Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 24, 25 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 24, 25 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong

TIẾT: 111,112 Văn bản CON CÒ Ngày dạy: 24/ 01/2011

 ( Hướng dẫn đọc thêm )

 - Chế Lan Viên - I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến Thức:

 - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ngọt ngào.

 - Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc – Hiểu một văn bản thơ trữ tình.

 - Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tượng tượng.

 3. Thái độ:

 - Thông qua hình tượng con cò HS biết cách yêu thương kính trọng cha mẹ

 III. PHƯƠNG PHÁP

 - Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Nhà khoa học Buy-Phông nhận xét về loài cừu, loài chó sói căn cứ vào đâu? Có đúng không? Phân tích các dẫn chứng?

 - Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh

 3. Bài mới: Giới thiệu bài:

 - Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại – Bài thơ “Con Cò” là bài thơ thể hiện khá rõ phong cách nghệ thuật đó của tác giả.

 

doc 9 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 24, 25 - GV: Trần Văn Huy - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 	 Ngày soạn: 23/01/ 2011
TIẾT: 111,112 Văn bản CON CÒ Ngày dạy: 24/ 01/2011
 ( Hướng dẫn đọc thêm )
 - Chế Lan Viên - I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
 - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ngọt ngào.
 - Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc – Hiểu một văn bản thơ trữ tình.
 - Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tượng tượng.
 3. Thái độ: 
 - Thông qua hình tượng con cò HS biết cách yêu thương kính trọng cha mẹ 
 III. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nhà khoa học Buy-Phông nhận xét về loài cừu, loài chó sói căn cứ vào đâu? Có đúng không? Phân tích các dẫn chứng?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại – Bài thơ “Con Cò” là bài thơ thể hiện khá rõ phong cách nghệ thuật đó của tác giả.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm:
- Đọc chú thích * ?
- Nêu vài nét về t/g – t/p ?
- GV: KTra việc đọc hiểu các chú thích khác 
? Nêu đôi nét về thể loại, hoàn cảnh sáng tác.
- Hs: Suy nghĩ, trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản
- GV: Nêu yêu cầu cần đọc
- Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu của bài thơ.Các hình ảnh xây dựng hình tượng con cò
- Thể thơ tự do, nhịp điệu biến đổi có nhiều câu thơ điệp lại, tạo nhịp điệu gần với điệu hát ru => Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu.
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- GV giới thiệu: Bố cục bài thơ được dẫn dắt theo sự phát triển của hình tượng trung tâm – Hình tượng Con Cò trong mối quan hệ với cuộc đời con người được xuyên suốt cả bài thơ.
- Có 3 đoạn trong bài thơ, nêu nội dung khái quát của từng đoạn?
HS : Thảo luận trình bày
- H/S đọc đoạn 1.
- Những câu ca dao nào được tác giả viết ra trong lời hát ru của mẹ.
- Bắt đầu bằng những câu ca dao nào?
- Những câu ca dao đó gợi tả không gian, khung cảnh của làng quê, phố xã như thế nào?
- Tiếp đến là lời ru bằng những câu ca dao nào?
- Con cò là tượng trưng cho ai? Với cuộc sống như thế nào?
- Câu thơ có mấy hình tượng ?
HS: Hình tượng con cò và đứa con bé bỏng.
- Nhịp điệu, lời thơ như thế nào?
- Tình mẹ với con như thế nào?
- Kết thúc đoạn thơ được diễn tả giấc ngủ của con như thế nào?
- Vì sao giấc ngủ của con lại chẳng phân vân?
- H/s: Đọc đoạn 2 của bài
- Lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã được thể hiện qua câu thơ nào?
- Hình ảnh con cò đối với đứa con lúc này như thế nào?
- Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi xây dựng hình tượng thơ trong 2 câu thơ này là gì....
- Lời ru của mẹ được tiếp tục thể hiện ntn?
- Lời ru thể hiện ước mong của mẹ như thế nào? Tình mẹ giành cho con ntn?
- Ý nghĩa của hình ảnh con cò trong đoạn 2?
- HS Đọc đoạn 3
- Lời mẹ ru con được thể hiện ntn?
- Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng người mẹ như thế nào.
- Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ như một quy luật qua câu thơ nào?
- Đó là quy luật thể hiện tình cảm của người mẹ ntn?.
- G/V: Mở rộng đó là phong cách nghệ thuật độc đáo trong thơ Chế Lan Viên.
“Lũ chúng con ngủ trong giường chiếc hẹp
Giấc mơ con đè nát cuộc đời con
Hạnh phúc đựng trong một tà áo hẹp...”
- Đọc đoạn cuối
- Những dòng thơ cuối với âm hưởng lời ru ntn?
- HS: Âm hưởng lời hát ru tha thiết ngọt ngào
- Thể thơ tự do tác giả sử dụng có khả năng thể hiện cảm xúc ntn? (Linh hoạt)
- Nhà thơ đã khai thác và làm mới vẻ đẹp của ca dao ntn?
- HS: S/d ca dao, liên tưởng độc đáo, tạo suy ngẫm, triết lí....)
? Biểu hiện đáng quý nào trong tấm lòng nhà thơ được bộc lộ?
? Ý nghĩa lớn lao của lời ru đối với mỗi người ntn?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: SGK/ 47 
2.Tác phẩm: 
- Sáng tác năm 1962 in trong tập “ Hoa Ngày Thường- Chim Báo Bão”
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 
- 3 đoạn (như đã chia trong SGK)
+ Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ.
+ Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi ấu thơ sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời.
+ Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi người.
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
d. Phân tích :
* Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi thơ.
-“Con cò bay la
.Con cò Đồng Đăng”
=> Gợi tả không gian, khung cảnh quen thuộc, sự nhịp nhàng thong thả, bình yên.
-“Con cò ăn đêm
Cò sợ xáo măng.”
=> Hình ảnh con cò tượng trưng cho người mẹ, người phụ nữ trong cuộc sống vất vả, nhọc nhằn
- Ngủ yên! Ngủ yên! cò ơi, chớ sợ!
Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng!
=> Câu thơ nhịp điệu nhẹ nhàng, lời thơ thiết tha giàu cảm xúc, mà vẫn có ý nghĩa biểu tượng sâu sắcà thể hiện tình mẹ nhân từ, yêu thương, che trở cho con.
- Con ngủ chẳng phân vân.
=> Gợi ra một hình ảnh thanh bình, mẹ đã ru con bằng những câu ca dao là cả điệu hồn dân tộc và bằng tình mẹ giành cho con.
=> Lời ru ngọt ngào, dịu dàng tràn đầy tình yêu thương của mẹ đến với tuổi ấu thơ để vỗ về, nuôi dưỡng tâm hồn cho con. Qua hình ảnh con cò với nhiều ý nghĩa biểu trưng sâu sắc.
*. Lời ru thứ 2
- Ngủ yên! Ngủ yên! Ngủ yên.
=> Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú, hình ảnh con cò được bay ra từ những câu ca dao để sống trong tâm hồn mỗi con người, nâng đỡ con người.
- Lớn lên, lớn lên, lớn lên...
=> Qua hình ảnh con cò, gợi ra ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ.
- Nghệ thuật sáng tạo hình tượng độc đáo, hình tượng con cò sẽ theo cùng con người suốt cuộc đời đó là biểu tượng của tình mẹ ngọt ngào, che trở và nâng đỡ.
*. Ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với cuộc đời cuả mỗi người
- Dù ở gần con,
 Dù ở xa con....,
-> Lời thơ giản dị mà thấm đượm tình mẹ tha thiết danh cho con, hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.
- Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
=> Khái quát lên thành một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc mở ra những suy ngẫm thành những triết lý sâu sa. Để ngợi ca và biết ơn tình mẹ dành cho con.
- Một con cò thôi
..Vỗ cánh qua nôi
-> Lời hát ru tha thiết ngọt ngào ý nghĩa lớn lao của hình ảnh con cò là biểu hiện cao cả, đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người.
3 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/47)
a. Nghệ thuật : 
- Viết theo thể thơ tự do, tác giả thể hiện được cảm xúc một cách linh hoạt ở nhiều biểu hiện, nhiều mức độ.
- Sáng tạo nên những câu thơ gợi âm hưởng lời hát ru nhưng vẫn làm nổi bật giọng suy nghẫm, triết lí của nhà thơ.
- Xây dựng hình ảnh thơ dựa trên những liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.
b. Nội dung :
- Đề cao ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và khẳng định ý nghĩa cảu lời hát ru đối với cuộc đời mỗi con người.
III.Luyện tập: 
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc bài thơ theo yêu cầu.
- Hình ảnh con cò trong những lời ru của mẹ như thế nào?
- Hoàn thành các yêu cầu cần về luyện tập.
- Chuẩn bị bài:" Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý"
V RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
**********************************************************
Ngày soạn: ...../....../ 2011
Ngày dạy: ....../.. ....../2011
TIẾT 113 + 114 Tập làm văn: 
 CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
 VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
 2. Kĩ năng: 
 - Vận dụng những kiến thức đã học để làm một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
 3. Thái độ: 
 - Biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề về tư tưởng đạo đức.
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
 -Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận này - Trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK trang 36
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Nghị luận về một vấn đề về tư tưởng đạo lí: là một lĩnh vực rộng lớn: bàn bạc về những vấn đề chính trị, chính sách, đạo đức, lối sống, những vấn đề có tầm chiến lược, tư tưởng triết lí đến những sự việc về một vấn đề tư tưởng đạo lí .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu các đề văn,Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý:
- Đọc, tìm hiểu 10 đề bài SGK trang 51, 52.
- Có bảng phụ ghi 10 đề bài treo trên bảng.
- Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? 
- Đều nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống
- Ở đề 1, đề 3, đề 10 cách hỏi có gì khác (có mệnh lệnh).
- Học sinh tự đặt 1 số đề bài tương tự?
- Suy nghĩ về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”
- “Suy nghĩ” đòi hỏi người viết phải thể hiện những yêu cầu gì?
- Thể hiện sự hiểu biết, sự đánh giá ý nghĩa của vấn đề này
- Cụ thể đề yêu cầu gì ?
- Giải thích đúng câu tục ngữ, thể hiện suy nghĩ nêu ý kiến về câu tục ngữ.
- Tìm hiểu đề phải chú trọng đến những yêu cầu gì của đề?
- Khi tìm ý để giải quyết vấn đề ta thường nêu câu hỏi: Nghĩa là gì? Đúng, sai ntn? Có tác dụng ra sao? ý nghĩa ntn?
- Dựa vào các ý đã tìm sắp xếp và lập thành một dàn bài?
- Mở bài cho đề bài trên ntn?
- Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lí làm người, đạo lý cho toàn xã hội).
- Giải thích câu tục ngữ ntn?
“Nước? Nguồn? Uống nước?
Nhớ nguồn là nhớ về đâu? ”
? Nhận định, đánh giá của em về câu tục ngữ. GV gợi: Câu tục ngữ nêu rõ nội dung gì? Có ý nghĩa gì? có tác dụng ra sao? 
? Em có sự khẳng định vấn đề ntn? ý nghĩa lớn lao của vấn đề là gì? Bài học gì cho em qua đề bài trên? 
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu các bước làm
 bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí.
- Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí:
“Uống nước nhớ nguồn”
- Đọc VD phần mở bài (SGK/ 53)
- Có nhiều cách mở  ... G BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm:
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ( Theo nội dung SGK)
- Nêu vài nét cơ bản về tác giả, tác phẩm
- nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ và một số sáng tác của ông.
- “Mồ anh hoa nở”, ‘Cháu nhớ Bác Hồ”
=> Khẳng định niềm tin chiến thắng.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản ,Phân tích văn bản
- Giáo viên: Hướng dẫn HS đọc bài.
- Giải thích các từ khó :SGK
- Em có nhận xét gì về thể thơ,nhịp thơ?
- Tìm bố cục bài thơ, nêu ý mỗi phần?
 ( HS Thảo luận xác định 3 phút)
- Gviên: Khẳng định lại bố cục bài thơ
- HSinh: Đọc lại đoạn 1
- Tín hiệu của mùa xuân được miêu tả qua những chi tiết nào? (Mùa xuân được gợi ra bằng những hình ảnh nào?)
- Ở những câu thơ trên tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Hsinh: Nghệ thuật đảo trật tự cú pháp (câu 1),Lẽ ra: một bông hoa mọc..
- Tác gỉa cảm nhận mùa xuân bằng các giác quan nào?
- Em có nhận xét gì về bức tranh mùa xuân trên? GViên : Không gian mùa xuân được miêu tả là một không gian như thế nào?
 - Từ mùa xuân của đất trời nhà thơ cảm nhận mùa xuân của đất nước được thể hiện qua hình ảnh nào? -Tác giả sử dụng NT gì? Hình ảnh nào độc đáo?
- Taị sao tác giả chỉ nói đến mùa xuân của người cầm súng và người ra đồng?
- GViên: Mùa xuân đến với con người: Người cầm súng, người ra đồng- Họ là hai lực lượng tiêu biểu bảo vệ và dựng xây đất nước. Họ đem lộc xuân về, họ gieo lộc xuân, góp vào mùa xuân đất nước 
- Nhịp điệu mùa xuân của đất trời, của con người, của đất nước được thể hiện như thế nào?
- Trước cảnh sắc mùa xuân như vậy tác giả thể hiện điều gì? Qua câu thơ nào?
- GViên gợi: Sức sống của mùa xuân được cảm nhận qua hình ảnh nào? Đất nước được hình dung bằng hình ảnh so sánh nào?
 - HSinh Đọc hai khổ thơ tiếp:
- Gviên: Từ mạch cảm xúc về mùa xuân mạch thơ đó chuyển một cách tự nhiên để bày tỏ suy ngẫm,ước nguyện của mình.
- Nhà thơ đã ước nguyện điều gì ?
- Ước nguyện đó được thể hiện qua những 
hình ảnh nào?
- Em có nhận xét gì về những khát vọng của nhà thơ?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết
- Nhận xét về nghệ thuật bài thơ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: SGK/ 47 
- Tác giả: Thanh Hải (Phạm Bá Ngoãn) (1930-1980), quê ở huyện Phong Điền,Thừa Thiên-Huế...
2.Tác phẩm: 
- Tác phẩm: “Mùa xuân nho nhỏ” viết 11 – 1980 không bao lâu nhà thơ qua đời. Bài thơ thể hiện niềm yêu tha thiết cuộc sống, đất nước và ước nguyện cống hiến cho đời của nhà thơ.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a Thể thơ : - Thể thơ 5 tiếng, nhịp 3/2 hoặc 2/3
b. Bố cục: 3 đoạn
- Đ1: 3 khổ đầu:-> Cảm nghĩ về mùa xuân đất nước.
- Đ2: 2 khổ tiếp: -> Suy nghĩ, ước nguyện của tác giả.
- Đ3: Khổ cuối: -> Lời ngợi ca quê hương đất nước. 
c. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
3. Phân tích :
a.Mùa xuân của thiên nhiên, mùa xuân của đất nước.
*Tín hiệu mùa xuân:
- Dòng sông xanh, => NT: Đảo trật tự cú pháp 
- Bông hoa tím biếc 
- Con chim chiền chiện,hót vang trời => Phép láy
- Từng giọt long lanh rơi.......tôi hứng.
=> Tác giả cảm nhận mùa xuân từ thị giác đến thính giác và xúc giác.
=> Không gian cao rộng, màu sắc tươi thắm, âm thanh vang vọng tươi vui. Tác giả thể hiện niềm say sưa, ngây ngất của mình trước cảnh vật mùa xuân đất nước.
*Mùa xuân của đất nước:
- Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lưng
Mùa xuân người ra đồng
 Lộc trải dài nương mạ
=> NT điệp từ, điệp cấu trúc, hình ảnh độc đáo (Lộc xuân)
=> Hình ảnh người cầm súng và ra đồng biểu trưng cho nhiệm vụ chiến đấu và lao động dựng xây đất nước
-Tất cả: Hối hả, xôn xao.-> Điệp ngữ, từ láy, so sánh)
=> Nhịp điệu khẩn trương, náo nức. Đó là nhịp điệu của lịch sử, của thời đại, của đất nước đi lên phía trước không ngừng, không nghỉ.
b. Suy nghĩ, ước nguyện của tác giả:
- Ta làm:
 Con chim hót 
 Một cành hoa	 > Điệp cấu trúc:
 Một nốt trầm xao xuyến
=> Khát vọng được hũa nhập vào cuộc sống đất nước, cống hiến phần nhỏ bé vào cuộc đời chung
-“Ta”: Số ít mang sắc thái trang trọng, vừa là số nhiều, vừa nói được niềm riêng, vừa diễn đạt được cái chung. Đó là tâm sự, ước vọng của nhiều cuộc đời, của một cuộc đời muốn gắn bó, cống hiến cho đất nước.
+ Liên tưởng: Từ mùa xuân đất nước đến mùa xuân nho nhỏ của mỗi người.
III.Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/47)
1. Nghệ thuật : 
- Viết theo thể theo năm chữ nhẹ nhàng, thiết tha mang âm hưởng gần gũi với dân ca.
- Kết hợp hài hòa giữa hình ảnh thơ tự nhiên giản dị, với những hình ảnh giàu ý ngĩa biểu trưng khái quát.
- Sử dụng ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh, giàu cảm xúc với các ẩn dụ, điệp từ, điệp ngữ, sử dụng từ xưng hô....
- Có cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu thơ luôn có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn. 
2. Nội dung :
- Bài thơ thể hiện những rung cảm tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng được cống hiến cho đất nước cho cuộc đời.
4.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Nêu cách hiểu của em về nhan đề bài thơ?
- Về nhà: Học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị trả bài TLV số 5
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************************
TUẦN 25 Ngày soạn:......... - 02 - 2011
TIẾT: 117 Ngày dạy:..........- 02- 2011 
 Tập Làm Văn : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống .Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày. 
 - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
 - Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
 3. Thái độ: 
 - Suy nghĩ , sáng tạo trong bài viết của mình
 - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
III PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
 - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 5.
 IVTIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học.
 3. Bài mới: 
 - Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 5: Đó là kiểu bài yêu cầu các yếu tố nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
- Đọc lại đề bài, bài viết số 5
- Ghi đề vào vở.
- Kiểu đề thuộc thể loại nào?
- Nội dung của đề Y/c?
- Hình thức của bài viết?
- Định hướng qua một ví dụ.
- Yêu cầu của việc mở bài ntn?
- Tìm luận điểm để giải quyết cho đề bài?
- Việc sắp xếp các luận điểm ntn?
- Thái độ, quan điểm của người viết trước vấn đề này ntn?
- Qua văn bản ở lớp 8 “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” có những thông tin gì em cần nhớ?
- Dùng làm luận cứ cho bài văn
- Em có sự khẳng định gì về vấn đề?
- Bài học cho bản thân là gì?
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố miêu tả khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của .....
 - Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng dẫn chứng chưa linh hoạt, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- Đưa ra các lỗi trong bài -> Hsinh sửa
- Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho Hsinh
I. ĐỀ BÀI: 
 - Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của mình về vấn đề trên.
II. YÊU CẦU CỦA BÀI LÀM
1. Đáp án chấm:
a. Mở bài: (1,5 điểm)
- Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi là phổ biến hiện nay.
 - Nêu khái quát tác hại của việc làm này..
b. Thân bài: (7 điểm)
- Phân tích hiện tượng vứt rác bừa bãi trong thực tế hiện nay là phổ biến.
- Đánh giá việc vứt rác bừa bãià gây những hậu quả 
- Nếu không vứt rác bừa bãi có kết thúc ra sao?
c. Kết bài: (1,5 điểm)
- Khẳng định, phủ định vấn đề vứt rác bừa bãi
 - Rút ra bài học cho bản thân.
* Hình thức
- Chữ viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả , không viết tắt , viết số . 
- Bài viết trình bày khoa học 
2. Nhận xét ưu, nhược điểm
a. Ưu điểm:
- Hsinh đã nghị luận được đúng thể loại mà đề bài yêu cầu; vấn đề đó rất bức xuc và có ý nghĩa với cuộc sống, nghị luận rõ hiện thực và tác hại của việc vứt rác thải bừa bãi, lên án phê phán.
- Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng.
b. Nhược điểm
- Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài chưa hợp lý, còn thiếu.
- Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu.
3. Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc, trả bài:
- Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình thức trong bài viết của mình.
- Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn
- Lỗi về chữ viết
- Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi.
* Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
 BẢNG THỐNG KÊ BÀI VIẾT TLV 5
Lớp
SS
SB
0-1-2
3-4
Dứơi TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
9a1
32
9a2
32
 4.Hướng dẫn tự học,dặn dò:
- Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S.
- Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết.
- Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống
- Chuẩn bị bài : Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
V. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_24_25_gv_tran_van_huy_truong_thcs_le.doc