TUẦN 22
Ngày giảng:
TIẾT 106
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN
CỦA LA PHÔNG- TEN
(Hi - pô - lít - Ten)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
Kiến thức: Tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sối trong thoe ngụ ngôn của La Phông Ten với bài viết về hai con vật của nhà khoa học Buy - Phông nhăm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.
Kỹ năng: Hiểu thấu cách viết bài văn nghị luận văn chương
Thái độ: Bồi dưỡng thái độ yêu thích môn học Ngữ văn.
II/ CHUẨN BỊ: Thầy: - SÁCH GV _ SGK
Trò: - Văn bản, trả lời câu hỏi SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/ Tổ chức: (1')
Tuần 22 Ngày giảng: Tiết 106 chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- Ten (Hi - pô - lít - Ten) I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Kiến thức: Tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sối trong thoe ngụ ngôn của La Phông Ten với bài viết về hai con vật của nhà khoa học Buy - Phông nhăm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. Kỹ năng: Hiểu thấu cách viết bài văn nghị luận văn chương Thái độ: Bồi dưỡng thái độ yêu thích môn học Ngữ văn. II/ Chuẩn bị: Thầy: - Sách GV _ SGK Trò: - Văn bản, trả lời câu hỏi SGK. III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học Hoạt động I: 2/ Kiểm tra: - Để chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới thế hệ trẻ Việt Nam cần nhận thấy điều gì? Nêu những điều em nhận thấy? 3/ Bài mới: Vào bài Hoạt độngi I: HDHS tìm hiểu tác giả, tác phẩm. GV: Hãy nêu những nét chính về tác giả Hi-pô-lít-Ten? HS: Nêu theo phần chú giải SGK. GV: - Ông là nhà triết gia, nhà sử học, nhà nghiên cứu văn học và là viện sỹ viện Hàn lâm Pháp. Hoạt động iIi: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích. GV: Đọc mẫu - hướng dẫn học sinh đọc mạch lạc, diễn cảm. Nhận xét cách đọc. HS: Đọc chú thích SGK. Hoạt động iV: HDHS tìm hiểu văn bản. (HS dựa và bài đã chuẩn bị trả lời câu hỏi) GV: Theo em, văn bản được viết theo kiểu thể loại nào? HS: Kiểu văn bản nghị luận văn chương. GV: Hãy nêu bố cục của văn bản. HS: Đoạn 1: Từ đầu -> là như thế Đoạn 2: Còn lại GV: Tác giả lập luận bằng cách nào? HS: Tác giả lập luận theo 3 bước. (GV xác định từng bước ở mỗi đoạn văn bản - HS theo dõi vào văn bản) Hoạt động V: HDHS phân tích cách nhìn nhận hai con vật của nhà khoa học. GV: Buy-phông nhận xét về loài cừu như thế nào? HS: - Ngu ngốc, sợ hãi, đần độn, đứng ì ra. GV: Còn loài sói thì sao? HS: Thù ghét bè bạn, Chỉ tụ tập khi cần, Là loài vật sống thì có hại, chết thì vô dụng GV: Tác giả căn cứ vào đâu để đưa ra những nhận xét trên? có đúng không? HS: dựa trên đặc điểm sinh học của chúng Hoạt động vi: 4/ Củng cố: - Hệ thống nội dung đã học trong tiết 1 - Cách nhìn nhận của tác giả đối với hai con vật. 4' 5’ 5’ 26’ 3' ĐA: - HS trả lời ý 1,2 trong phần ghi nhớ SGK/30 I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả: Hi-pô-lít-Ten (1828 - 1893) - Ông là nhà triết gia, nhà sử học, nhà nghiên cứu văn học và là viện sỹ viện Hàn lâm Pháp. 2. Tác phẩm: Xuất bản lần đầu tiên năm 1853, công trình gồm 3 phần, được chia làm nhiều chương. - Văn bản được trích từ chương II phần thứ hai. II. Đọc- chú thích: 1. Đọc 2. Chú thích: III. Tìm hiểu văn bản: A/ Tìm hiểu chung Bố cục văn bản và cách lập luận. * Bố cục: Chia hai đoạn + Đoạn 1: Từ đầu -> tốt bụng là như thế: Hình tượng cừu trong thơ La Phông ten +Đoạn 2: Còn lại: Hình tượng chó sói trong thơ La Phông ten. * Cách lập luận: + Dẫn ra những dòng viết về hai con vật để so sánh. + Tác giả triển khai mạch nghị luận theo 3 bước: - Dưới ngòi bút của La Phông ten. - Dưới ngòi bút của Buy-phông. - Dưới ngòi bút của La Phông ten. B. Phân tích. 1. Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học. a. Cừu. - Ngu ngốc, sợ hãi - Là loài đần độn vì không biết tránh nỗi nguy hiểm. - Ngu ngốc ở chỗ chúng cứ đứng ì ra , phải xua mới chịu đi. b. Sói. - Thù ghét bè bạn ngay cả với đồng loại. - Chỉ tụ tập khi cần. - Là loài vật sống thì có hại, chết thì vô dụng. -> TG nhìn hai con vật bằng cái nhìn cuat nhà khoa học -> Nhìn theo cách khách quan dựa trên đặc điểm sinh học của chúng 5/ Dặn dò: (1’) - Học bài. Soạn phần còn lại. Ngày giảng: Tiết 107 (Tiếp) chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- Ten (Hi - pô - lít - Ten) I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Kiến thức: Tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sối trong thoe ngụ ngôn của La Phông Ten với bài viết về hai con vật của nhà khoa học Buy - Phông nhăm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. Kỹ năng: Hiểu thấu cách viết bài văn nghị luận văn chương Thái độ: Bồi dưỡng thái độ yêu thích môn học Ngữ văn. II/ Chuẩn bị: Thầy: - Sách GV _ SGK Trò: - Văn bản, trả lời câu hỏi SGK. III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học Hoạt động I: 2/ Kiểm tra: - Cách nhìn nhận của tác giả về hai con vật như thế nào? 3/ Bài mới: Vào bài Hoạt độngii I: HDHS tìm hiểu tiếp phần 2. GV: Tại sao tác giả không nói đến"sự thân thương"của loài cừu và nỗi bất hạnh của loài chó? HS: Suy nghĩ trả lời GV kết luận cho HS ghi vở. GV: Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn được xây dựng như thế nào? - GV : Điều này cũng được Buy-phông viết về loài cừu ( Sợ sệt, đần độn, không biết trốn tránh nguy hiểm) GV: Hình tượng sói trong thơ ngụ ngôn được xây dựng như thế nào? HS: là một bạo chúa - Là trộm cướp nhưng hay bị mắc mưu. GV: Miêu tả như vậy La-Phông -ten chú ý đến tính cách gì của chó sói? HS: Tính khát máu và nỗi bất hạnh của chúng. GV La phông ten miêu tả sói dựa trên khía cạnh chân thực nào? GV: La Phông ten có sáng tạo gì trong cách miêu tả? HS: Chú ý đến hình tượng cụ thể. - Thường nhân hóa con vật. GV: Nhiều bài trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten có nhân vật chó sói. vì thế hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten là chính xác và bao quát . GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ - GV nhấn mạnh nội dung ghi nhớ cho học sinh. Hoạt động vi: 4/ Củng cố: - Hệ thống nội dung đã học trong tiết 1 - Cách nhìn nhận của tác giả đối với hai con vật. 4' 35’ 4' ĐA: a. Cừu. - Ngu ngốc, sợ hãi. Là loài đần độn vì không biết tránh nỗi nguy hiểm. b. Sói. - Thù ghét bè bạn ngay cả với đồng loại. Chỉ tụ tập khi cần. Là loài vật sống thì có hại, chết thì vô dụng. -> TG nhìn hai con vật bằng cái nhìn cuat nhà khoa học -> Nhìn theo cách khách quan dựa trên đặc điểm sinh học của chúng I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: II. Đọc- chú thích: III. Tìm hiểu văn bản: A/ Tìm hiểu chung B/ Phân tích. 1. Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học. - Vì: Tình mẫu tử thân thương không chỉ ở loài cừu mới có. và nỗi khốn khổ bất hạnh ở loài chó sói không phải là đặc trưng cơ bản và thường xuyên của chó sói. 2/ Hình tượng cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn. + Cừu: là con cừu cụ thể: - Là cừu non - Lâm vào hoàn cảnh nguy hiểm - gặp con sói bên dòng suối. - Thái độ: Kính trọng, nhún nhường -> TG phản ánh đặc trưng của loài cừu là hiền lành, nhút nhát không làm hại ai. * Cừu non được nhân hóa biết suy nghĩ, hành động nói năng như người. + Chó Sói: là con sói cụ thể: - là một bạo chúa - Tính cách phức tạp (tuy trộm cướp nhưng hay bị mắc mưu) - Bụng đói meo - Gầy giơ xương - Muốn ăn thịt cừu non - La-Phông -ten vừa chú ý đến tính khát máu vừa nhìn thấy nỗi bất hạnh của chúng. -> Chó sói cũng được nhân cách hóa khiến nó có đời sống nội tâm thật phong phú. -> La Phông ten dựa trên đặc tính hung bạo của loài sói là săn mồi và ăn tươi nuốt sống những con vật yếu hơn nó. +/ Ghi nhớ: SGK/41. 5/ Dặn dò: (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài : Nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí. Ngày giảng: Tiết 108 nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Kiến thức: Học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí - Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm một bài văn ngị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Thái độ: Yêu thích đặc trưng bộ môn. II/ Chuẩn bị: Thầy: - SGV - SGK - Bảng phụ Trò: - Chuẩn bị bài III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học Hoạt động I: 2/ Kiểm tra: Hãy nêu cách làm bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tượng đời sống? 3/ Bài mới: Vào bài Hoạt động iI: HDHS tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.( GV hỏi, HS trả lời) HS: Đọc ví dụ GV: Văn bản trên bàn về vấn đề gì? HS: Bàn về giá trị của tri thức và người tri thức. GV: Văn bản chia làm mấy phần? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau?úH trả lời , GV chốt lại trên bảng phụ. Bảng phụ: VB chia 3 phần Phần 1: Từ đầu -> tư tưởng ấy: Nêu v/đ Phần 2: Tiếp -> Trên thế giới: Chứng minh tri thức là sức mạnh. Phần 3: còn lại: Phê phán một số người không biết quí tròng tri thúc, sử dụng không đúng chỗ. GV: Em hãy đánh dấu các câu mang luận điểm chính? HS: Đánh dấu các câu trong VB sau đó trả lời. GV: Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chính? HS: Chứng minh. GV: Cách lapạ luận có thuyết phục không? HS: Có GV: Bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí khác bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống như thế nào? HS: So sánh nội dung hai bài nghị luận đã học để trả lời HS: Đọc ghi nhớ. Hoạt động iII: HDHS thực hiện phần luyện tập. Đọc yêu cầu bài tập SGK (36+37) GV: VB trên thuộc loại NL nào? GV: NL về vấn đề gì? GV: Chỉ ra luận điểm chính? GV : Phép lập luận chủ yếu là gì? Hoạt động i v: 4/ Củng cố: - Các đoạn văn phải phục vụ cho chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ cho chủ đề chung của văn bản như thế nào? Cho ví dụ? 3' 19' 15' 3' ĐA: Gồm các bước sau: - Tìm hiểu đề và tìm ý. - Lập dàn ý. - Viết bài. - Đọc lại bài và sửa chữa. I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. * Ví dụ: Đọc văn bản SGK/34 * Nhận xét - VB bàn về giá trị của tri thức khoa học và người tri thức. - VB chia 3 phần: - Các câu mang luận điểm chính: + 4 câu của đoạn mở bài. + 2 câu kết của đoạn hai. + Câu mở của đoạn 3. + Câu mở đoạn và câu kết đoạn 4. - Phép lập luận chủ yếu là chứng minh. -> Rất thuyết phục vì: Các dẫn chứng rất thực tế để nêu một vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích. - Bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí: Dùng giải thích, chứng minh làm sáng tỏ các tư tưởng đạo lí. - Bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống: Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. */ Ghi nhớ: SGK/36 II. Luyện tập: * Đọc văn bản. - VB thuộc loại nghị luận về một tư tưởng, đạo lí - NL về giá trị của thời gian. - Luận điểm chính: +Thời gian là sự sống. + Thời gian là thắng lợi. d/c CM + Thời gian là tiền. + Thời gian là tri thức - Phép lập luận chủ yếu là phân tích, CM 5/ Dặn dò: 1’ - Học bài. chuẩn bị bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn.. Ngày giảng: Tiết 109 liên kết câu và liên kết đoạn văn I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Kiến thức: Nắm được khái niệm liên kết và các phương tiện kiên kết câu, liên kết đoạn văn. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn. II/ Chuẩn bị: Thầy: - Bảng phụ Trò: - Chuẩn bị bài III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học Hoạt động I: 2/ Kiểm tra: Nêu khái niệm về thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú? cho ví dụ? 3/ Bài mới: Vào bài Hoạt động I: HDHS tìm hiểu khái niệm liên kết. GV: Đưa bảng phụ, ghi ví dụ/42-43 HS: Đọc ví dụ GV: Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? HS: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại GV: Chủ đề ấy quan hệ thế nào với chủ đề của văn bản? HS: Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: tiếng nói của văn nghệ. GV: Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì? HS: Câu 1: Tác phẩm văn nghệ phản ánh thực tại Câu 2: Khi phản ánh thực tại nghệ sĩ muốn nói lên điều gì? GV: Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của bài văn - Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp trong đoạn văn? HS: Trình tự các ý hợp lô gíc. GV: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn thể hiện bằng những biện pháp nào? HS: Lặp từ - Dùng từ trường liên tưởng với tác phẩm là nghệ sĩ - Thay thế từ nghệ sĩ bằng anh - Dùng quan hệ từ "nhưng" - Dùng cụm từ "cái đã'', '' có rồi" đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại. HS: Đọc ghi nhớ. Hoạt động iII: HDHS thực hiện phần luyện tập. Đọc yêu cầu bài tập SGK (43-44) GV: Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn. - Chủ đề của đoạn văn là gì? HS: Chủ đề khẳng định năng lực trí tuệ của con người, vạch ra những hạn chế GV: Nội dung các câu văn phù hợp chủ đề ấy như thế nào? HS: Nội dung đều tập trung vào chủ đề. GV: Trình tự sắp xếp hợp lý như thế nào? Nêu dẫn chứng? HS: - Mặt mạnh trí tuệ của con người Việt Nam - Những điểm hạn chế - Cần khắc phục hạn chế GV: Các câu được liên kết với nhau bằng những biện pháp liên kết nào? HS: Câu1- câu 2: đồng nghĩa Câu3- câu 4: phép nối - ấy là nối câu 4- câu 3 - lỗ hổng ở câu 4 và câu 5 lặp từ - thông minh câu 5 và câu1 lặp từ GV: Nhận xét, chốt ý kiến GV: Tại sao các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau. HS: Nêu bật chủ đề - có liên kết thì mới trở thành văn bản hoàn chỉnh, nếu không sẽ hỗn độn. Hoạt động iv: 4/ Củng cố: - Các đoạn văn phải phục vụ cho chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ cho chủ đề chung của văn bản như thế nào? Cho ví dụ? 3' 27' 10' 3' ĐA: Là những thành phần biệt lập: - Thành phần gọi - đáp: Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. - Thành phần phụ chú: Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. I. Khái niệm liên kết: * Ví dụ: SGK/42 * Nhận xét 1, Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại - Là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: tiếng nói của văn nghệ 2. Nội dung chính của mỗi câu: à Các nội dung đều hướng vào chủ đề đoạn văn. 3. Mỗi quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu bằng các hình thức liên kết. Lặp từ - Dùng từ trường liên tưởng với tác phẩm là nghệ sĩ - Thay thế từ nghệ sĩ bằng anh - Dùng quan hệ từ "nhưng" - Dùng cụm từ "cái đã'', '' có rồi" đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại. * Ghi nhớ: 243 II. Luyện tập: Bài 1: - Chủ đề của đoạn văn là: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người, vạch ra những hạn chế - Nội dung của các câu đều tập trung vào chủ đề đó. - Trình tự sắp xếp hợp lý: + Mặt mạnh trí tuệ của con người V. Nam + Những điểm hạn chế + Cần khắc phục hạn chế. 2. Các câu được liên kết với nhau. Câu1- câu 2: đồng nghĩa Câu3- câu 4: phép nối - ấy là nối câu 4- câu 3 - lỗ hổng ở câu 4 và câu 5 lặp từ - thông minh câu 5 và câu1 lặp từ 5/ Dặn dò: 1’ - Học bài. chuẩn bị bài cho tiết sau luyện tập. Ngày giảng: Tiết 110 luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết khi viết văn bản. - Thái độ: Yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị: Thầy: - Văn bản mẫu Trò: - Ôn tập III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') 3/ Bài mới: (37’) Vào bài (1’) Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học Hoạt động I: 2/ Kiểm tra: Em hiểu thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn văn? Có mấy cách liên kết, đó là những cách nào? Hoạt động i I: HDHS thực hiện phần luyện tập. GV: Gọi học sinh đọc bài tập a SGK/30 - Chỉ ra các phép liên kết câu và kết cấu đoạn văn trong những trường hợp sau: HS: a, Trường học- trường học (lặp) “như thế” thay thế cho câu cuối đoạn văn. GV: Chỉ ra các phép liên kết trong đoạn văn b/50? HS: Lặp: - Văn nghệ- văn nghệ - Sự sống- sự sống - Văn nghệ- văn nghệ GV: Nhận xét, kết luận GV: Tìm phép liên kết trong ví dụ c /50? HS: + Thời gian- thời gian- thời gian + Con người- con người- con người GV: Chỉ ra phép liên kết trong câu d? HS: + Yếu đuối- mạnh + Hiền lành- ác à Trái nghĩa GV: Gọi học sinh đọc đoạn 2 SGK/30 GV: Tìm những cặp từ trái nghĩa, phân biệt đặc điểm của thời gian vật lý với đặc điểm của thời gian tâm lý giúp hai câu liên kết với nhau. GV: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. Hướng dẫn học sinh chữa lỗi. HS: Làm bài 3 ý b GV: Gọi học sinh lên trình bày HS: Nhận xét- bổ sung GV: Nhận xét, kết luận - Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2, làm mối quan hệ thời gian giữa các sự việc "Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật" GV: Chỉ ra và nêu cách sửa lỗi liên kết hình thức trong đoạn văn a-b/51 GV: Từ văn phòng và từ hội trường có cùng nghĩa với nhau không? HS: Không đồng nghĩa với nhau GV: Nêu cách sửa Hoạt động i Ii: 4/ Củng cố: - Muốn cho bài văn liền mạch, có sức thuyết phục cần trình bày ra sao? 3' 37' 3' ĐA: HS nêu được phần ghi nhớ SGK/43 Bài 1/49-50 a- Ví dụ a/49-50 b- Phép liên kết trong đoạn b: phép lặp. c- Phép liên kết: phép lặp d- Phép liên kết: Trái nghĩa 2, Các cặp từ trái nghĩa - Thời gian (vật lý)- thời gian (tâm lý) - Vô hình- hữu hình - Giá lạnh- nóng bỏng - Thẳng tắp- hình tròn - Đều đặn- lúc nhanh, lúc chậm. Bài tập 3/50 a, Lỗi về nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn b, câu b/50: Trật tự các sự việc nêu trong đoạn văn không hợp lý. Bài 4: a- Lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất. à Thay đại từ nó bằng đại từ chúng b- Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau - Cách sửa: thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ văn phòng. 5/ Dặn dò: (1’) - Lấy ví dụ về một văn bản- Sử dụng các phép liên kết. Xác nhận của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: