Ngày soạn: 15/11/ 2019 Tuần: 19 Ngày dạy : /12/ 2019 Tiết: 87- 88 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Đặc điểm thơ tám chữ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện thể thơ. - Tạo đối, vần, nhịp, trong khi làm thơ. 3. Thái độ: Yêu thích sáng tạo thơ. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, sưu tầm một số bài thơ tám chữ. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (4 p): a. Hỏi: Cho biết cách nhận diện thể thơ tám chữ. b. Trả lời: - Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng có tám chữ. - Cách ngắt nhịp đa dạng - Bài thơ gồm nhiều đoạn dài (số câu không hạn định), có thể chia thành các khổ. - Có nhiều cách gieo vần, cách gieo vần phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián tiếp). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động (3 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Yêu cầu Hs kể tên các bài thơ đã được học sáng tác theo thể thơ tám chữ. + Gv dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (10 phút) * Mục đích của hoạt động: Giúp Hs nhận diện thể thơ tám chữ qua số câu, số chữ, cách gieo vần. * Cách thức thực hiện: (Gv treo bảng phụ) I. Nhận diện thể thơ tám chữ Gv: Đọc đoạn thơ sau, tìm vần, nhịp thơ trong (tiếp theo) những đoạn thơ sau: 1. Bài tập 1 a. “Cây bên đường, trụi lá đứng tần ngần a. Khắp xương nhánh chuyển một luồng tê tái -Vần chân liền: tái - hái Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi -Nhịp: 3/5; 3/5; 4/4; 4/4 Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời” 1 (Tiếng gió-Xuân Diệu) b. “Xuân không chỉ ở mùa xuân ba tháng: b. Xuân là khi nắng rạng đến tình cờ -Vần chần liền: cờ- thơ; trước- Chim trên cành há mỏ hát ra thơ ngược; trời-hơi. Xuân là lúc gió về không định trước -Nhịp 1/7; 3/5; 3/5; 3/5 Đông đang lạnh bỗng một hôm trở ngược Mây bay đi để hở một khung trời Thế là xuân. Ngày chỉ ấm hơi hơi Như được nắm một bàn tay son sẻ. (Xuân không mùa-Xuân Diệu) c. “Quê hương tôi có con sông xanh biếc c. Nước gương trong soi tóc những hàng tre -Vần chân liền: tre - hè; loáng - Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè tháng; Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng trôi - tôi; mẻ - trẻ; yêu - kêu; nhảy Chẳng biết nước có giữ ngày giữ tháng - bảy. Giữ bao nhiêu kỉ niệm giữa dòng trôi -Nhịp thơ: 3/5; 3/5; 3/5; 5/3;4/3; Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi 3/2/3 Tôi giữ mãi những mối tình mới mẻ Sông của quê hương sông của tuổi trẻ Sông của miền Nam nước Việt thân yêu Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy Bạn bè tôi túm năm tụm bảy Bầy chim non bơi lội trên sông... (Nhớ con sông quê hương-Tế Hanh) Gv: Thêm câu thơ để hoàn thiện khổ thơ tám chữ? 2. Bài tập 2 - Đoạn 1: a. Nhưng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ -Có thể điền 1 trong 3 câu sau Phố Hàng Ngang dâu da xoan nở trắng +Sao bâng khuâng trước những Và mưa rơi, thật dịu dàng, êm lặng cánh... ...................................................... +Cho một người thơ thẩn ngắm... (Dâu da xoan-Bế Kiến Quốc) +Chợt giật mình nghe ai gọi... - Đoạn 2: b. “Có lẽ nào để tuột khỏi tay em -Có thể điền 1 trong 3 câu sau; Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ +Những trái có từ ngày..... Những trái chín lẫn buồn vui tuổi thơ. +Ai hái tặng ai để nhớ... ........................................ +Tôi thẫn thờ nắm cành táo... (Có một đêm như thế mùa xuân - Hoàng Thế Sinh) Hoạt động 3: Luyện tập (65 p) * Mục đích: Hướng dẫn Hs luyện tập làm thơ 8 chữ theo các đề tài. * Cách thực hiện: Gv nêu đề bài: Tập làm các bài thơ theo đề tài tự II.Tập làm thơ theo đề tài (8 chọn chữ) - Trình bày theo nhóm; nhóm chọn đề tài – bổ sung 1. Nhà trường hoàn thiện 1 bài thơ tám chữ ít nhất phải có 2 khổ 2. Bạn bè 2 thơ. 3. Con sông quê hương -> cử đại diện nhóm trình bày. - Hs trong lớp chú ý nhận xét Gv đọc một số bài thơ tự làm -> cho Hs làm tiếp thành bài -> đặt tiêu đề cho bài thơ. -Vd: Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế Sân trường mênh mông nắng cũng mênh mông Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng Xa bạn bè, sao bỗng thấy bâng khuâng. -Vd: Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi -Vd: Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ Giữa những ngày hoàng hôn ngời lến ánh mắt Gặp nhau hồn nhiên, nụ cười rất thật Để mai ngày thao thức viết thành thơ. Hoạt động III (5 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: + Nhắc lại các đặc điểm của thể thơ tám chữ. + Hs thực hiện, Gv nhận xét, đánh giá theo các yêu cầu sau: • Bài thơ đó có đúng thể tám chữ không? • Bài thơ đã có vần chưa? Cách gieo vần, ngắt nhịp đúng, sai, đặc sắc như thế nào? • Kết cấu bài thơ đó có hợp lí không? Nội dung cảm xúc có chân thành, sâu sắc không? • Chủ đề bài thơ đó có ý nghĩa gì? 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Nắm kĩ cách làm thơ tám chữ. + Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo: Những đứa trẻ: Nắm một số nét tiêu biểu của tác giả M.Go – rơ – ki; Nhận ra sự đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh; Phân tích nghệ thuật: Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. IV. RÚT KINH NGHIỆM 3 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************* Ngày soạn: 15/11/ 2019 Tuần: 19 Ngày dạy : /12/ 2019 Tiết: 89 Hướng dẫn đọc thêm: NHỮNG ĐỨA TRẺ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Những đóng góp của M. Gorki vào nền văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm của nhà văn với những trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm, kể tóm tắt truyện. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Phân tích bình luận một số hình ảnh trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này. 3. Thái độ: Hứng thú trong học tập và hiểu được giá trị của tác phẩm tác động đến với nhân loại, GD về tình thương yêu trong cuộc sống. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn giáo án, Sách giáo khoa, tham khảo các kiến thức liên quan đến bài học (các kiến thức về văn học Nga). 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (4 p): a. Hỏi: Phân tích hình ảnh con đường ở đoạn cuối truyện “Cố hương” của Lỗ Tấn. Trong truyện “Cố hương" tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào rất thành công ? (Chỉ rõ và lấy nhân vật Nhuận Thổ để chứng minh). b. Trả lời: * Hình ảnh con đường: - Là biểu hiện một niềm tin vào sự đổi thay xã hội. -Tìm một con đường đi mới cho người dân TQ trong những năm đầu thế kỉ XX. 4 * Nghệ thuật: hồi ức, đối chiếu. 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Từ nội dung kiểm tra bài cũ, Gv dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (30 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu chung (8 p) I. Tìm hiểu chung *Mục đích của hoạt động: HS nắm vài nét về tác giả, tác phẩm, đọc văn bản, chia bố cục của văn bản. * Cách thức thực hiện: 1. Tác giả Gv: Nêu những hiểu biết của em về Go-rơ-ki và - Nhà văn Nga nổi tiếng. tiểu thuyết “Thời thơ ấu”. - Cuộc đời gặp nhiều gian truân, Hs trả lời, Gv bổ sung những điều cần thiết về gia có tuổi thơ cay đắng, thiếu tình cảnh, bản thân và sự nghiệp sáng tác của M Gorki thương. như Sgv giới thiệu. - Vừa lao động, vừa sáng tác. Gv: Em hiểu gì về xuất xứ đoạn trích và tác phẩm 2. Tác phẩm tự truyện của Gorki? Trích trong “Thời thơ ấu” – cuốn đầu trong bộ ba tiểu thuyết tự truyện. GV tổ chức cho Hs đọc văn bản: Đọc phân vai. 3. Đọc – Tóm tắt – Chia bố Chú ý thể hiện giọng ngậm ngùi của những đứa trẻ cục khi nói về mẹ, về bà. Gv gọi Hs tóm tắt văn bản. Gv: Văn bản có thể chia làm mấy phần. -“Có đến ... nó cúi xuống”: Bố cục: 3 phần -“Trời đã ... đến nhà tao”: -Tình bạn tuổi thơ trong sáng. -Phần còn lại: -Tình bạn bị cấm đoán. Gv: Tìm những chi tiết xuất hiện ở phần đầu và -Tình bạn vẫn tiếp diễn. phần cuối tạo nên sự kết nối chặt chẽ trong văn bản. Cách triển khai nghệ thuật của người kể chuyện ở các yếu tố chủ chốt: những đứa trẻ, những con chim, truyện cổ tích, người dì ghẻ, người bà hiền hậu. Kiến thức 2: Đọc và tìm hiểu nội dung, nghệ thuật (22 p) II. Nội dung – nghệ thuật - Mục đích: Giúp Hs hiểu nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. - Cách thực hiện: Gv: Em hiểu gì về hoàn cảnh của những đứa trẻ? Tìm ra điểm giống và khác nhau trong hoàn cảnh xuất thân của chúng? 5 - A li ô sa: bố mất, ở với bà ngoại (người lao động bình thường). - 3 đứa trẻ con ông đại tá: mẹ mất, sống với bố và dì ghẻ (quý tộc). → Bọn trẻ quen nhau tình cờ: A li ô sa cứu thằng em bị ngã xuống giếng chúng chơi thân với nhau vì có cảnh ngộ giống nhau. → Tình bạn trong sáng, hồn nhiên. Gv: Vì sao tình bạn tuổi thơ trong trắng ấy để lại ấn tượng sâu sắc cho nhà văn, khiến hơn ba mươi năm sau ông vẫn còn nhớ như in và thuật lại hết sức xúc động. -Hai nhà hàng xóm nhưng thuộc hai thành phần xã hội khác nhau. -Hoàn cảnh sống thiếu tình thương giống nhau khiến chúng thân thiết nhau, để lại ấn tượng sâu sắc và kể xúc động (dù sau 30 năm). Gv: Chuyện đời thường và truyện cổ tích được lồng vào nhau trong nghệ thuật kể chuyện của Go- rơ-ki như thế nào qua các chi tiết liên quan đến những người mẹ và những người bà trong bài văn này? - A li ô sa liên tưởng đến nhân vật mụ dì ghẻ độc ác trong truyện cổ tích → trí tưởng tượng phong phú và sự lo lắng, thương cho các bạn. - A li ô sa lạc ngay vào thế giới cổ tích → động viên các bạn, khao khát tình yêu thương của mẹ. - Bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, khái quát “có lẽ tình cảm những người bà đều tốt”, chúng kể về ngày trước, trước kia, có lúc, → Nhớ nhung hoài niệm những ngày sống tươi đẹp. Gv: Em hãy tổng kết nội dung và nghệ thuật của 1. Nội dung đoạn trích “Những đứa trẻ”. Tác giả đã thuật lại hết sưc Hs trả lời, Gv chốt ý và gọi Hs đọc ghi nhớ. sinh động tình bạn thân thiết này sinh giữa ông hồi còn nhỏ với mấy đứa trẻ sống thiếu tình thương bên hàng xóm, bất chấp những cản trở trong quan hệ xã hội lúc bấy giờ. 2. Nghệ thuật - Kể chuyện giàu hình ảnh. - Đan xen chuyện đời thường và chuyện cổ tích. Hoạt động 3: Luyện tập (7 p) - Mục đích: Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học. 6 - Thực hiện cụ thể: Gv: Tìm trong bài văn rồi phân tích, bình luận III. Luyện tập một số hình ảnh của ba đứa trẻ hàng xóm qua Những quan sát và nhận xét sự cảm nhận tinh tế của A-li-ô-sa. tinh tế: Hs trả lời. -Trước khi quen thân, A. chỉ Gv nhận xét, chốt ý. biết: “ba đứa cùng mặc áo cánh ... theo tầm vóc”. -Khi mấy đứa trẻ kể chuyện: “Chúng ngồi sát vào nhau giống như những chú gà con” (sợ hãi, co cụm khi thấy diều hâu), toát lên sự thông cảm với bất hạnh. -Khi đại tá mắng: “Tức thì cả mấy đứa ... con ngỗng ngoan ngoãn”. Cách so sánh thể hiện dáng dấp bên ngoài và thế giới nội tâm của chúng. - “Tôi nhớ lại thì không bao giờ chúng nói một lời nào về bố và về dì ghẻ”: A. thông cảm với bạn. Hoạt động IV: Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Lồng vào HĐ III (Luyện tập) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Đọc lại văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật. + Bài mới: Xem lại các kiến thức đã kiểm tra học kì, chuẩn bị Trả bài kiểm tra học kì I. IV. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ************************** 7 Ngày soạn: /11/ 2019 Tuần: 19 Ngày dạy : /12/ 2019 Tiết: 90 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp Hs nhìn nhận ra ưu, nhược điểm trong bài làm của mình. - Củng cố những kiến thức về phần tiếng Việt, văn bản và tập làm văn Hs đã có được ở HK I. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sửa chữa, viết bài của bản thân, nhận xét bài làm của bạn. - Sửa các lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác sửa sai, chữa lỗi trong bài viết của mình. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thông tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, bài chấm, tổng kết điểm, nhận xét ưu - nhược điểm trong bài kiểm tra. 2. Học sinh: Xem lại các kiến thức về tiếng Việt – văn bản – tập làm văn vừa kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Gv nhắc lại vai trò của tiết trả bài kiểm tra. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (35 phút) Kiến thức 1: Đề bài, yêu cầu đáp án I. Đề bài – Đáp án chấm * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm được những nội dung cần đạt trong bài kiểm tra. * Cách thức thực hiện: (Theo tiết 85, 86). - Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề bài kiểm tra. - Gv cùng Hs xây dựng đáp án. Kiến thức 2: Nhận xét ưu, nhược điểm II. Nhận xét * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tự nhận ra ưu khuyết điểm trong bài kiểm 8 tra của mình và sửa chữa cho bài viết sau. * Cách thức thực hiện: 1. Ưu điểm: - Gv nhận xét bài làm của Hs: - Đa số Hs nghiêm túc làm bài, một số em + Ưu điểm. có sự tiến bộ rõ rệt. + Hạn chế. - Rút kinh nghiệm từ những bài kiểm tra - Gv công bố kết quả chung. lần trước. - Một số em trình bày sạch sẽ, khoa học. - Một số em viết đoạn văn tốt, nội dung phong phú, diễn đạt trôi chảy, sáng tạo. 2. Khuyết điểm: - Một số bài viết trình bày cẩu thả, sai chính tả, gạch xóa nhiều Hs không đọc kĩ đề. - Một số em không học bài dù Gv đã ôn tập rất kĩ trên lớp nên nhầm lẫn rất nhiều đơn vị kiến thức. - Một số em chưa biết cách viết bài văn, không có sự liên kết giữa các câu. * Cụ thể: - Về phần đọc – hiểu: + Câu 1: Một số Hs còn xác định sai phương thức biểu đạt (Cho rằng PTBĐ chính là Nghị luận). + Câu 2: Xác định từ mượn tiếng Hán và từ mượn ngôn ngữ châu Âu chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ. + Câu 3: Xác định nội dung chính của đoạn trích chưa đầy đủ, đa số chỉ nói được sự hi sinh anh dũng của người chiến sĩ trẻ trong trận mưa bom ác liệt. + Câu 4: Hs chọn được cách giải quyết nhưng giải thích lí do chưa thỏa đáng. - Về phần tập làm văn: + Câu 1: Một số em viết đoạn văn với nội dung sơ sài, chưa đáp ứng đúng yêu cầu của đề bài. + Câu 2: Đa số Hs nắm được kiểu bài tự sự (kể về một việc có lỗi), đảm bảo cố cục bài viết; nhưng kỉ niệm được kể còn chung chung, chưa bám sát vào các sự việc của tác phẩm Chiếc lược ngà, hoặc không xác định được sự việc chính (giây phút chia tay của ông Sáu và bé Thu), chưa kết hợp với các yếu tố độc thoại nội tâm và nghị luận; hoặc có những trường hợp Hs viết bài quá sơ sài, trình bày cẩu 9 thả ý, câu văn còn lủng củng, sai chính tả nhiều, sử dụng khẩu ngữ là nhiều, diễn đạt chưa gợi cảm xúc. Kiến thức 3: Trả bài cho Hs, đề ra III. Trả bài và sửa chữa bài: cách khắc phục và hướng phấn đấu * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm cách khắc phục những hạn chế trong bài kiểm tra. * Cách thức thực hiện: Trả bài cho Hs xem, trao đổi với bạn để - Sửa chữa các lỗi mắc phải từ các câu kiểm tra lại kết quả. hỏi. Hướng dẫn Hs sửa chữa bài. - Ôn tập lại các kiến thức để nắm chắc GV lựa chọn 1-3 bài khá nhất đọc, Hs những nội dung vừa kiểm tra. nhận xét về các bài đó. - Đọc kĩ yêu cầu đề bài. - Học thuộc lòng đối với các bài thơ, tóm tắt được nội dung đối với các tác phẩm truyện hiện đại, tìm ví dụ minh họa cho các kiến thức tiếng Việt, rèn kĩ năng viết văn tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận. - Rèn luyện chính tả và chữ viết, rèn luyện kĩ năng diễn đạt. - Nên tận dụng hết thời gian làm bài. Lớp Sĩ Giỏi Khá TB Yếu Kém số SL % SL % SL % SL % SL % 9B 37 9C1 30 9C2 33 Hoạt động III (5 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Thực hiện cụ thể: + Gv nhận xét thái độ của Hs trong tiết trả bài kiểm tra. + Nhắc lại các yêu cầu khi kiểm tra. + Gv đưa ra hướng phấn đấu cho các lần kiểm tra sau: • Chú ý nghe giảng bài, tham gia xây dựng bài nhiệt tình, rèn kĩ năng phân tích đề bài. • Tích cực ôn tập, tìm hiểu các nội dung bài học và thường xuyên kiểm tra kiến thức của bản thân. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Xem lại tất cả kiến thức đã kiểm tra. 10 + Bài mới: Soạn bài Bàn về đọc sách: Tìm hiểu tác giả Chu Quang Tiềm; Tìm hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. IV. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kí duyệt tuần 19 Ngày tháng 11 năm 2019 Lưu Xuân Hương 11
Tài liệu đính kèm: