TUẦN 27
Ngày giảng:
TIẾT 131
TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
1. Kiến thức: Trên cơ sở học sinh nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản nhật dụng là tính cập nhật về nội dung, hệ thống hoá các vấn đề của các văn bản nhật dụng đã học trong toàn bộ chương trình ngữ văn THCS. Nắm một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận đọc hiểu văn bản nhật dụng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá, so sánh tổng hợp và liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Có thái độ đúng với nội dung các văn bản nhật dụng đã học.
II/ CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng hệ thống hoá.
Trò: Tìm hiểu tình hình thực tế ở địa phương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/ Tổ chức: (1')
Tuần 27 Ngày giảng: Tiết 131 Tổng kết văn bản nhật dụng I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: Trên cơ sở học sinh nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản nhật dụng là tính cập nhật về nội dung, hệ thống hoá các vấn đề của các văn bản nhật dụng đã học trong toàn bộ chương trình ngữ văn THCS. Nắm một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận đọc hiểu văn bản nhật dụng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá, so sánh tổng hợp và liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Có thái độ đúng với nội dung các văn bản nhật dụng đã học. II/ Chuẩn bị: Thầy: Bảng hệ thống hoá. Trò: Tìm hiểu tình hình thực tế ở địa phương. III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học 2/ Kiểm tra: không 3/ Bài mới: Vào bài: (1’) Hoạt động I: HDHS ôn lại VBND. HS: Đọc mục I SGK. GV: Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không? HS: Không phải là khái niệm thể loại. GV: Những đặc điểm cần lưu ý của khái niệm này là gì? HS: Không chỉ kiểu văn bản. GV: "Cập nhật" là kịp thời, đáp ứng với cuộc sống hàng ngày, cuộc sống hiện tại. GV: Tính cập nhật thể hiện rõ ở những khía cạnh nào? HS: Thể hiện rõ ở chức năng, đề tài. GV: Chức năng đề tài mà văn bản nhật dụng hay đề cập đến là gì? HS: Đề cập, bàn luận, thuyết minh, đánh giá, tường thuật, miêu tả. Gv: Những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức thiết nhất đối với cuộc sống con người và cộng đồng. GV: Các môn học khác có đề cập như vậy không? HS: Có đề cập một khía cạnh nào đó. GV: Riêng môn ngữ văn tính cập nhật có gì đặc biệt? HS: Ngữ văn có thể chọn được những văn bản hay gây tác động sâu sắc. GV: Giá trị văn chương có tầm quan trọng thế nào với văn bản nhật dụng? HS: Không phải là yêu cầu cao nhất của văn bản nhật dụng. GV: Nhưng văn chương có quan trọng không? HS: Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất, nhưng quan trọng. GV: Vì sao lại quan trọng? HS: Đó là yêu cầu quan trọng vì văn có hay mới làm người đọc thấm thía về tính chất thời sự nóng bỏng, góp phần rèn kiến thức, kỹ năng đặc thù cho môn Ngữ văn. Hoạt động Ii: HDHS tìm hiểu nội dung của văn bản nhật dụng. GV: Các văn bản chọn viết về vấn đề xã hội đã học có ý nghĩa lâu dài. - Hãy kể tên các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6? Gợi ý: Lịch sử, danh lam thắng cảnh, quan hệ thiên nhiên với con người. HS: Hoạt động nhóm GV: Hãy hệ thống hoá về nội dung văn bản nhật dụng đã được học ở lớp 7- 8 và 9. HS: Trao đổi, thảo luận GV: Yêu cầu N1 - 3 trình bày N2 - 4 nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận . HS: Đọc kết luận. GV: Các văn bản trên có đạt yêu cầu nhật dụng không? HS: Đều đạt yêu cầu của văn bản nhật dụng: vừa có tính cập nhật, vừa có tính lâu dài. GV: Các văn bản ít có giá trị văn học, đó là những văn bản nào? HS: Các văn bản tuyên bố. 4/ Củng cố: Hệ thống bài - Nhắc lại những văn bản nhật dụng đã học ở THCS 19’ 20’ 3' I. Khái niệm văn bản nhật dụng: - Không phải là khái niệm thể loại. - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật. - Tính cập nhật thể hiện rõ ở chức năng đề tài. - Ngữ văn có thể chọn được những văn bản hay, gây tác động sâu sắc. - Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất, nhưng quan trọng. II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học. * Lớp 6: - Di tích lịch sử: + Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử - Danh lam thắng cảnh: + Động phong nha - Quan hệ giữa thiên nhiên và con người: + Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. * Lớp 7: - Giáo dục vai trò của người phụ nữ: + Cổng trường mở ra + Mẹ tôi + Cuộc chia tay của những con búp bê - Văn hoá: + Ca Huế trên sông Hương. * Lớp 8: - Môi trường: + Thông tin về trái đất năm 2000. - Tệ nạn ma tuý, hút thuốc lá: + ôn dịch thuốc lá. - Dân số: + Bài toán dân số. * Lớp 9: - Quyền sống của con người: + Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. - Bảo vệ hoà bình và chống chiến tranh: + Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Hội nhập, giữ gìn bản sắc dân tộc: + Phong cách Hồ Chí Minh. 5/ Dặn dò: (1’) - Tìm hiểu kỹ hình thức văn bản nhật dụng. Ngày giảng: Tiết 132 (tiếp) Tổng kết văn bản nhật dụng I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được kiểu văn bản, thể loại, tên văn bản, lớp đã được học, biết được phương pháp học văn bản nhật dụng. 2. Kỹ năng: Nhận biết và phân biệt văn bản nhật dụng. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ biết chia sẻ, cảm thông với những số phận bé nhỏ, thiệt thòi, đồng thời biết lên án cái xấu trong cuộc sống hàng ngày. II/ Chuẩn bị: Thầy: Nội dung ôn tập, bảng thống kê. Trò: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn (SGK) III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') 2/ Kiểm tra: (1’) Kể tên các văn bản nhật dụng đã được học ở lớp 6,7,8,9. 3/ Bài mới: (37’) Vào bài: (1’) Hoạt động Iii: HDHS lập bảng (15') III. Bảng hệ thống: Kiểu văn bản- Thể loại Tên văn bản Lớp - Hành chính (điều hành) nghị luận - Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 - Tuyên bố thế giới về sự sống còn - ôn dịch thuốc lá - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. 8 9 8 6 9 - Tự sự - Cuộc chia tay của những con búp bê 7 - Miêu tả - Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử - Động Phong Nha 6 6 - Biểu cảm - Cổng trường mở ra 7 - Thuyết minh - Động Phong Nha - Ca Huế trên sông Hương 6 7 - Truyện ngắn - Cuộc chia tay của những con búp bê - Mẹ tôi 7 7 - Bút ký - Cầu Long Biên 6 - Thư từ - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 6 - Hồi ký - Cổng trường mở ra 7 - Thông báo - Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 8 - Xã Luận - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình 9 - Kết hợp các phương thức biểu đạt (miêu tả, tự sự, hành chính, nghị luận, thuyết minh, miêu tả). - Phong cách Hồ Chí Minh - Ôn dịch thuốc lá - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Cầu Long Biên- Động Phong Nha 9 8 6 6 Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học GV: Ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức văn bản nhật dụng? HS: Có thể sử dụng tất cả mọi thể loại văn bản, kiểu văn bản. Hoạt động iV: HDHS phương pháp học văn bản nhật dụng. GV: Em đã chuẩn bị bài và học văn bản nhật dụng như thế nào ở lớp 6,7,8,9, kết quả? HS: Lần lượt trả lời. GV: Bổ sung: Chuẩn bị như học các tác phẩm văn bản văn chương. Cần chú ý điều gì? HS: Đọc kỹ các chú thích về hiện tượng hay vấn đề. GV: Cần rèn cho mình thói quen gì? HS: Rèn thói quen liên hệ. GV: Ngoài ra khi học cần chú ý vấn đề gì nữa? HS: Có ý kiến riêng GV: Có thể đề xuất giải pháp, ví dụ chống hút thuốc lá, đổ rác bậy GV: Bên cạnh đó cần phải làm gì? HS: Vận dụng kiến thức của các môn học khác để hoc và ngược lại GV: Cho một vài ví dụ - Lưu ý kết hợp xem tranh ảnh, nghe và xem các chương trình thời sự khoa học. Hoạt động V: HDHS phần luyện tập. GV: Tìm hiểu một trong những vấn đề cập nhật sau ở đâu? Bằng cách nào? + Vấn đề an toàn giao thông qua hầm đường Hải Vân + Vấn đề nạn khủng bố bắt các con tin trên thế giới. + Bỏ thi tốt nghiệp THCS. GV: Gợi ý học sinh. 4/ Củng cố: - Hệ thống bài - Kể tên văn bản và một số kiểu thể loại văn bản nhật dụng mà em đã học. 17’ 15’ 3' --> Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu văn bản. III. Phương pháp học văn bản nhật dụng. - Đọc kỹ các chú thích về hiện tượng, sự kiện hay các vấn đề. - Rèn thói quen liên hệ: + Thực tế bản thân + Thực tế cộng đồng. - Có ý kiến, quan niệm riêng. - Vận dụng kiến thức các môn học khác để học. * Ghi nhớ: (96). IV. Luyện tập: 5/ Dặn dò: (1’) - Ôn bài đã học. Ngày giảng: Tiết 133 Chương trình địa phương (phần tiếng việt) I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết một số từ ngữ địa phương 2. Kỹ năng: Nhận biết các từ ngữ địa phương. 3. Thái độ: Sử dụng từ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong các văn bản phổ biến rộng rãi (Trong văn chương, nghệ thuật). II/ Chuẩn bị: Thầy: Bảng hệ thống hoá các từ ngữ địa phương. Trò: Tìm hiểu các từ ngữ ở địa phương mình. III/ Các hoạt động dạy và học. 1/ Tổ chức: (1') 2/ Kiểm tra: không 3/ Bài mới: Vào bài: (1’) Hướng dẫn HS làm bài tập 1/97 (19') Hoạt động I: Đoạn trích (a) Đoạn trích (b) Đoạn trích (c) Địa phương Toàn dân Địa phương Toàn dân Địa phương Toàn dân thẹo sẹo ba bố, cha ba bố, cha lặp bặp lắp bắp má mẹ lui cui lúi húi ba bố, cha kêu gọi nắp vung đâm trở thành nhắm cho là đũa bếp đũa cả giùm giúp (nói) trổng trống không (nói) trổng trống không vô vào Hoạt động của Thầy và trò tg Nội dung bài học Hoạt động iI: HDHS làm bài tập 2. HS: Đọc yêu cầu bài tập SGK. GV: đối chiếu từ từ địa phương và từ toàn dân? HS: Làm BT GV gọi lên bảng chữa. GV: Nhận xét chữa bài nếu HS làm chưa đúng Hoạt động Iii: HDHS làm bài tập 3 HS: Đọc yêu cầu bài tập SGK. GV: đối chiếu từ từ địa phương và từ toàn dân? HS: Làm BT GV gọi lên bảng chữa. Hướng dẫn HS làm bài tập 4 HS: Hoạt động nhóm GV: Kẻ bảng theo yêu cầu bài tập (TRừ bài tạp 1 đã kẻ bảng) Hướng dẫn HS làm bài tập 5 HS làm bài GV gọi lên bảng chữa Các em giải thích - GV nhận xét, củng cố 4/ Củng cố: Hệ thống bài - Nhắc lại những nội dung đã học 20’ 3' Bài 2 a/ kêu: từ toàn dân có thể thay bằng nói to. b/ kêu: từ địa phương; tương đương với từ toàn dân gọi. Bài 3 - trái; quả - chi; gì. - kêu; gọi - trống hổng trống hảng; trống huếch trống hoác. Bài 4. Bài 5. a/ Không vì: Bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình nếu thay thì bé Thu sẽ không hiểu các từ toàn dân b/ Trong lời kể tác giả cũng dùng một số từ địa phương dễ hiểu dể nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc diễn ra. Tuy nhiên tác giả có chủ định không dùng nhiều từ địa phương để trành gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó 5/ Dặn dò: (2’) - Tìm hiểu kỹ hình thức văn bản nhật dụng. Ngày giảng: Tiết 134 + 135 viết bài tập làm văn số 7 (Đề bài, đáp án, biểu điểm do trường quản lý) Xác nhận của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: