấm nóng, là tay bà chăm chút> Bếp lửa gắn với những khó khăn , gian khổ đời bà . + bà nhóm bếp lửa – nhóm lên niềm vui, sự sống, niềm yêu thương dành cho con cháu và mọi người – kì diệu, thiêng liêng. + Bếp lửa đã thành kỉ niệm, niềm tin nâng bước chân người cháu . - Bếp lửa của bà còn được nhen lên từ ngọn lửa trong lòng bà- của sức sống, lòng yêu thương, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. *Ý nghĩa triết lí: - Những gì là thân thiết của tuổi thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng, nâng đỡ con người suốt hành trình ... - Tình yêu thương và lòng biết ơn bà chính là biểu hiện cụ thể tình yêu thương, gắn bó với gia đình , quê hương, đất nước . 4. Củng cố.(4') -Cho HS tổng kết bài học (về n.dung và nghệ thuật) - HS tổng kết bài học theo yêu cầu . IV. Tổng kết : ( phần “GN”-SGK) 5.Dặn dò (1’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm nội dung phân tích. - Chuản bị bài Khúc hát . lưng mẹ. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................... *Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngaøy soaïn: 26 /10 /2009; Ngaøy daïy: 2 / 11 -> 7 / 11 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2 Tiết 57. (HDĐT) Khuùc haùt ru nhöõng em beù lôùn treân löng meï ( Nguyễn Khoa Điềm ) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Hiểu được tình yêu thương và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà- ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta tròn thời kì lịch sử này. Nắm được giọng điệu ngọt ngào, trìu mến của lời ru. - Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ. - Giáo dục hs lòng yêu nước, tình mẹ con. II. Phương tiện. 1. Thầy: - SGK, sgv, GA .Tư liệu về tác giả và bài thơ. 2. Trò: - sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp, bảng phụ. III. Các bước lên lớp: (30') 1. Ổn định: 2. Kiểm tra (4') - Nêu nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ bếp lửa của bằng Việt? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS. 3. Bài mới: * GTB: -GV giới thiệu bài thơ * Tiến thình tổ chức các hoạt động: HĐ 1: Giới thiệu chung. HĐGV HĐHS NDCĐ - Cho HS đọc phần chú thích (*). - Giới thiệu đề tài bài thơ, khơi gợi không khí lịch sử - Đọc theo yêu cầu. - Chú ý, nhận thức. I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả. CT (*) 2. Hoàn cảnh sáng tác. HĐ 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản. - Đọc mẫu và gọi HS đọc. - Nhận xét. -Lệnh : Hãy phân tích hình ảnh người mẹ Tà ôi.( qua từng đoạn, người mẹ được miêu tả trong những công việc gì, hoàn cảnh nào? Vất vả như thế nào?) - Bỏ sung, tóm ý. - Ở từng công việc, mẹ đã ước mong những gì? Ý nghĩa của những ước mong đó? - Em hiểu như thế nào về hai câu thơ “Mặt trời .trên lưng”? Phân tích tình cảm của người mẹ ở câu thơ thứ hai. - Nêu câu hỏi 4 – sgk. - Bổ sung, tóm ý. - Tìm các chi tiết , nêu. - Lớp bổ sung. - Nghe GV tóm ý, ghi nhận. - Nêu các ước mơ của mẹ và trình bày ý nghĩa. - Lớp bổ sung. - Ghi nhận. - Điểm lại nội dung phân tích – nhận xét. II. Đọc – Hiểu VB 1. Đọc, xem chú thích từ. 2. Đọc – phân tích. a. Hình ảnh người mẹ Tà –ôi. - Mẹ giã gạo góp phần nuôi bộ đội kháng chiến. - “Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-lưi” – lao động sản xuất. - “Mẹ chuyển lán, mẹ đi đạp rừng”, “Mẹ điệu em đi để giành trận cuối” – Tham gia chiến đấu. => Người mẹ bền bỉ quyết tâm trong công việc lao động kháng chiến. Người mẹ ấy cũng thắm thiết yêu con, buôn làng, bộ đội. b. Công việc và tình cảm ước mong của mẹ. - Vì đang giã gạo -> mẹ ước: “Con mơ cho mẹ lún sân” - Vì đang tỉa bắp -> mẹ ước: “ Con mơ cho mẹ . Mười Ka-lưi” - Vì đang điệu con để giành trận cuối -> mẹ ước: “Con mơ cho mẹ được thấy Bác Hồ - Mai sau con lớn làm người tự do” => Nỗi ước mong – niềm tin tưởng tự hào của người mẹ. * Hai câu thơ: “ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng” -> Con là mặt trời của mẹ, là nguồn hạnh phúc ấm áp vừa gần gũi vừa thiêng liêng của đời mẹ. Chính con đã góp phần sưởi ấm lòng tin yêu, ý chí của mẹ. c. Sự phát triển tình cảm, ước vọng của mẹ. - Đoạn 1,2: tình thương con của mẹ gắn với tình thương bộ đội, buôn làng. - Đoạn 3: tình thương con của mẹ gắn với tình yêu đất nước đang anh dũng kháng chiến. =>Tình cảm, khát vọng của mẹ ngày càng lớn rộng hòa cùng cuộc kháng chiến gian khổ. HĐ 3: Tổng kết Cho HS tổng kết bài học như phần GN: - ND? - NT? III. Tổng kết GN - sgk 4. Củng cố.(1') Đọc lại ghi nhớ /154 5. Dặn dò: (1’): Soạn bài “Ánh trăng ... .............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngaøy soaïn: 26 /10 /2009; Ngaøy daïy: 2 / 11 -> 7 / 11 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2 Tiết 59 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt) I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS -Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. -Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận vẻ đẹp văn chương qua việc sử dụng các thủ pháp về từ vựng II. Phương tiện: 1. Thầy : - Sgk, sgv, giáo án. - Bảng phụ 2. Trò : - sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp, bảng phụ. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của 2 HS. 3. Bài mới: * GTB: (3’) -Cho hs nhắc lại các nội dung đã tổng kết ở tiết trước -Nhắc lại và giới thiệu phần tổng kết từ ngữ tiếp theo * Tiến trình tổ chức các hoạt động: HĐ1. Tìm hiểu ND bài học: (37’) HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1: HD HS xác định từ ngữ phù hợp. - Đọc và so sánh dị bản của câu ca dao /158. Điểm khác biệt trong hai dị bản trên là gật đầu (1) và gật gù (2) Gật đầu: cúi xuống, rồi ngẩn lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý + Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. 2: HD hs làm BT 2 - GV dùng bảng phụ có ghi bài tập 2/158. 3: HD thực hiện bài tập 3. - GV dùng bảng phụ có ghi đoạn thơ /158. - GV hướng dẫn: xác định trong những từ đã cho, từ nào dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển và nếu dùng theo nghĩa chuyển thì chuyển theo phương thức nào : ẩn dụ hay hoán dụ. 4: Hướng đẫn HS tìm hiểu bài tập 4/ 159. - Đọc và thảo luận trả lời: 5: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách đặt tên cho sự vật. - Đọc rõ đoạn văn. ? Các sự vật và hiện tượng trên được đặt tên theo cách nào ? Hãy tìm 5 vd về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm của chúng ? 6.Bài tập 6: -Yêu cầu hs đọc BT ?Tìm chi tiết gây cười ?Truyện phê phán điều gì? -Nhận xét, kết luận - Đọc và so sánh: -Đọc kĩ và trả lời - Đọc kĩ đoạn thơ và trả lời: -Đọc bài tập -Thảo luận, trả lời -Nhận xét, bổ sung - Đoc và suy nghĩ trả lời Bài tập 1: Caùchduøng töø trong vaên baûn: Choïn töø “gaät guø” -> “Gaät guø”: gaät nheï nhieàu laàn,bieåu thò thaùi ñoä ñoàng tình taùn thöôûng Bài tập 2: Söï phaùt trieån nghiaõ cuûa töø ngöõ: Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có một chân sút. Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn mà thôi. Bài tập 3: Söï chuyeån nghiaõ cuûa töø Nghiaõ goác : Mieäng , chaân, tay, Nghiaõ chuyeån : Vai(hoaùn duï) Ñaàu(aån duï) -> So saùnh ngaàm, gôïi nhieàu lieân töôûng Bài tập 4: Tröôøng töø vöïng chæ maøu saéc; Ñoû, xanh, hoàng, Tröôøng töø vöïng chæ löûa: Löûa, chaùy tro -> Hai trường nghĩa này lại cộng hưởng với nhau về ý nghĩa để tạo nên một hình tượng về chiếc áo đỏ bao trùm không gian và thời gian. -> Theå hieän tình yeâu maõnh lieät chaùy boûng Bài tập 55- Taïo töø baèng caùch ñaët teân cho söï vaät hieän töôïng : Teân keânh raïch: Maùi Giaàm , Boï Maét, Ba Khiaù -> Ñaët teân söï vaät hieän töôïng döïa vaøo ñaët ñieåm rieâng cuûa chuùng Bài tập 6: . Caùch duøng töø möôïn vaø duøng ñuùng nghiaõ, hieåu nghiaõ cuûa töø: Baùc só – Ñoáùc –tôø -> Pheâ phaùn thoùi sính duøng töø nöôùc ngoaøi cuûa moät soá ngöôøi 3. Củng cố: (3’) -Yêu cầu hs nhắc lại các nội dung vừa học 4. Dặn dò: (2’) Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngaøy soaïn: 26 /10 /2009; Ngaøy daïy: 2 / 11 -> 7 / 11 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2 Tiết 60: LUYỆN TẬP:VIẾT ĐOẠN VĂN CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS -Nhận biết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự, biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí. -Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận -Bồi dưỡng lòng bao dung độ lượng, kính yêu, biết ơn qua bài học II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv. - Bảng phụ 2. Trò: - Đọc trước bài và soạn bài theo câu hỏi. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: (1’) sĩ số, tác phong, vệ sinh. 2. Kiểm tra: (3’) - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của 2 HS. 3. Bài mới: * GTB: (3’) ?Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự có vai trò, tác dụng gì? (Sinh động, hấp dẫn và có tính triết lí cao) ? Vậy khi làm bài văn tự sự ta có nên đưa yếu tố nghị luận vào không? -Tiết học hôm nay giúp các em xác định yếu tố nghị luận trong các văn bản văn chương và tập luyện việc sử dụng các yếu tố nghị luận trong viết đoạn văn tự sự -Ghi đầu bài * Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn" Lỗi lầm" và" Sự biết ơn"(13’) HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Yêu cầu 1 HS đọc rõ đoạn văn /160 và hướng dẫn HS: nắm vững những câu có yếu tố tự sự, phân biệt với các yếu tố nghị luận (nhân vật, tình tiết, diễn biến). ? Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào? +Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian, nhưng không ai có thể xoá đựơc những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người. +Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa lên đá”. ?Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn? - Nếu giả định ta bỏ những yếu tố nghị luận thì bài văn như thế nào ? - Đọc rõ đoạn văn /160. -Tìm, nêu các yếu tố nghị luận trong đoạn văn và nêu ý nghĩa của nó -Nhận xét Các yếu tố nghị luận này mang dáng dấp của một triết lí về “cái giới hạn và trường tồn” trong đời sống tinh thần của con người và nhắc nhở con người cách ứng xử có văn hoá trong cuộc sống -Mất đi ý nghĩa sâu sắc của câu chuyện I.Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. 1.Các câu văn nghị luận: +Những điều viết ân nghĩa lên đá +Vậy mỗi chúng tatrong lòng người 2.Vai trò câu văn nghị luận Câu chuyện sâu sắc , giàu tính triết lí, có ý nghĩa giáo dục HĐ 2: HD HS thực hành viết đoạn văn và phân tích yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.(20’) HĐGV HĐHS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.HD HS thực hành viết đoạn văn - HV hướng dẫn HS viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Đề bài: Viết đoạn văn kể lại buối sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến chứng minh Nam là người bạn tốt -Hướng dẫn hs : +buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn? +Nội dung buổi sinh hoạt là gì? +Tại sao em phát biểu về Nam? +Em phát biểu về những nội dung gì để chứng minh Nam là người bạn tốt? -Yêu cầu hs làm việc cá nhân -Cho hs trình bày bài viết -Nhận xét, sửa chữa -Cho hs quan sát và đọc đoạn văn mẫu của gv ở bảng da 2. HD HS phân tích yếu tố nghị luận trong đoạn văn Bà nội (sgk) - GV yêu cầu HS tìm hiểu kĩ đoạn văn. ? Tìm hiểu những yếu tố nghị luận trong đoạn văn ? ? Theo em, các yếu tố nghị luận này nhằm mục đích gì? -Đọc kĩ đề, nghe gợi ý và làm tự lập. -Đọc trước lớp, các HS khác nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh. -Quan sát, đọc -Đọc kĩ đoạn văn. -Xácđịnh những yếu tố nghị luận và trình bày -Nhận xét -Suy nghĩ, trả lời -Nhận xét II.Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận: 1/Viết đoạn văn kể lại buối sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến chứng minh Nam là người bạn tốt 2/ Phân tích yếu tố nghị luận trong đoạn văn. *Yếu tố nghị luận trong đoạn văn: Người ta bảo: “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà”. Bà như thế thì chúng tôi hư làm sao được. Bà tôi có học hành gì đâu, một chữ cắn đôi cũng không biết. Bà lặng lẽ, cứ tưởng bà không biết gì. Bà thuộc như cháo hàng nghìn câu ca. Bà nói những câu sao mà đúng thế. Bà bảo u tôi: Dạy con từ thuở còn thơ Dạy vợ từ thuở bơ vơ mới về. Người ta như cây. Uốn cây phải uốn từ non. Nếu để lớn lên mới uốn, nó gẫy. ->Có thể nói, các yếu tố nghị luận trong đoạn văn trên chính là những “suy ngẫm” của tác giả về các nguyên tắc giáo dục, về phẩm chất và đạo đức hi sinh của người làm công tác giáo dục... 4. Củng cố: (3’) -Vai trò và tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 5. Dặn dò: (2’) Hoàn thành bài tập và soạn bài: “Làng”. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của tổ Duyệt của BGH Ngày tháng Năm 2009 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày tháng Năm 2009 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: