Văn bản : Hướng Dẫn Đọc Thêm:
NHỮNG ĐỨA TRẺ
(Trích: Thời thơ ấu - Mác-xim GO-rơ-ki -)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết ban đầu về nhà văn M. Go-rơ-ki và tác phẩm của ông.
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Những Đứa Trẻ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những đóng góp của M. Go-rơ-ki vào nền văn học Nga và văn học nhân loại.
- Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh.
- Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa truyện đời thường với truyện cổ tích.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
- Kể và tóm tắt được đoạn truyện.
3. Thái độ:
- Có sự cảm thông ,chia sẻ với những con người sống thiếu tình thương yêu
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt văn bản “cố hương”
? Phân tích ý nghĩa hình ảnh con đường mà nhân vật tôi đó núi tới ở cuối truyện?
TUẦN 17 TIẾT 82 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản : Hướng Dẫn Đọc Thêm: NHỮNG ĐỨA TRẺ (Trích: Thời thơ ấu - Mác-xim GO-rơ-ki -) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết ban đầu về nhà văn M. Go-rơ-ki và tác phẩm của ông. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Những Đứa Trẻ B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Những đóng góp của M. Go-rơ-ki vào nền văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa truyện đời thường với truyện cổ tích. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được đoạn truyện. 3. Thái độ: - Có sự cảm thông ,chia sẻ với những con người sống thiếu tình thương yêu C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt văn bản “cố hương” ? Phân tích ý nghĩa hình ảnh con đường mà nhân vật tôi đó núi tới ở cuối truyện? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã tiếp xúc với văn học Nga qua tác giả Ê-Ren-Bua. Hôm nay chúng ta vào tìm hiểu chuyện tự thuật đời mình của đại văn hào Nga Mac-Xim_Go- Rơ-ki: “Thời thơ ấu” HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm ? Dựa vào chú thích SGK, em hãy nêu đôi nét về tác giả và tác phẩm? - HS: Dựa vào chú thích trả lời. - HS: Tìm hiểu về tác giả , tác phẩm ở phần chú thích * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản - GV – HS: Đọc - Lưu ý các đoạn đối thoại ? Em hãy tóm tắt tác phẩm - HS: Tóm tắt theo gợi ý của GV - Em có nhận xét gì về bố cục của bài văn + Phần 1: Đầu -> Cúi xuống: Tình bạn tuổi thơ trong trắng + Phần 2: Tiếp -> Đến nhà tạo: Tình bạn bị cấm đoán + Phần 3: Còn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục Câu chuyện được kể theo trình tự thời gian, theo ngôi kể thứ nhất ? Quan sát văn bản cho biết: hoàn cảnh của những đứa trẻ trong đoạn trích ? Vì sao những đứa trẻ lại sớm quen thân và quý mến nhau * Học sinh: Thảo luận và trả lời - GV: Tổng kết ? Tìm trong bài văn những chi tiết kể về cảm nhận của A-Li-Ô-Sa về 3 đứa trẻ hàng xóm? (Những đứa trẻ đến với nhau theo lối nào? Em nhận xét gì về chúng?) ? Chúng nói với nhau những chuyện gì? nói trong tư thế nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời. ? Những chuyện của bọn trẻ là gì? - Hs: Suy nghĩ trả lời. ? Thái độ của người kể và người nghe? ? Qua bài văn em có nhận xét gì về biệt tài kể chuyện của A-Lếch-Xây Pê-S cốp? (Thảo luận) ? Những nét đặc sắc của nghệ thuật và nội dung? a. Nghệ thuật: - Kể chuyện đời thường và chuyện cổ tích lồng trong nhau thể hiện tâm hồn trong sáng, khát khao tình cảm của những đứa trẻ. - Kết hợp giữa kể với tả và biểu cảm làm cho câu chuyện kể của những đứa trẻ được kể chân thực, sinh động và đầy cảm xúc. b. Nội dung: - Đoạn trích thể hiện tình bạn tuổi thơ trong sáng, đẹp đẽ và những khát khao tình cảm của những đứa trẻ. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Về nhà học bài, ôn tập chuẩn bị cho học kỳ I - Soạn: Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) - Tự ôn tập học kỳ I I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Mac-xim Go-rơ-ki( 1868 – 1936 ) Tên A-lêch-xây Pê-SCốp nhà văn lớn của nước Nga và thế giới thế kỷ 20 2. Tác phẩm: - “Thời thơ ấu" gồm 13 chương đoạn trích những đứa trẻ ở chương 9 khi A-Li-Ô-Sa khoảng 9, 10 tuổi. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần b. Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm + miêu tả. c. Phân tích: C1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương: - Hoàn cảnh: + A-Li-Ô-Sa: bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với ông bà ngoại, bà hiền hậu, ông thì rất dữ đòn + A-Li-Ô-Sa thường bị ông đánh -> Nhà thường dân hèn hạ - Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh giàu sang nhưng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị bố cấm đoán và luôn bị đánh đòn - Chúng có hoàn cảnh giống nhau: Đều sống thiếu tình thương, thiếu mái ấm của cha mẹ và gia đình nên chúng trở thành thân thiết đó là tình cảm tự nhiên rất ngây thơ, trong trắng, hồn nhiên của trẻ thơ. C2. Tuổi thơ trong trắng mơ mộng + Những đứa trẻ đến với nhau theo kiểu trẻ thơ - Không đi bằng cổng chính - Khi ngồi vắt vẻo trên cây - Khi qua cái lỗ, cái ngách hẹp của hàng rào * Nói chuyện với nhau trong tư thế: Ngồi xổm, quì xuống, chỉ “ khe khẽ” với nhau. * Nơi trò truyện: Trên cái xe trượt tuyết đã hỏng. -> Cuộc hẹn hò vụng trộm là cả một thế giới thần tiên. - Cả bọn đều sung sướng, cảm động và “Chúng vừa ngắm nhìn nhau, vừa nói chuyện rất lâu” - Truyện của bọn trẻ - Về người mẹ đã mất sẽ trở về và mụ dì ghẻ trong cổ tích. - Chuyện cổ tích bà đã kể “Những con chim non bẫy được" -> Chuyện rôm rả mà chẳng quan trọng gì -> Người kể thì say sưa, khi nào quên thì đợi đấy để chạy về nhà “hỏi lại bà tôi đã” -> Người nghe: chăm chú, nếu không tin thì được giải thích để tin: 2 đứa em : “im lặng lắng nghe”thằng anh: "mỉm cười" + Cách kể chuyện: đan xen giữa chuyện đời thường và chuyện cổ tích + Khéo léo dựng chuyện li kỳ và dẫn dắt truyện rất hấp dẫn tài tình III.Tổng kết- Ghi nhớ 3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157) a. Nghệ thuật: b. Nội dung: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC E. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************************** TUẦN 17 TIẾT 85 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập làm văn:ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN( T2) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự sự. - Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học.. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc - Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa. ? Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều không được đặt tên ? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cô độc nhất thế gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao? ? Phát biểu chủ đề truyện: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Tổng kết lại toàn bộ kiến thức phân môn tiếng Việt từ đầu năm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tâp lí thuyết * Thảo luận nhóm - Giáo viên: Giao câu hỏi cho các nhóm. 1. Giáo viên nêu câu hỏi. 2. HS: Hoạt động nhóm- Các nhóm thảo luận , ghi kết quả vào giấy to sau đó dán lên bảng. 3. Các nhóm cử đại diện lên trình bày. 4. Học sinh nhận xét. 5. Giáo viên kết luận. * Phân công các nhóm như sau: - Nhóm 1: Câu 7. - Nhóm 2: Câu 8. - Nhóm 3:Câu 9. - Nhóm 4: Câu 10 - Nhóm 5: Câu 11. - Nhóm 6: Câu 12. Câu 8: Nhận diện văn bản a. Gọi tên một văn bản ,người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó. Ví dụ: - Phương thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan: Văn bản miêu tả. - Phương thức lập luận: Văn bản nghị luận. - Phương thức tác động vào cảm xúc: Văn biểu cảm. - Phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện: Văn bản tự sự. (Không nên tuyệt đối hóa ranh giới giữa các phương thức) b. Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phương thức chính là "Kể lại hiện thực bằng con người và sự việc ". c. Trong thực tế , ít gặp hoặc không có văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất. 3. Câu 9: Khả năng kết hợp a. Tự sự + Miêu tả +Nghị luận +Biểu cảm + Thuyết minh. b. Miêu tả +Tự sự +Biểu cảm +Thuyết minh. c. Nghị luận+Miêu tả +Biểu cảm +Thuyết minh. d. Biểu cảm +Tự sự +Miêu tả +Nghị luận. 6.Câu 12: - Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự của phần Đọc hiểu văn bản và phần Tiếng Việt tương ứng đã cung cấp cho học sinh những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự. Đó là những gợi ý, hướng dẫn bổ ích về nhân vật, ngôi kể ,sự việc ,các yếu tố nghị luận, miêu tả . - Ví dụ: Từ các bài: Lão Hạc, Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa. học sinh học tập được cách kể chuyện ở ngôi thứ nhất xưng Tôi,ngôi thứ ba,về cách kết hợp tự sự, biểu cảm và nghị luận với miêu tả * HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hiện bài tập - Học sinh viết đoạn văn sau đó đọc trước lớp. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học ) I. ÔN TÂP LÍ THUYẾT 1. Câu 4: Nội dung về văn bản tự sự - Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự → câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. Ví dụ: miêu tả trận đánh - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự → tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc nhân vật → nhân vật sinh động. - Nghị luận trong văn bản tự sự → nêu vấn đề để suy nghĩ lập luận bằng lí lẽ + dẫn chứng → câu chuyện thêm triết lí. - Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại và độc thoại, độc thoại nội tâm, người kể chuyện trong văn bản tự sự. - Thấy rõ vai trò ,tác dụng của các yếu tố trên trong văn bản tự sự. - Kĩ năng kết hợp các yếu tố trên trong một văn bản tự sự. 2. Câu 7: So sánh sự giống và khác nhau a. Giống nhau: Văn bản tự sự phải có: - Nhân vật chính và một số nhân vật phụ. - Cốt truyện : Sự việc chính và một số sự kiện phụ. b. Khác nhau: Ơ lớp 9 có thêm: - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm. - Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố nghị luận. - Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự. - Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. 4. Câu 10 : Giải thích a. Bố cục ba phần là bố cục mang tính qui phạm đối với học sinh khi viết bài Tập làm văn. Nó giúp cho học sinh bước đầu làm quen với tư duy cấu trúc khi xây dựng văn bản. b. Một số tác phẩm tự sự đã được học không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục ba phần nói trên vì các nhà văn quan tâm đến vấn đề tài năng và cá tính sáng tạo. 5. Câu 11: Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc -hiểu văn bản,tác phẩm văn học tương ứng trong sách giáo khoa. Ví dụ: - Khi học về đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự ,các kiến thức về Tập làm văn đã giúp cho người học hiểu sâu sắc hơn về các nhân vật trong Truyện Kiều. II. LUYỆN TẬP: - Viết đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn về một cuộc đối thoại giữa hai người. . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hệ thống toàn bài. - Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại toàn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học. E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *********************************************** TUẦN 18 TIẾT 86,87 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học ở học kì I B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Các phương trâm hội thoại. - Xưng hô trong hội thoại. - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2. Kĩ năng: - Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt về các phương trâm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. 3. Thái độ: - Ôn tập nghiêm túc, kỹ lưỡng chuẩn bị bài kiểm tra cho tốt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa. ? Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều không được đặt tên ? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cô độc nhất thế gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao? ? Phát biểu chủ đề truyện: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Tổng kết lại toàn bộ kiến thức phân môn tiếng Việt từ đầu năm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tâp Tiếng việt * Thảo luận nhóm - Nhóm 1: Nêu các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ. - Nhóm 2: Xưng hô trong hội thoại là gì? Cho ví dụ. - Nhóm 3: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp là gì? Cho ví dụ . * Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày. Các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến bổ sung. - Giáo viên: Kết luận - Xưng hô là gì? ( Xưng: Khiêm - Xưng mình một cách khiêm nhường). - Hô: Tôn – Gọi người đối thoại một cách tôn kính). (thảo dân). - Trong trường hợp “xưng khiêm hô tôn”, em hãy cho ví dụ. - Giáo viên: Cho học sinh thảo luận vấn đề theo câu hỏi 3 (trang 190). + Tính chất của tình huống giao tiếp (thân mật, xã giao) + Mối quan hệ giữa người nói – nghe: thân – sơ, khinh - Trọng + Không có từ ngữ xưng hô trung hoà. * HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập Tập Làm Văn - Gv: Cho hs ôn lại phần lí thuyết. - HS: Ôn lại - GV: Cho học sinh chép các dạng đề - Hs: Thảo luận nhóm làm dàn bài * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học I. ÔN TÂP TIẾNG VIỆT: 1. Các phương châm hội thoại: a. Phương châm về lượng b. Phương châm về chất c. Phương châm quan hệ d. Phương châm cách thức e. Phương châm lịch sự 2. Xưng hô trong hội thoại a. Một số cách xưng hô thông dụng trong tiếng Việt - Xưa: nhà vua: bệ hạ ( Tôn kính). - Nhà sư nghèo: Bần tăng. - Nhà nho nghèo: Kẻ sĩ. - Nay: quý ông, bà(Tỏ ý lịch sự). b. Tiếng Việt xưng hô thường tuân thủ theo phương châm “Xưng khiêm, hô tôn” - Trường hợp bằng tuổi, hơn tuổi người nói xưng em - gọi người nghe: Anh hoặc bác ( thay con). - Ví dụ: cách xưng hô của chị Dậu, nhà thơ Nguyễn Khuyến - Người nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. C. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp a. Dẫn trực tiếp b. Dẫn gián tiếp. II. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN: - Văn thuyết minh kết hợp yếu tố nghệ thuật. - Văn thuyết minh kết hợp yếu tố miêu tả. - Văn tự sự kết hợp miêu tả nội tâm - Văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận. - Văn tự sự có sử dụng yếu tố đối thoại ,độc thoại , độc thoại nội tâm * Các dạng đề Tập Làm Văn thường ra thi HKI ? Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” ? Cảm nhận của em về nhân vật Bé Thu trong truyện ngắn “ Chiếc Lược Ngà” ? Phân tích tình yêu làng của ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim LâN E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . ************************************************ TUẦN 18 TIẾT 88 +89 Ngày soạn Ngày dạy: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I (ĐỀ BÀI CỦA PHÒNG GIÁO DỤC) ******************************************** TUẦN 18 TIẾT 90 Ngày soạn: Ngày dạy: Ngữ Văn : TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm 2. Kĩ năng: - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs. 3. Thái độ: - Nhận ra ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt + bài kiểm tra Văn và bài viết Tập Làm Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài kiểm tra HKI ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) - HS: Đọc lại đề bài * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án. - H/s Khác theo dõi bổ sung ? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd? Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Hậu, Ru Lai - Trình bày sạch đẹp. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? I. ĐỀ BÀI: - Tiết 88 +89 II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: - Tiết 88 +89 3. Nhận xét ưu, nhược điểm 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn b. Khuyết điểm : - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man - Trình bày thì cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều - Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình - Thống kê chất lượng THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Số HS 0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 9A 1 9A2 E. RÚT KINH NGHIỆM: . ******************************************************
Tài liệu đính kèm: