Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31 - Tiết 151,152,153,154,155

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31 - Tiết 151,152,153,154,155

TUẦN 31

Ngày giảng:

TIẾT 151

BỐ CỦA XI-MÔNG

(Guy đơ Mô-pa-xăng)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Qua bài giúp học sinh nắm được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong đoạn trích.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng, theo mạch cốt truyện.

3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng yêu thương bạn bè, mở rộng ra là tình yêu thương con người.

II/ CHUẨN BỊ: Thầy: Chân dung Mô-pa-xăng, truyện.

 Trò: Trả lời phần Hướng dẫn chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

1/ Tổ chức: (1')

 

doc 14 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31 - Tiết 151,152,153,154,155", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày giảng:
Tiết 151
Bố của xi-mông
(Guy đơ Mô-pa-xăng)
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: Qua bài giúp học sinh nắm được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong đoạn trích.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng, theo mạch cốt truyện.
3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng yêu thương bạn bè, mở rộng ra là tình yêu thương con người.
II/ Chuẩn bị: Thầy: Chân dung Mô-pa-xăng, truyện.
 Trò: Trả lời phần Hướng dẫn chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy và học.
1/ Tổ chức: (1')
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
 2/ Kiểm tra: Chúng ta thấy gì đằng sau bức chân dung của Rô-bin-sơn , Do đâu Rô-bin-sơn vượt qua được thử thách đó ?
3/ Bài mới: 
Vào bài : ở lớp dưới các em đã được tiếp xúc với một số tác phẩm văn học Pháp như lớp 6 các em đã làm quen với tác phẩm " Buổi học cuối cùng của Đô Đê", lớp 8 tác phẩm "Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục của Mô- li- e; Đi bộ ngao du của Ru-xô"... Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em biết thêm một nhà văn Pháp sống cùng thời với Đô-Đê đó là nhà văn Guy-đơ-Mô-pa-xăng với tác phẩm "Bố của Xi-mông"
Hoạt động I: HDHS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
GV: Học sinh đọc chú thích */SGK.
GV: Hãy nêu những nét chính về tác giả?
GV sử dụng đèn chiếu.
GV: Nói thêm: Guy đơ Mô-pa-xăng (1850-1893) là nhà văn Pháp. Cha ông thuộc dòng dõi quý tộc đã sa sút. Khi chiến tranh Pháp - Phổ (1870) bùng nổ ông nhập ngũ. Sau chiến tranh do hoàn cảnh gia đình khó khăn ông lên Pa-Ri kiếm ăn, làm việc ở các bộ Hải quân và Giáo dục ông mở đầu với sự nghiệp sáng tác bới truyện Viên mỡ bò (1880) nổi tiếng. Tuy chỉ sống hơn 40 tuổi nhưng ông sáng tác khối lượng tác phẩm lớn. Các tác phẩm của ông phản ánh nhiều phương diện của xã hội Pháp nửa cuối thế kỉ 19. 
GV: Hãy nêu đặc điểm chính của tác phẩm?
GV: Nêu hoàn cảnh của chị Blăng-sốt và Xi-mông?
Hoạt động Ii: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích.
GV: HDHS đọc- Chú ý phân biệt lời kể chuyện tả cảnh, giọng nói, lời đối thoại của các nhân vật.
HS: Đọc bài.
GV: Nhận xét. Nêu tóm tắt tác phẩm đoạn đầu và đạon cuối cho HS nắm vững văn bản.
- Em hãy nêu tóm tắt nội dung đoạn trích
HS: Đọc chú thích, lưu ý một số từ khó.
Hoạt động III: HDHS tìm hiểu văn bản.
GV: Bố cục đoạn trích chia làm mấy phần?
HS: Bài chia 4 phần
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận (Đèn chiếu).
Đ1: Khóc hoài à Tâm trạng tuyệt vọng của Xi-mông.
Đ2: Một ông bố à Xi-mông gặp bác Phi-líp.
Đ3: Bỏ đi rất nhanh à Phi-líp đưa xi-mông về nhà gặp chị Blăng-sốt.
Đ4: Còn lại à Câu chuyện ở trường sáng hôm sau.
GV: Truyện có mấy nhân vật chính?
HS: Ba nhân vật chính.
GV: Xi-mông là một bé trai 7-8 tuổi con chị Blăng-sốt, nó hơi xanh xao, rất sạch sẽ, nhút nhát gần như vụng dại. Nó không biết bố mình là ai, bạn bè trêu nó không có bố khiến nó rất đau khổ.
HS: Đọc đoạn 1.(GV sử dụng đèn chiếu)
GV: Xi-mông ở trong hoàn cảnh như thế nào?
GV: Trong hoàn cảnh đó tâm trạng của Xi-mông như thế nào?
HS: Tâm trạng đau khổ đến tuyệt vọng .
GV: Với tâm trạng như vậy thì Xi-mông hành động ra sao và suy nghĩ như thế nào??
HS: Em bỏ ra bờ sông, định nhảy xuống sông tự tử.
GV: Hành động đó chứng tỏ điều gì?
HS: Quyết tâm cao, đau khổ vô cùng.
GV: Nhưng Xi-mông có thực hiện được quyết tâm đó không? Vì sao?
HS: Không thực hiện được, vì còn nhỏ, dễ bị phân tán, rất trẻ con.
GV: Xi-mông đã bị cuốn hút vào những cảnh gì?
HS: Cảnh đẹp, trời ấm, ánh mặt trời sưởi ấm bãi cát, nước lấp lánh như gương, chú nhái con nhảy dưới chân 
GV: Trước cảnh đẹp cuốn hút đó, tâm trạng của Xi-mông ra sao?
HS: Quên đi đau khổ tinh thần, muốn ngủ, muốn chơi đùa.
GV: Khi chợt nhớ đến nhà, đến mẹ, tâm trạng em ra sao? Nỗi đau của Xi-mông được thể hiện như thế nào?
HS: Nhớ đến nhà, đến mẹ, nỗi khổ tâm lại trở về, em bé khóc nức nở, chỉ khóc hoài.
GV: Chi tiết nào thể hiện nỗi khổ tâm lại trở về với em?
GV: Em có cảm nhận gì về diễn biến tâm trạng của Xi-mông?
HS: Diễn biến tâm trạng đứa bé thật đáng thương.
GV: Tâm trạng nhân vật Xi-mông hiện ra qua cảnh thiên nhiên, hành động, cử chỉ, tiếng khóc nức nở triền miên là chi tiết được tô đậm rất phù hợp lứa tuổi của em.
- HS đọc diễn cảm phần đầu đoạn trích .
- Tâm trạng của Xi-mông khi một mình ở bờ sông?
	4/ Củng cố: - Hệ thống bài
 - Tâm trạng đau khổ đến tuyệt vọng của Xi-mông khi bị bạn bè trêu chọc, em quyết định ra sông tự tử, cảnh đẹp khiến em quên sự việc ấy -> Khi chợt nhớ nhà, nhớ mẹ thì nỗi khổ lại trỗi dậy trong em.
3'
1'
7’
10’
20’
2'
ĐA: - Cuộc sống gian nan vất vả, chống lại với đói rét, nắng mưa.
à Nhờ nghị lực, trí thông minh, khéo léo, thực tế, quyết tâm sống khiến anh vượt lên tất cả.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả: 
Guy đơ Mô-pa-xăng (1850-1893) là nhà văn Pháp. 
2. Tác phẩm: Trích trong truyện ngắn cùng tên của tác giả.
II. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
1. Đọc 
2. Chú thích (SGK)
III. Tìm hiểu văn bản:
1, Bố cục: Chia 4 đoạn.
Đ1: Khóc hoài à Tâm trạng tuyệt vọng của Xi-mông.
Đ2: Một ông bố à Xi-mông gặp bác Phi-líp.
Đ3: Bỏ đi rất nhanh à Phi-líp đưa xi-mông về nhà gặp chị Blăng-sốt.
Đ4: Còn lại à Câu chuyện ở trường sáng hôm sau.
2, Nhân vật Xi-mông:
a. Tâm trạng một mình ở bờ sông.
* Hoàn cảnh
+ Không có bố.
+ Bị bạn bè trêu chọc, bị đánh, bị xỉ nhục.
* Tâm trạng.
- Tâm trạng đau khổ đến tuyệt vọng của bé Xi-mông. ->Em bỏ ra bờ sông, định nhảy xuống sông tự tử.
- Không thực hiện được vì em còn nhỏ, tình cảm dễ bị phân tán, và cảnh đẹp đã cuốn hút em.
+ Trời ấm dễ chịu
+ ánh nắng êm đềm.
+ Chú nhái làm em nghĩ đến trò chơi
-> Quên đi đau khổ tinh thần, muốn ngủ, muốn chơi đùa.
- Chợt nhớ đến nhà, đến mẹ, nỗi khổ tâm lại trở về, dâng lên.
+ Buồn vô cùng, em lại khóc.
+ Người em rung lên.
+ Những cơn nức nở lại kéo đến.
+ Em chẳng nhìn thầy gì xung quanh, chỉ khóc hoài.
-> Mức độ tăng dần.
=> Diễn biến tâm trạng rất thực phù hợp với lứa tuổi và tính cách của Xi-mông.
*/ Luyện tập.
 5/ Dặn dò: (1’) - Học bài. Soạn bài Bố của Xi- mông (Tiếp)
Ngày giảng:
Tiết 152 (Tiếp)
Bố của xi-mông
 (Guy đơ Mô-pa-xăng)
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 
1. Kiến thức: Qua bài giúp học sinh nắm nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong đoạn trích.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thương bạn bè, mở rộng ra là tình yêu thương con ngời.
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng theo mạch cốt truyện.
II/ Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ, SGV, SGK, (Sử dụng đèn chiếu nếu có ĐK)
	 Trò: Chuẩn bị bài.	 
III/ Các hoạt động dạy và học.	
	1/ Tổ chức: (1')
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
 2/ Kiểm tra: (3') - Hãy phân tích tâm trạng của chú bé Xi-mông khi ở bên bờ sông một mình?
 3/ Bài mới: 
Vào bài (1’)
Hoạt động III: HDHS tìm hiểu văn bản.
(Tiếp)
GV: Hệ thống nội dung đã học ở tiết 1.
HS: Đọc đoạn: Bỗng một bàn tay chắc nịch bỏ đi rất nhanh.
GV: Xi-mông tỏ thái độ như thế nào khi bất ngờ gặp bác Phi-líp ở bờ sông?
HS: Trút nỗi đau khổ ngây thơ của mình.
GV: Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
HS: Mắt đẫm lệ, trả lời bác thợ giọng nghẹn ngào, ngắt quãng.
GV: Nhà văn diễn tả Xi-mông nói không nên lời cứ bị ngắt quãng thể hiện điều gì?
HS; Thể hiện nỗi đau đớn
GV: Câu nói "Cháu không có bố" được nhắc lại mấy lần? Chi tiết đó khẳng định điều gì?
HS: Được nhắc lại hai lần à trả lời khẳng định tuyệt vọng của em.
GV Khi gặp mẹ em đã làm gì?
GV: Trở về nhà gặp mẹ tại sao Xi-mông lại khóc?
 HS: Không chịu được nỗi nhục không có bố.
GV Tiếp đó Xi-mông làm gì?
 HS: Hỏi "Bác có muốm làm bố cháu không?"
GV: Vì sao em lại hỏi như vậy?
GV: Tiếp theo là hỏi tên bác được bác Phi-líp nhận lời (coi như truyện đùa nhất thời của trẻ con) Xi-mông có tâm trạng ra sao?
HS: Hết buồn
HS: Đọc đoạn cuối.
GV: Sáng hôm sau thái độ của em ra sao?
HS: Thái độ hành động khác hẳn, 
GV: Câu trả lời chứng tỏ điều gì?
HS: Hãnh diện, tự hào.
GV: Người bố mới cho em sức mạnh để em sẵn sàng thách thức, không chịu đầu hàng.
GV: Em có n.xét gì về chú bé Xi-mông?
HS: Là nhân vật đáng thương, đáng yêu, niềm vui lớn đã cho em sức mạnh.
GV: Theo em, chị Blăng-sốt có phải là người phụ nữ như thế nào? Chị có phải là người xấu không?
HS; Chị không phải là người xấu, chị nhẹ dạ, cả tin.
GV: Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
HS: Chủ nhân của ngôi nhà quét vôi trắng hết sức sạch sẽ.
GV: Tìm những chi tiết miêu tả thái độ, tâm trạng của Blăng-sốt khi con oà khóc? kể về việc định chết đuối vì nỗi đau không có bố?
 GV: khi con hỏi bác Phi-líp: “ Bác có muốn làm bố cháu không ? ” tâm trạng chị như thế nào?
GV: Qua đó em có nhận xét gì về chị Blăng-sốt?
GV: Bác Phi-líp là người như thế nào? Chân dung bên ngoài bác Phi-líp nói lên điều gì?
HS: Là người lao động lương thiện, yêu nghề.
GV: Vì sao bác nhận làm bố Xi-mông?
HS: Lúc đầu chỉ là chuyện đùa để làm yên lòng, vui lòng Xi-mông.
GV: Sau đó có còn là chuyện đùa nữa không?
HS: Hoàn toàn không là chuyện đùa nữa.
GV: Vì sao lại như vậy?
HS: Trả lời.
GV: Bác muốn làm bố Xi-mông, muốn bù đắp những mất mát cho hai mẹ con người phụ nữ đức hạnh.
GV: Cử chỉ bác đột ngột nhấc bổng em lên, hôn em rồi sải bước bỏ đi rất nhanh nói lên điều gì?
GV: Qua đó em có nhận xét gì về bác Phi-líp?
HS: Trả lời theo ý hiểu - GV (chốt).
GV: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích?
GV: Tác giả muốn gửi tới độc giả thông điệp gì?
HS: Lòng cảm thông, thương yêu bạn bè, nhất là bạn mình có hoàn cảnh đặc biệt không nên xa lánh thờ ơ, càng không nên trêu trọc, rẻ khinh.
HS: Đọc ghi nhớ SGK/144.
4/ Củng cố : - Hệ thống bài - Em hiểu gì về hoàn cảnh của bé Xi-mông?
3'
1'
31’
5'
3'
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật Xi-mông:
a, Tâm trạng ở bờ sông
b, Tâm trạng khi gặp bác Phi-líp và khi về đến nhà
* Khi gặp bác Phi-líp
- Xi-mông trút nỗi lòng đau khổ ngây thơ của mình.
+ Mắt đẫm lệ, giọng ngẹn ngào.
+ Chúng nó đánh cháu ... vì ...cháu ... cháu ...không có bố ... không có bố.
-> Nỗi đau đớn.
+ Câu nói "cháu không có bố" nhắc lại hai lần khẳng định tuyệt vọng bất lực của em.
* Gặp mẹ
+ Nhảy lên ôm cỏ mẹ, lại òa khóc, nhắc lại ý định tự tử.
-> Không chịu được nỗi nhục không có bố.
+ Hỏi "Bác có muốm làm bố cháu không?"
-> Khao khát bằng bất cứ giá nào cũng cần có một người bố.
+ Bác Phi-líp nhận lời, bé hết buồn.
* Sáng hôm sau:
+ Thái độ, hành động khác hẳn, em chủ động trả lời, quát vào mặt chúng.
-> hãnh diện, tự hào.
à Là nhân vật đáng thương, đáng yêu, niềm vui lớn đã cho em bé sức mạnh.
2. Nhân vật Blăng-sốt
a. Chân dung:
 - Là một cô gái đẹp trong vùng
 - Từng lầm lỡ, khiến Xi-mông trở thành đứa con không có bố
 - Sống gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. (Là chủ nhân của ngôi nhà quét vôi trắng hết sức sạch sẽ)
 - Đứng đắn, nghiêm túc
 b. Diễn biến tâm trạng : 
- Đôi má đỏ bừng
- Cảm giác tê tái
 - Ôm con hôn lấy hôn để, nước mắt tuôn rơi
* Khi con hỏi bác Phi-lí ... 
-> Thương Xi-mông, cảm mến chị Blăng-sốt 
- Xúc động đột ngột vì quyết định của chính mình.
*/ Là người lao động, yêu nghề, yêu trẻ.
* Tổng kết:
+ Nghệ thuật: Tác giả thành công trong việc miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật.
+ Nội dung: Lòng thương yêu ban bè mở rộng ra là lòng thương yêu con người và sự cảm thông với những nỗi đau hoặc lầm lỡ của người khác.
* Ghi nhớ: SGK/144
 5/ Dặn dò: (1’) - Học bài. Soạn bài Luyện viết hợp đồng.
Ngày giảng:
Tiết 153
luyện tập viết hợp đồng
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: Qua bài giúp học sinh ôn lại lí thuyết và cách viết hợp đồng
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết hợp đồng theo những yêu cầu về hình thức và nội dung.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tích hợp với văn bản, tiếng Việt và vốn sống thực tế.
II/ Chuẩn bị: Thầy: Hệ thống hoá kiến thức.
 Trò: Ôn tập, luyện tập ghi biên bản.
III/ Các hoạt động dạy và học.
1/ Tổ chức: (1') 9B: 
2/ Kiểm tra: (3') Hãy nêu các bước viết biên bản? Người ghi biên bản cần đảm bảo nội dung như thế nào?
3/ Bài mới: 
Vào bài (1’)
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
Hoạt động I: HDHS ôn tập lí thuyết.
GV: Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì?
GV Trong các văn bản sau đây, văn bản nào có tính chất pháp lí?
-Tường trình,
- Biên bản
- Báo cáo.
- hợp đồng.
GV: Một bản hợp đồng gồm những mục nào? Nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào?
HS: Gồm 3 phần: + Mở đầu
 + Nội dung
 + Kết thúc.
GV: Lời văn phải chính xác, chặt chẽ.
Hoạt động II: HDHS luyện tập. 
GV: Nêu yêu cầu:
 - Chọn cách diễn đạt nào? tại sao?
HS giải thích tại sao lại chọn các cách này?
HS đọc nội dung bài tập
Các nội dung trong hợp đồng đã đủ chưa? nếu thiếu thì thêm nội dung gì?
Cho HS viết bản hợp đồng theo bố cục 
- GV theo dõi, hướng dẫn các em viết
- Gọi 1 hoặc 2 em viết khá lên đọc bản hợp đồng của mình.
- GV ngận xét, rút kinh nghiệm - ra bài tập để HS làm thêm ở nhà.
	4/ Củng cố: - Hệ thống bài.
 - Muốn ghi chép biên bản tốt cần chú ý những gì?
10’
26'
3'
I. Ôn lại lí thuyết:
1- Mục đích và tác dụng của hợp đồng:
2- Hợp đồng.
3- Các mục trong hợp đồng.
II/ Luyện tập:
1/ Chọn cách diễn đạt:
a/ Cách 1.
b/ Cách 2.
c/ Cách 2
d/ Cách 2
2/ 
- Thiếu căn cứ, chức vụ.
- Nội dung các điều khoản chưa rõ ràng
 5/ Dặn dò: (1’) - Học bài. Ôn cách thức ghi biên bản.
Ngày giảng:
Tiết 154 
ôn tập về truyện
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 
1. Kiến thức: Nhằm củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình ngữ văn 9.
 	- Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện: trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hệ thống hoá kiến thức. 
3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức, thói quen hệ thống một chương trình.
II/ Chuẩn bị: Thầy: Nội dung hệ thống kiến thức truyện.
	 Trò: Ôn tập.	 
III/ Các hoạt động dạy và học.	
	1/ Tổ chức: (1')
 	2/ Kiểm tra: không (kết hợp khi ôn tập).
 3/ Bài mới: 
I. Thống kê (15')
STT
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm sáng tác
Nội dung chính
1
Làng
Kim Lân
1948
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai- nội tâm nhân vật thể hiện tình yêu làng quê thống nhất với lòng yêu nước.
2
Lặng lẽ Sa Pa
Nguyễn Thành Long
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ba nhân vật, ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho Tổ quốc.
3
Chiếc lược ngà
Nguyễn Quang Sáng
1966
Câu chuyện éo le, cảm động của hai cha con ông Sáu trong lần ông về thăm nhà và ở căn cứ, ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
4
Bến Quê
Nguyễn Minh Châu
1985
Qua những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ vào cuối đời trên giường bệnh thức tỉnh mọi người trân trọng những vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương.
5
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1971
Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm tuyến đường Trường Sơn Nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hy sinh rất hồn nhiên, lạc quan yêu đời.
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
Hoạt động II: HDHS sắp xếp tác phẩm theo thời kì lịch sử.
Gv: Hãy sắp xếp năm truyện ngắn trên theo thời kỳ lịch sử
HS: Trao đổi, sắp xếp
GV: Hình ảnh con người Việt Nam thuộc nhiều thế hệ trong hai cuộc kháng chiến được thể hiện qua những nhân vật nào?
HS: Ông Hai (Làng), anh thanh niên (Lặng lẽ Sa Pa), ông Sáu, bé Thu (Chiếc lược ngà), ba cô gái thanh niên xung phong (Những ngôi sao xa xôi).
GV: Hãy nêu những nét nổi bật về tính cách mỗi ngời.
HS: Trao đổi và trả lời từng nhân vật
GV: Nhận xét, đánh giá, đưa ra ý kiến về từng nhân vật.
Hoạt động III: HDHS nêu cảm nghĩ về nhân vật để lại ấn tượng sâu sắc nhất.
GV: Cho học sinh phát biểu tự do cảm nghĩ của mình
HS: - Nêu - Lớp nhận xét
GV: Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động IV: HDHS sắp xếp tác phẩm theo thời kì lịch sử.
GV: Hãy nêu những đặc điểm chính về các truyện đã học?
HS: Truyện trần thuật theo hai cách
- Trần thuật ngôi thứ nhất xưng tôi
GV: Nhưng ngoài ra em còn thấy cách trần thuật nào khác?
HS: Trần thuật theo cách nhìn và giọng điệu của nhân vật.
GV: Hãy nhắc lại sơ lược về một số tình huống truyện?
HS: Trình bày (truyện Bến quê).
	4/ Củng cố: (3’) - Hệ thống bài
 - Nhấn mạnh những nội dung chính.
10’
10’
5'
II. Hình ảnh đời sống và con người Việt Nam
- Thời kỳ chống Pháp: Làng (Kim Lân)
- Thời kỳ chống Mỹ
+ Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)
+ Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long).
+ Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
- Từ năm 1975: Bến quê
- Nét nổi bật và tính cách và phẩm chất các nhân vật.
III. Nêu cảm nghĩ về nhân vật để lại ấn tượng sâu sắc 
IV. Những đặc điểm chính về nghệ thuật
- Phương thức trần thuật
+ Cách trần thuật ngôi thứ nhất (xưng tôi)
+ Trần thuật theo cách nhìn và giọng điệu của nhân vật (thường là nhân vật chính).
5/ Dặn dò: (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài Tổng kết ngữ pháp (tiếp).
Ngày giảng:
Tiết 155
tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: Qua bài giúp học sinh ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đã học. 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào việc nói, viết, giao tiếp xã hội và trong việc viết bài tập làm văn.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức một cách nghiêm túc.
II/ Chuẩn bị: Thầy: Hệ thống hoá kiến thức.
 Trò: Trả lời phần ôn tập.
III/ Các hoạt động dạy và học.
1/ Tổ chức: (1')
Hoạt động của Thầy và trò
tg
Nội dung bài học
2/ Kiểm tra: Không.
3/ Bài mới: 
Vào bài (1’)
Hoạt động I: HDHS ôn tập các thành phần câu
HS: Đọc yêu cầu ý 1 (SGK/145).
GV: Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu? Nêu dấu hiệu nhận biết?
HS: CN - VN là 2 thành phần chính của câu. 
- Dấu hiệu nhân biết: . CN thường trả lời cho câu hỏi "Ai?", "con gì" hoặc "cái gì". VN trả lời cho câu hỏi "Làm gì", "Làm sao?" "Như thế nào" ...
- Trạng ngữ, khởi ngữ là TPP
HS đọc yêu cầu BT 2
Phân tích thành phần các câu sau:
Hoạt động nhóm: 3 nhóm 
- Nhóm 1: ý a
- nhóm 2: ý b
- Nhóm 3: ý c
 Đại diện nhóm lên bảng chữ a bài tập các nhóm khác nhận xét, GV bổ sung - Két luận.
ý c: HS tự ghi vào vở.
GV: Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu?
HS: - Thành phần tình thái.
 - Thành phần cảm thán.
 - Thành phần gọi - đáp.
 - Thành phần phụ chú
HS đọc bài tập 2.
Cho biết các thành phần in đậm trong các đoạn trích là thành phần gì của câu?
HS hoạt đông nhóm:
- Nhóm 1: ý a, b
- nhóm 2: ý c
- Nhóm 3: ý d, e
Đại diện nhóm lên bảng chữ a bài tập các nhóm khác nhận xét, GV bổ sung 
Hoạt động iI: HDHS ôn tập về các kiểu câu
HS đọc nội dung bài tập
HS hoạt đông nhóm:
- Nhóm 1: ý a, b
- nhóm 2: ý b, c
- Nhóm 3: ý d, e
Đại diện nhóm lên bảng chữ a bài tập các nhóm khác nhận xét, GV bổ sung
- GV kết luận bẳng phụ - HS ghi vở
HS đọc nội dung bài tập
HS lên bảng làm - HS khác theo dõi nhận xét.
HS đọc nội dung bài tập
HS lên bảng làm - HS hoạt động nhóm
GV kết luận bảng phụ.
- Bài tập 2,3,4 về nhà làm theo hướng dẫn của GV
HS đọc nội dung bài tập
HS lên bảng làm
GV nhận xét, kết luận.
HS đọc nội dung bài tập
HS lên bảng làm
GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3, 4 về nhà làm.
HS đọc nội dung bài tập - trả lời.
GV củng cố.
HS đọc nội dung bài tập - lên bảng làm
- GV nhận xét, củng cố
	4/ Củng cố: - Hệ thống về 3 từ loại đã ôn
 - Nhắc lại khái niệm và khả năng kết hợp của DT, ĐT, TT?
20’
20'
3'
C. Các thành phần câu.
I. Thành phần chính và thành phần phụ:
1
- Thành phần chính: CN và VN 
+ CN: Nêu lên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đ2, trạng thái.. được miêu tả ở VN. CN thường trả lời cho câu hỏi "Ai?", "con gì" hoặc "cái gì".
+ VN: Có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian thường trả lời cho câu hỏi "Làm gì", "Làm sao?" "Như thế nào" ...
- Thành phần phụ: Trạng ngữ, khởi ngữ
+ TN: Đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, nêu hoàn cảnh về KG, TG, c.thức, p.tiện, n.nhân, m.đích diễn ra sự việc nói ở trong câu.
+ KN: đứng trước CN nêu đề tài của câu nói, thêm về, đối với và trước.
2. 
 a/ Đôi càng tôi/ mẫm bóng.
 CN VN
 b/ Sau một hồi tróng thúc vang dội cả 
 TN
lòng tôi, mấy người học trò cũ / đến sắp
 CN
 hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
 VN
I. Thành biệt lập
1. Tên các thành phần biệt lập của câu. 
- Thành phần tình thái.
- Thành phần cảm thán.
- Thành phần gọi - đáp.
- Thành phần phụ chú
 Dấu hiệu nhận biết.
- Chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu.
2/ 
a. Có lẽ: tình thái.
b. Ngẫm ra: tình thái.
c. dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lá đỏ, vỏ hồng ...: phụ chú.
d. Bẩm: gọi - đáp.
e. có khi: tình thái.
D/ Các kiểu câu
1/ Câu đơn
1.Tìm CN - VN trong các câu đơn sau đây:
- 
2. Câu đặc biệt.
a/ - Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
- Tiếng mụ chủ...
b/ Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c/ - Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên.
- Hoa trong công viên.
- Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ trong một góc phố.
- Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu.
- Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
1I/ Câu ghép
1.
II1/ Biến đổi câu
1. Câu rút gọn:
- Quen rồi.
- Ngày nào ít: ba lần.
2. Câu vốn là một bộ phận của câu trước được tách ra:
a/ Và làm việc có khi suốt đêm.
b/ Thường xuyên.
c/ Một dấu hiệu chẳng lành.
II1/ Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau.
1. Câu nghi vấn:
- Ba con sao con không nhận. (hỏi)
- Sao con biết là không phải. (hỏi)
2. - Câu CK ở đoạn trích :
a/ - ở nhà trông em nhá! (ra lệnh)
- Đừng có đi đâu đấy. (ra lệnh)
b/ Thì má cứ kêu đi. (dùng để yêu cầu )
- Vô ăn cơm! (dùng để mời)
 5/ Dặn dò: (1’) - Học bài. Ôn các từ loại khác để giờ sau tổng kết tiếp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_31_tiet_151152153154155.doc