Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020

doc 17 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/11/2019 Tuần: 16
 Ngày dạy: /11/2019 Tiết: 76
 KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
 I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS:
 1. Kiến thức
 - Củng cố những kiến thức cơ bản về thơ và truyện hiện đại (giá trị nội dung và 
nghệ thuật).
 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp, so sánh và cảm thụ văn học.
 - Rèn kĩ năng diễn đạt ý thành đoạn văn.
 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập và tư duy độc lập khi làm bài.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan 
đến bài học do giáo viên đặt ra.
 - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. 
 II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
 - Tự luận
 - Thời gian: 45 phút
 III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ Vận 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng Cộng
 NLPH cao
 I. Đọc hiểu - Nhận diện - Hiểu, giải 
 Ngữ liệu: thơ và bài thơ, hoàn thích được 
 truyện ngắn. cảnh sáng tác dụng của 
 Tiêu chí lựa tác. các biện 
 chọn ngữ liệu: 1 - Chỉ ra đặc pháp tu từ.
 đoạn trích. sắc nghệ - Hiểu nội 
 thuật. dung chính 
 của đoạn 
 trích, diễn 
 biến tâm 
 trạng của 
 nhân vật.
 1 
 Số câu 1.5 câu 3.5 câu 5 câu
 Số điểm 2 điểm 5 điểm 7 điểm
 Tỉ lệ % 20% 50% 70%
 II. Tạo lập văn Viết đoạn văn 
 bản nêu cảm nghĩ 
 về một nhân 
 vật văn học.
 Số câu 1 câu 1 câu
 Số điểm 3 điểm 3 điểm
 Tỉ lệ % 30% 30%
 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
 ĐỀ:
 I. Đọc hiểu: 7 điểm
 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
 Trăng cứ tròn vành vạnh
 kể chi người vô tình
 ánh trăng im phăng phắc
 đủ cho ta giật mình.
 Câu 1: Đoạn thơ trên trích từ bài thơ nào? Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
(1 điểm)
 Câu 2: Nêu đặc sắc nghệ thuật của đoạn thơ và cho biết tác dụng. (2 điểm)
 Câu 3: Đoạn thơ gợi nhắc người đọc điều gì? (1 điểm)
 2. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
 Ông Hai ngồi lặng trên một góc giường. Bao nhiêu ý nghĩ đen tối, ghê rợn, nối 
tiếp bời bời trong đầu óc ông lão. Biết đem nhau đi đâu bây giờ? Biết đâu người ta 
chứa bố con ông mà đi bây giờ?...
 [...]
 “Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây ”, cái câu nói của người đàn bà tản cư 
hôm trước lại dội lên trong tâm trí ông.
 Hay là quay về làng?...
 ...Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy 
nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ...
 [...]
 Không thể được ! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.
 (Làng – Kim Lân) 
 Câu 3. Đoạn văn trên tái hiện tâm trạng của ông Hai trong hoàn cảnh nào? Đó là 
tâm trạng gì? (1.5 điểm)
 Câu 4. Em có suy nghĩ gì về câu nói của Ông Hai: “Làng thì yêu thật nhưng làng 
theo Tây thì phải thù”? (1.5 điểm)
 II. Tạo lập văn bản (3.0 điểm)
 2 
 Viết đoạn văn nêu cảm nhận về nhân vật anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa 
(Nguyễn Thành Long).
 ĐÁP ÁN
 Phần Câu Nội dung Điểm
 I Đọc - hiểu 7.0
 1 - Đoạn thơ trích từ bài thơ “Ánh trăng”. 0.5
 - Hoàn cảnh sáng tác: năm 1978, tại thành phố Hồ 0.5
 Chí Minh.
 2 Đặc sắc nghệ thuật:
 - Ẩn dụ: Trăng tròn vành vạnh. 0.5
 Tác dụng: Trăng, quá khứ vẫn đẹp, tròn đầy, vẹn 0.5
 nguyên, chung thủy mặc cho con người đã vô tình.
 - Nhân hóa: Trăng im phăng phắc. 0.5
 Tác dụng: Sự nghiêm khắc nhưng cũng rất nhân 0.5
 hậu, bao dung của trăng, của quá khứ để cho con 
 người tự nhận ra sự vô tình của mình.
 (Học sinh có thể diễn đạt bằng lời văn của mình 
 nhưng có ý Gv linh động cho điểm).
 3 Đoạn thơ gợi nhắc người đọc thái độ sống “Uống 1.0
 nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá 
 khứ.
 4 - Hoàn cảnh: khi mụ chủ nhà có ý định đuổi gia 0.5
 đình ông Hai vì là người của làng Việt gian. 
 - Tâm trạng: Đau khổ, bế tắc, tuyệt vọng vì không 1.0
 biết sẽ đi về đâu.
 (Học sinh có thể diễn đạt bằng lời văn của mình 
 nhưng có ý Gv linh động cho điểm).
 5 Ý nghĩa của câu nói: Thể hiện sự đấu tranh tư 1.5
 tưởng, sự dứt khoát trong lựa chọn của ông Hai: 
 không về làng, ủng hộ kháng chiến. Qua đó, bộc lộ 
 tình yêu nước rộng lớn hơn, bao trùm lên tình yêu 
 làng.
 II Tạo lập văn bản 3.0
 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0.25
 b. Xác định đúng vấn đề: cảm nhận về nhân vật 0.25
 anh thanh niên trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa.
 Viết đoạn văn cảm nhận về vẻ đẹp nhân vật 
 anh thanh niên trong Lặng lẽ SaPa cần đảm bảo 
 một số nội dung sau:
 - Giới thiệu tác phẩm, tác giả và nhân vật cần 0.25
 cảm nhận.
 - Tái hiện lại công việc của anh thanh niên qua 0.25
 lời kể của anh.
 3 
 - Vẻ đẹp và phẩm chất của anh thanh niên:
 + Yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao với 0.25
 nghề (xem nghề là bạn: Khi ta làm việc, ta với 
 công việc là đôi...).
 + Có mục đích sống đẹp và lý tưởng: cống hiến 0.25
 tuổi trẻ, tài năng cho quê hương.
 + Tổ chức, sắp xếp cuộc sống ngăn nắp, chủ 0.25
 động (trồng hoa, nuôi gà, đọc sách).
 + Cởi mở, chân thành và ân cần với mọi người. 0.25
 + Khiêm tốn, lịch sự và quý trọng lao động của 0.25
 mọi người.
 - Kết luận, bài học và liên hệ bản thân. 0.25
 d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ 0.25
 riêng về nhân vật.
 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn 0.25
 chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
 VI. NHẬN XÉT ĐỀ KIỂM TRA
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 **********************************
 Ngày soạn: 25/10/2019 Tuần: 16 
 Ngày dạy: /11/2019 Tiết: 77- 78
 CỐ HƯƠNG
 -Lỗ Tấn-
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: 
 -Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự 
xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới.
 -Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm Cố hương, việc sử dụng thành 
công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều 
phương thức biểu đạt trong tác phẩm.
 2. Kĩ năng:
 - Phân tích nhân vật và cảm thụ tác phẩm. 
 - Đi sâu khai thác những sáng tạo nghệ thuật của nhà văn trong truyện.
 3. Thái độ: Gd học sinh tình yêu quê hương.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 4 
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến 
bài học do giáo viên đặt ra.
 - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc 
sống. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án, ảnh chân dung nhà văn, tranh minh họa cho truyện.
 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Bài cũ (4 p): 
 a. Hỏi: Nêu tình huống truyện và nội dung của truyện ngắn “Chiếc lược ngà”
 b. Trả lời: 
 - Tình huống truyện:
 + Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách, nhưng thật trớ trêu bé Thu không 
nhận ra cha. Đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thân thiết thì ông Sáu lại phải ra 
đi.
 + Anh sáu dồn tình thương con vào việc làm chiếc lược ngà để tặng con, nhưng 
chưa kịp tặng đã hy sinh. 
 - Nội dung: Tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến 
tranh.
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy, trò Nội dung
 Hoạt động 1: Khởi động (3 p)
 - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 - Cách thức thực hiện: 
 + Gv yêu cầu Hs nhắc lại một số tác phẩm của Trung Quốc viết về đề tài quê hương.
 + Hs: Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư.
 + Dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
 Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (70 phút)
 Kiến thức 1: Tìm hiểu chung (15 p) I. Tìm hiểu chung
 *Mục đích của hoạt động: HS nắm vài nét 
 về tác giả, tác phẩm, đọc văn bản, chia bố 
 cục của văn bản.
 * Cách thức thực hiện:
 Yêu cầu học sinh đọc phần chú thích 1. Tác giả:
 SGK. - Nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc.
 Gv: Nêu vài nét tiêu biểu về tác giả Lỗ - Đề tài: thường viết về nông thôn và 
 Tấn? nhân dân. Ông đã để lại công trình tác 
 Gv: Qua tìm hiểu, em đánh giá như thế phẩm văn chương đồ sộ.
 nào về mục đích sống của nhà văn?
 Hs: Dùng văn học để “biến đổi tinh thần 
 dân chúng” đang ở tình trạng “ngu muội” 
 và “hèn nhét”. 2.Tác phẩm:
 Gv: Nêu xuất xứ của tác phẩm. Cố hương là một truyện ngắn tiêu 
 biểu nhất của tập Gào thét.
 5 
Gọi Hs đọc văn bản.(Chú ý đọc diễn cảm 
thể hiện được tâm trạng của nhân vật tôi, 
sau 20 năm xa cách nay về quê thấy quê 
mình tiêu điều, xơ xác. Tôi rất đau lòng).
Gv nhận xét cách đọc của Hs. 3. Bố cục: 3 phần.
Gv: Văn bản có thể chia làm mấy phần? a.Từ đầu . Sinh sống. “Tôi” trên 
Nêu nội dung cụ thể của từng phần? đường về quê.
Gv khái quát tầm quan trong của việc tìm b.Tiếp như quét. Những ngày 
và phân tích bố cục của văn bản này. Bố “tôi” ở quê.
cục “Cố hương” đầu cuối tương ứng. Một c. Phần còn lại. “tôi “ trên đường xa 
con người đang suy tư trong chiếc thuyền, quê.
dưới bầu trời u ám về cố hương và cũng 
con người ấy đang suy tư trong chiếc 
thuyền rời cố hương. 4. Đại ý: Cảm xúc suy nghĩ của 
Gv: Khái quát đại ý đoạn trích? nhân vật “Tôi” trong chuyến về thăm 
Gv: Em hãy xác định phương thức biểu quê cuối cùng để rời quê đến nơi 
đạt chính của văn bản? khác làm ăn, sinh sống.
 Phương thức biểu đạt chủ yếu là tự sự 
nhưng xen kẽ những đoạn hồi ức (biểu 
cảm, miêu tả, nghị luận).
Kiến thức 2: Phân tích văn bản (50p) II.Tìm hiểu văn bản
* Mục đích của hoạt động: HS nắm được 
giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Gv: Nhân vật chính trong truyện là ai? 1. Cảnh vật và con người quê 
Hs: Nhuận Thổ và nv “tôi”. hương qua cái nhìn của nhân vật 
Gv: Vì sao Nhuận Thổ là nhân vât chính “tôi”:
mà “Tôi” lại là nhân vật trung tâm?
Gv phân tích kĩ phần này: Nhuận Thổ rất 
quan trọng thể hiện mọi sự thay đổi của 
làng quê, còn “Tôi” xuất hiện xuyên suốt 
từ đầu đến cuối câu chuyện.
Gv: Phát hiện những đối tượng được phản 
ánh qua cái nhìn của nhân vật tôi?
 - Cảnh vật.
 - Con người.
Gv: Cảnh vật quê hương được tác giả tái a. Cảnh vật:
hiện bằng phương thức nào là chủ yếu và - Hiện tại: Xơ xác, tiêu điều, hoang 
được so sánh như thế nào ở hai thời điểm vắng.
khác nhau? - Trong hồi ức: đẹp đẽ nhưng mờ 
Hs: Phương thức đối chiếu và hồi ức. nhạt.
 b. Hình ảnh Nhuận Thổ:
Gv: Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trước - Hai mươi năm trước:
 6 
mặt “Tôi” so với Nhuận Thổ 20 năm về + Cậu bé khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cổ 
trước khác nhau như thế nào? đeo vòng bạc, trang phục đẹp đẽ.
(Tìm những chi tiết về hình dáng, cử chỉ, + Hiểu biết nhiều điều: bắt tra, bẫy 
hành động, biểu hiện) chim..
 + Nói chuyện tự nhiên.
 Một Nhuận Thổ đẹp đẽ, đầy sức 
 sống.
Gv: Nhuận Thổ lí giải cho cuộc sống của - Nhuận Thổ hiện tại:
mình như thế nào? + Ăn mặc rách rưới, nghèo khổ, vàng 
 vọt, gầy còm. 
 + Nói chuyện thưa bẩm. 
 Tàn tạ, bần hèn, cuộc đời sa sút, 
 xuống dốc. Nguyên nhân ngày càng 
 mụ mẫm là vì: con đông, mất mùa, 
 thuế nặng, lính tráng, trộm cướp, 
 quan lại, thân hào, tập tục cổ hủ 
Gv: Nhân vật Thím Hai Dương và Nhuận 
Thổ có gì giống nhau?
Hs: Bị cái nghèo đói tha hóa, trở thành 
người xấu.
Gv: Em hiểu gì về xã hội Trung Quốc và Tố cáo tình cảnh sa sút của xã hội 
tư tưởng nhà văn qua cái nhìn về con Trung Quốc đầu thế kỉ XX.
người, quê hương?
Gv: Qua nhân vật thím Hai Dương và - Nhà văn phân tích nguyên nhân và 
Nhuận Thổ, em hiểu gì về người nông dân lên án các thế lực tạo nên thực trạng 
Trung Quốc trong xã hội đó? đáng buồn ấy.
Gv khái quát: Hình ảnh “Cố hương” trong Chỉ ra mặt tiêu cực ngay trong tâm 
nhiều tác phẩm văn học thường là bức hồn, tính cách, bản thân người nông 
tranh thu nhỏ của xã hội, của đất nước. dân.
Những thay đổi mà Lỗ Tấn miêu tả có tính 
chất điển hình trong xã hội Trung Quốc 
cận đại.Vì vậy nên tác giả đặt ra một vấn 
đề vô cùng bức thiết: Phải xây dựng “một 
cuộc đời mới, một cuộc đời mà chúng ta 
chưa từng được sống”
Gv: Khái quát hình ảnh Nhuận Thổ và 
hình ảnh người nông dân TQ lúc bấy giờ?
-Hướng dẫn phân tích hình ảnh nhân vật 
tôi.
-Yêu cầu 1HS tóm tắt ngắn gọn đoạn 2 và 
3.
Gv: Chỉ ra những câu văn trực tiếp thể 
hiện suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật “tôi” 
trước cảnh và người ở quê hương? 
Gv khái quát: Những ngày còn ở quê, 
 7 
chứng kiến những thay đổi quá mức về 
cảnh vật và con người tác giả cảm thấy 
đau buồn, xót xa và suy nghĩ rất nhiều khi 
rời quê chúng ta tìm hiểu phần tiếp theo.
 2. Khi rời quê:
Gv: Khi rời quê tác giả mang theo cảm - Lòng không chút lưu luyến, cảm 
xúc gì? thấy ngột ngạt lẻ loi, bức bối, ảo não, 
 buồn đau thất vọng.
Gv: Theo em tác giả suy nghĩ gì về quê - Suy nghĩ về quê hương: Thế hệ trẻ 
hương? phải sống một cuộc đời mới, cuộc đời 
 tôi chưa từng sống.
 3. Hình ảnh con đường:
Gv: Hình ảnh con đường ở cuối truyện - Là biểu hiện một niềm tin vào sự 
mang ý nghĩa gì? Nó có quan hệ như thế đổi thay xã hội.
nào với toàn truyện? - Tìm một con đường đi mới cho 
( Liên hệ thực tế xã hội TQ, liên hệ xã người dân TQ trong những năm đầu 
hội Việt Nam đầu thế kỉ XX. Tình cảnh thế kỉ XX.
nhân dân. Đấu tranh để tự giải phóng 
cho mình.)
Gv chốt ý: H/a con đường đi của nv “tôi” 
mang nhiều ý nghĩa. Xã hội pk lạc hậu 
đang chìm đắm trong nghèo nàn, mê muội. 
Phải tìm một con đường, con đường khai 
sáng, con đường giải phóng. Con đường 
ấy là dành cho cả dân tộc Trung Hoa đang 
chìm đắm trong căn bệnh tinh thần.
Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết (5 p) III. Tổng kết
* Mục đích của hoạt động: HS khái quát 1. Nội dung:
phần kiến thức vừa được tìm hiểu. -Những rung cảm của “tôi” trước sự 
* Cách thức thực hiện: thay đổi của làng quê.
HS: Khái quát nội dung và nghệ thuật của -Phê phán xã hội và lễ giáo phong 
tác phẩm? kiến.
Hs trả lời, Gv chốt ý. -Đặt ra con đường đi cho mọi người 
 nông dân.
 2. Nghệ thuật:
 - Diễn biến tâm lí nhân vật.
 - So sánh đối chiếu, kết hợp nhuần 
 nhuyễncác phương thức biểu đạt 
 trong một tác phẩm.
Hoạt động III (10 phút): Vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
* Thực hiện cụ thể: 
Gv: Thông điệp Lỗ Tấn muốn gửi gắm trong tác phẩm Cố hương là gì?
Hs: Thông qua việc thuật lại chuyến về quê lần cuối cùng của nhân vật Tôi, những 
rung cảm của Tôi trước sự thay đổi của làng quê, đặc biệt là của NT, Lỗ Tấn đã 
 8 
 phê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiến, đặt ra vấn đề con đường đi của 
 nông dân và của toàn xã hội để mọi người suy ngẫm.
 Gv: Theo em, tác giả đã làm nổi bật sự thay đổi của con người, cảnh vật bằng 
 biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp đó.
 Hs:
 - Hồi ức và đối chiếu là hai biện pháp nghệ thuật chính được kết hợp một 
 cách nhuần nhuyễn để làm nổi bật sự thay đổi của con người, cảnh vật.
 - Tác giả không chỉ đối chiếu từng nhân vật trong quá khứ với hiện tại mà còn 
 đối chiếu nhân vật này trong hiện tại với nhân vật kia trong quá khứ, đặc biệt 
 là đối chiếu Nhuận Thổ trong quá khứ với Thủy Sinh trong hiện tại.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Đọc lại văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật, làm bài tập phần Luyện 
tập, tìm đọc tp “Thuốc” để hiểu rõ hơn về văn chương của Lỗ Tấn.
 + Bài mới: Xem lại cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả nội tâm và yếu tố 
nghị luận để chuẩn bị Trả bài tập làm văn số 3.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 *******************************
 Ngày soạn: 25/10/2019 Tuần: 16 
 Ngày dạy : /11/2019 Tiết: 79
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 – VĂN TỰ SỰ
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức đã học về văn bản tự sự, chỉ ra những 
ưu điểm, nhược điểm trong việc viết văn tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị 
luận.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận ra những ưu khuyết trong khi làm bài. Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho đề bài.
 - Sửa các lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
 9 
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức viết văn hay, giàu cảm xúc, bồi dưỡng 
lòng kính yêu thầy cô.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến 
bài học do giáo viên đặt ra.
 - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc 
sống. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án, bài chấm, tổng kết điểm, nhận xét ưu - nhược điểm trong 
bài viết.
 2. Học sinh: Xem lại cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và yếu 
tố nghị luận.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động (2 p)
- Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
- Cách thức thực hiện: Gv nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong 
bài văn tự sự. Dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (38 phút)
Kiến thức 1: Đề bài, yêu cầu đáp án I. Đề bài – Đáp án:
chấm
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm 
được những ý chính trong bài viết số 3.
* Cách thức thực hiện:
Gọi Hs đọc lại đề, Gv ghi đề lên bảng. 1. Đề bài 
Hs ghi đề vào tập:
Nhân ngày 20/11, kể cho các bạn nghe 
về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và 
thầy (cô) giáo cũ.
 2.Dàn bài
Gv: Xác định yêu cầu của đề?
- Thể loại: Tự sự kết hợp với miêu tả nội 
tâm và nghị luận.
- Nội dung: Kể về cuộc gặp gỡ với các 
chú bộ đội. Phát biểu những suy nghĩ của 
em.
- Phạm vi: Viết bằng cảm xúc của mình.
Gv: Phần mở bài nêu lên những ý gì? a. Mở bài: Giới thiệu tình huống của kỉ 
 niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô.
Gv: Phần thân bài viết những gì, theo b.Thân bài: (Phải chọn kỉ niệm tương đối 
trình tự nào? điển hình)
 - Kỉ niệm về việc gì, thời gian, diễn biến, 
 10 
 lí do đáng nhớ.
 - Bài học về tình cảm đạo lí (miêu tả nội 
 tâm).
 -Vai trò của đạo lí thầy trò trong cuộc sống 
 (nghị luận).
Gv: Nêu ấn tượng của em về buổi gặp c. Kết bài: Suy nghĩ về kỉ niệm tình thầy 
mặt? trò.
 Kiến thức 2: Nhận xét ưu, nhược điểm II. Nhận xét
* Mục đích của hoạt động: giúp hs tự 
nhận ra ưu khuyết điểm trong bài viết của 
mình và sửa chữa cho bài viết sau.
* Cách thức thực hiện: 1.Ưu điểm: 
-Gv nhận xét ưu, khuyết điểm - Đề tài gần gũi với học sinh nên bài làm 
-Gv đưa ra một số bài cụ thể dẫn chứng không xa trọng tâm đề.
để Hs thấy rõ. - Nội dung của kỉ niệm phong phú, mang 
 nét riêng của cá nhân.
 - Chuyện kể theo trình tự thời gian, hợp lí.
 - Biết kết hợp các yếu tố bổ trợ (nghị luận, 
 miêu tả nội tâm).
 -Một số em chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, 
 lời văn trong sáng có cảm xúc.
 2. Hạn chế: 
 - Tình huống truyện kể chưa hợp lí, giải 
 quyết nội dung dễ dãi.
 - Nhiều bài làm chưa chú trọng đến yêu 
 cầu “đáng nhớ”, việc kết hợp các yếu tố 
 khác chưa đúng mức. 
 - Chưa rút kinh nghiệm các lỗi sai đã sửa ở 
 hai bài làm trước.
 - Chưa sử dụng hợp lí thời gian làm bài, 
 bài làm qua loa hoặc có nhiều sai sót.
 -Nhiều bài chữ viết còn quá cẩu thả.
Kiến thức 3: Trả bài cho Hs, đề ra cách III. Sửa bài – Khắc phục
khắc phục và hướng phấn đấu
* Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm 1. Sửa lỗi
cách khắc phục những hạn chế trong bài a. Chính tả
viết. b. Dùng từ
* Cách thức thực hiện: c. Câu sai, tối nghĩa
* Phát hiện lỗi, sửa lỗi: d. Bố cục
- Gv cho Hs đọc một số đoạn, bài kém. e. Diễn đạt
- Hs phát hiện lỗi, nêu cách sửa. 2. Khắc phục
- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. - Lỗi chính tả của bài này này sửa rồi lần 
* Học tập rút kinh nghiệm. sau không mắc phải nữa.
- Gv cho một số hs đọc một số bài viết - Chú ý sử dụng câu từ cho phù hợp, cho 
khá. hay.
 11 
- Hs nhận xét về ưu điểm của bài làm. - Diễn đạt gắn gọn nhưng đầy đủ ý. 
- Gv nhận xét, bổ sung và nhắc nhở cần 
học tập một số vấn đề.
Kiến thức 4: Thống kê điểm IV. Thống kê điểm
* Mục đích: Thống kê, đối chiếu điểm 
giữa các lớp.
* Nội dung:
 Lớp G K TB Y K
 9B/37
 9C1/30
 9C2/33
Hoạt động III (2 phút): Vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
* Thực hiện cụ thể: Nhắc lại cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận và miêu 
tả nội tâm.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Củng cố lại cách làm bài văn tự sự đảm bảo về hình thức và nội dung, 
tham khảo một số bài văn mẫu.
 + Bài mới: Soạn bài: Ôn tập Tập làm văn: Xem lại khái niệm vb thuyết minh 
và văn bản tự sự; Tìm hiểu sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản 
thuyết minh, văn bản tự sự; Hệ thống các vb thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự 
đã học.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ********************************
 Ngày soạn: 25/10/2019 Tuần: 16 
 Ngày dạy : /11/2019 Tiết: 80
 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
 12 
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được các nội dung chính của phần TLV đã học trong Ngữ văn 9 (học kì 
I), thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
 -Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng 
cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới.
 2. Kĩ năng:
 - Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức về văn bản tự sự. So sánh điểm giống 
nhau và khác nhau giữa lớp 9 và các lớp dưới. Nhận diện văn bản. Khả năng kết hợp 
với các loại văn bản khác. Thực hành, ôn luyện.
 - Viết được đoạn văn có sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn 
bản thuyết minh, văn bản tự sự.
 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác khi ôn tập.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến 
bài học do giáo viên đặt ra.
 - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc 
sống. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Hệ thống hóa chương trình tập làm văn, yêu cầu học sinh soạn bài. 
Bảng phụ, hệ thống hóa kiến thức về văn bản tự sự.
 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo các câu hỏi gợi ý ở Sgk và sự hướng dẫn của 
Gv.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Bài cũ (4 p): 
 Có mấy hình thức kể chuyện trong văn bản tự sự? Thế nào là hình thức kể 
chuyện theo ngôi thứ ba? Nêu vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự.
 - Có hai hình thức kể chuyện: Kể theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba (người kể 
chuyện giấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong vb, người kể này dường như biết hết 
mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của nhân vật).
 - Người kể chuyện trong văn tự sự có vai trò giới thiệu nhân vật và tình huống, 
tả người và tả cảnh vật, đưa ra các nhận xét, đánh giá về những điều được kể.
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động (3 p)
- Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
- Cách thức thực hiện: Yêu cầu Hs nhắc lại các phương thức biểu đạt đã học (Tự sự, 
miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ). và dẫn dắt vào bài. 
(Tầm quan trọng của chương trình tập làm văn).
Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (25 p)
- Mục đích: Giúp Hs củng cố những kiến thức về chương trình tập làm văn đã học ở các 
khối lớp.
 13 
- Cách thức thực hiện:
Gv hướng dẫn Hs ôn tập dựa theo các câu hỏi Sgk.
Gv nêu câu hỏi và yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi 
trong SGK.
Kiến thức 1: Nhắc lại những nội dung lớn của 1. Những nội dung lớn của 
TLV 9 tập 1 TLV 9 tập 1
Câu 1: Phần TLV trong Ngữ văn 9 tập một có a.Văn bản thuyết minh: Trọng 
những nội dung lớn nào? Những nội dung nào là tâm là luyện tập kết hợp giữa 
trọng tâm cần chú ý? TM với các biện pháp nghệ thuật 
Hs: Văn thuyết minh và văn tự sự (trọng tâm). và yếu tố miêu tả.
 b.Văn bản tự sự: có 2 trọng 
 tâm:
 -Kết hợp giữa tự sự với biểu 
 cảm và miêu tả nội tâm, tự sự 
 với lập luận.
Gv: Một số nội dung mới trong văn bản tự sự ? -Một số nội dung mới trong 
 VBTS: Đối thoại, độc thoại, độc 
 thoại nội tâm trong VBTS; 
 người kể chuyện và vai trò 
 người kể chuyện trong VBTS.
Kiến thức 2: Hướng dẫn Hs nhắc lại vai trò, vị 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của 
trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và các biện pháp nghệ thuật và 
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh yếu tố miêu tả trong văn bản 
Gv: Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp thuyết minh:
nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết Kết hợp các biện pháp nghệ 
minh như thế nào? Cho ví dụ? thuật và các yếu tố miêu tả để 
Hs: Trả lời và cho ví dụ: Khi thuyết minh về một bài viết sinh động.
ngôi chùa cổ người thuyết minh có khi phải sử 
dụng những lên tưởng, tưởng tượng, so sánh, nhân 
hóa để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng thuyết 
minh, đồng thời vận dụng miêu tả để người nghe 
hình dung ra ngôi chùa ấy với dáng vẻ như thế 
nào: màu sắc, không gian, hình khối, cảnh vạt 
xung quanh tránh sự khô khan, nhàm chán.
Kiến thức 3: Hướng dẫn Hs phân biệt văn bản 3. Phân biệt văn bản thuyết 
thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn minh có yếu tố miêu tả, tự sự 
miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự
Gv: Phân biệt văn bản thuyết minh có yếu tố miêu a. Văn bản thuyết minh:
tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự? - Trung thành với đặc điểm của 
Gv cho học sinh theo dõi bảng phụ – phân biệt sự đối tượng, sự vật một cách 
khác nhau giữa thuyết minh và miêu tả. khách quan khoa học.
- Đối tượng thường là các sự vật, con người, hoàn - Cung cấp đầy đủ tri thức về đối 
cảnh cụ thể. tượng cho người nghe, người 
 đọc.
 14 
- Có hư cấu tưởng tượng, không nhất thiết phải -Yếu tố miêu tả – tự sự là yếu tố 
trung thành với sự vật. phụ giúp cho văn bản thuyết 
- Dùng nhiều so sánh, liên tưởng. minh thêm sinh động.
- Mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết. b. Văn miêu tả:
- Ít dùng số liệu cụ thể chi tiết. - Xây dựng hình tượng về một 
- Dùng nhiều trong sáng tác văn chương nghệ đối tượng nào đó thông qua quan 
thuật. sát, liên tưởng, so sánh và xúc 
- Ít tính khuôn mẫu. cảm chủ quan của người viết.
- Đa nghĩa. -Mang cho người đọc, người 
 nghe một cảm nhận mới về đối 
 tượng.
Kiến thức 4: Hướng dẫn Hs nhắc lại vai trò của 4. Vai trò của yếu tố miêu tả 
yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn nội tâm và nghị luận trong văn 
tự sự tự sự
Gv: Sách ngữ văn 9 tập 1 nêu lên những nội dung - Nhận diện các yếu tố miêu tả 
gì về văn bản tự sự? nội tâm, nghị luận, đối thoại và 
 độc thoại người kể chuyện trong 
 văn bản tự sự.
 - Thấy rõ vai trò, tác dụng của 
 các yếu tố trên trong văn bản tự 
 sự.
 - Kĩ năng kết hợp các yếu trên 
 trong một văn bản tự sự.
Gv: Hãy cho ví dụ đoạn văn tự sự trong đó có sử 
dụng yếu tố miêu tả nội tâm; đoạn văn tự sự có sử 
dụng yếu tố nghị luận; đoạn văn tự sự có sử dụng 
yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
Gv đọc cho Hs nghe những đoạn văn tiêu biểu của 
3 dạng trên.
Kiến thức 5: Hướng dẫn Hs ôn tập lại các hình 5. Đối thoại, độc thoại và độc 
thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm thoại nội tâm. 
Gv: Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại Vai trò, tác dụng và hình thức 
nội tâm? Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện thể hiện của các yếu tố này trong 
của các yếu tố này trong VBTS như thế nào? Tìm VBTS (Xem lại bài 13).
các ví dụ về ĐVTS có sử dụng các yếu tố đó.
Hs trả lời, tìm ví dụ: 
Ví dụ: “Tôi cất giọng ... tổ tao đâu!” (Dế Mèn 
phiêu lưu kí).
 6. Ngôi kể trong văn tự sự:
Kiến thức 6: Hướng dẫn Hs ôn tập về ngôi kể - Ngôi kể thứ ba : Lặng lẽ Sa Pa.
Gv: Nhắc lại ưu điểm, hạn chế của mỗi ngôi kể. - Ngôi kể thứ nhất: Cố hương. 
Hs: Ngôi kể thứ nhất ( người kể dễ dàng tái hiện → Vai trò của ngôi kể: (Xem lại 
được những diễn biến tâm lí phức tạp, tinh vi bài 14).
nhưng không bao quát được hết các nhân vật), 
 15 
ngôi kể thứ ba (ngược lại).
Gv:Tìm hai đoạn văn tự sự, trong đó một đoạn 
người kể chuyện kể theo ngôi thứ nhất, một đoạn 
kể theo ngôi thứ ba. Nhận xét vai trò của mỗi loại 
người kể chuyện đã nêu.
Hs trả lời. Gv chốt ý.
Hoạt động III (10 phút): Vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
* Thực hiện cụ thể: 
Bài tập bổ sung:
Gv: Em hãy viết đoạn văn tự sự có vận dụng yếu tố miêu tả nội tâm.
Hs viết đoạn văn (tự chọn chủ đề)
Hs đọc đoạn văn, lớp, Gv nhận xét, sửa chữa.
Gv cho Hs tham khảo một vài đoạn văn tự sự có vận dụng yếu tố miêu tả nội 
tâm:
“Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ được. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn 
rồi. Mẹ tin vào sự chuẩn bị rất chu đáo cho con trước ngày khai trường. Còn 
điều gì để lo lắng nữa đâu! Mẹ không lo nhưng vẫn không ngũ được. Cứ nhắm 
mắt lại là dường như vang lên bên tai tiếng học bài trầm bổng: “Hằng năm cứ 
vào cuối thu mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và 
hẹp.”
 (Lí Lan-Cổng trường mở ra)
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Xem lại và nắm kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
 + Bài mới: Soạn bài Ôn tập tập làm văn (tt): Xem lại kiến thức về văn tự sự và 
văn thuyết minh; Sửa các bài tập ( Bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 / Sgk. 220).
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 16 
 Kí duyệt tuần 16
 Ngày tháng 11 năm 2019
 Lưu Xuân Hương
17

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_16_nam_hoc_2019_2020.doc