Bài 31: Văn bản Tiết 156
CON CHÓ BẤC
(trích “Tiếng gọi nơi hoang dã” – Giắc Lân- đơn)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS hiểu được: Lân- đơn đã có những NX tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này, đồng thời qua tình cảm của bồi dưỡng HS lòng yêu thương loài vật.
B. CHUẨN BỊ
- Thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, ảnh tg, tác phẩm “Tiếng gọi nơi hoang dã”.
- Trò: Học thuộc bài cũ, làm đủ BT.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Diễn dịch, vấn đáp, trao đổi, bình giảng, thực hành.
- Hoạt động nhóm, cá nhân.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu cảm nghĩ về một NV trong tác phẩm truyện đã học?
Ngày soạn: 11/04/2009 Tuần 32 ngày giảng:../04/2009 Bài 31: Văn bản Tiết 156 Con chó Bấc (trích “Tiếng gọi nơi hoang dã” – Giắc Lân- đơn) A. Mục tiêu bài học Giúp HS hiểu được: Lân- đơn đã có những NX tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này, đồng thời qua tình cảm của bồi dưỡng HS lòng yêu thương loài vật. B. Chuẩn bị - Thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, ảnh tg, tác phẩm “Tiếng gọi nơi hoang dã”. - Trò: Học thuộc bài cũ, làm đủ BT. C. Phương pháp - Diễn dịch, vấn đáp, trao đổi, bình giảng, thực hành. - Hoạt động nhóm, cá nhân. D. Tiến trình giờ dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu cảm nghĩ về một NV trong tác phẩm truyện đã học? III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu tg- tp ? Nêu những nét cơ bản về tg, tp “Tiếng gọi nơi hoang dã” và VB “Con chó Bấc”? GV: Bổ sung thêm: - Lân- đơn bắt đầu sự nghiệp sáng tác bằng những truyện ngắn đăng trên báo của SV- thời kì nở rộ trong sáng tác của ông là vào đầu thế kỉ XX. -“Tiếng gọi nơi hoang dã” là cuốn tiểu thuyết được viết sau khi ông đi theo những người tìm vàng đến miền Clân- na- cơ của Ca- na- đa trở về – gồm có 7 chương. - Đoạn trích chủ yếu nói về con chó Bấc và NV Thoóc- lơ -> thuộc chương 6: Tình yêu thương đối với một con người. GV: - Nêu yêu cầu đọc: Thể hiện sự giao lưu tình cảm giữa người và chó - Đọc mẫu 1 đoạn văn đầu: -> khơi dậy lên được. HS: 2 em đọc ? Giải thích chú thích 2, 3, 4, ? Kể tóm tắt đoạn trích? HS: kể theo 3 SV chính - Giới thiệu quan hệ giữa Bấc và Thoóc- tơn - Tình cảm của Thoóc- tơn đối với Bấc. - Tình cảm của Bấc đối với Thoóc- tơn. GV: NX- sửa Hoạt động 2: Phân tích VB ? XĐ bố cục VB? Căn cứ vào độ dài mỗi phần, NX xem ở đây nhà văn muốn nói đến tình cảm của NV nào? HS: -Bố cục:(bảng chính) -Phần 3 có độ dài lớn hơn-> chủ yếu nói lên tình cảm của Bấc đối với Thoóc- tơn. HS: Q.sát đoạn văn 1. ? Đoạn văn đầu gt cho chúng ta điều gì? HS: bảng chính ? Cuộc sống và tình cảm của Bấc ở nhà ngài thẩm phán Mi- lơ ntn? HS: Có tình cảm: -Làm ăn cùng hội cùng thuyền. -Trách nhiệm hộ vệ. - Có tình bạn: trịnh trọng, đàng hoàng ->khách sáo, xa cách. =>Cuộc sống nhàn nhã, nhạt nhẽo với trách nhiệm của 1 đầy tớ- một con chó săn, một con chó giữ nhà, làm cảnh cho một ông chủ quyền quí. GV: Không phải ngẫu nhiên mà chỉ có Giôn Thoóc- tơn khơi dậy được “tình yêu thương, một tình yêu thương thật sự nồng nàn lần đầu tiên phát sinh” trong lòng Bấc -> nguyên nhân vì sao? ? VB chủ yếu nói về tình cảm của Bấc đối với Thoóc- tơn, nhưng trước khi nói về tình cảm đó, vì sao tác giả lại viết về tình cảm của Thoóc- tơn đối với Bấc? HS: Tự bộc lộ GV: Định hướng: đưa thêm đoạn truyện này vào tác giả muốn làm sáng tỏ cho người đọc biết tại sao chỉ đến Thoóc- tơn thì Bấc mới nảy sinh tình cảm yêu thương nồng nàn. Đoạn văn này là cơ sở để lí giải tình cảm của Bấc ở đoạn văn sau. ? Quan sát đoạn 2: tìm những chi tiết thể hiện thái độ, cử chỉ, lời nói,...của Thoóc- tơn đối với những con chó của mình, đặc biệt là đối với Bấc? Qua đó, em cảm nhận ntn về tình cảm của Thoóc- tơn đối với lũ chó? HS: Tìm- gạch chân Sgk- nhận xét (bảng chính) GV: Chỉ là sự chăm sóc bình thường mà trong hoàn cảnh khắc nghiệt ở một nơi hoang lạnh, những con chó của Thoóc- tơn đặc biệt là Bấc được đối xử như những đứa con, những người bạn, không quên chào hỏi thân mật, nói lời vui vẻ, trò chuyện rất lâu, ôm ghì mạnh mẽ,... ? Bấc có cảm nhận được tình cảm ấy không? Cảm xúc của Bấc ntn trước tình cảm đó? Cảm xúc của Bấc gợi cho em những suy nghĩ gì? HS: Bấc có cảm nhận được: thích thú, cảm nhận được lời rủa là lời nựng âu yếm, không gì vui sướng bằng, quả tim nhảy tung, vùng dậy...cười... ->Sự cảm nhận bằng những cảm xúc của 1 con người... HS: Đọc đoạn 3, 4, 5 ? 3 đoạn văn thể hiện những khía cạnh khác nhau trong t/c của Bấc dành cho Thoóc- tơn, đó là những t/c nào? Tìm những chi tiết biểu hiện những t/c đó? Nêu ý nghĩa của mỗi chi tiết? HS: Tìm- gạch chân Sgk -Hành động: cắn... (1) -Cử chỉ: nằm- quan sát- theo dõi (2) -Không muốn dời- lắng nghe hơi thở (3) (1): thể hiện sự gần gũi, yêu quí, muốn đáp lại những cử chỉ thân ái, yêu thương mà chủ dành cho mình. (2): thể hiện sự tôn sùng, phục tùng, ngưỡng mộ (3): sự gắn bó, trung thành, sẵn sàng vì chủ. ? Tg đã dùng những biện pháp NT nào để làm nổi bật những t/c đặc biệt của Bấc dành cho Thoóc- tơn? Hãy chỉ ra điều đó? HS: Tìm phép so sánh: Nich, Xơ- kít và Bấc -> khác nhau. ? T/c của Bấc đối với Thoóc- tơn là t/c ntn? Câu văn nào trong VB khái quát được t/c đó? HS: PB như bảng chính. ? Vì sao mà Bấc lại dành cho Thoóc- tơn t/c đặc biệt đó? HS: -Vì chính Thoóc- tơn đã rất yêu thương, quí mến Bấc, coi Bấc như 1 con người-> Bấc đã đáp lại t/c đó. ? Hãy bình luận về h/a con chó Bấc? HS: Bình- khái quát GV: Bình: Giữa cuộc đời rộng lớn, Bấc đã gặp không ít ông chủ, nhưng chỉ với Thoóc- tơn Bấc mới nhận ra mái nhà của nó. Nó mới thực sự được yêu thương và biết yêu thương. Nó đã lấy yêu thương để đáp lại yêu thương và ngôn ngữ yêu thương của nó thật đặc biệt... ? NT đặc sắc được sử dụng trong đoạn văn (khả năng quan sát, miêu tả)? HS:PB như bảng chính GV: Có thể nói đây là 1 đoạn văn tuyệt bút nói về mối quan hệ sâu sắc, tốt đẹp, hiếm có giữa tình yêu thương giữa con người với vật nuôi, một sự cho và nhận trong mối giao cảm, tương tác. Chính vì vậy, khi tác phẩm ra đời đã gây tiếng vang lớn. Tp được đánh giá là cuốn tiểu thuyết vô song trong TK XX với những trang viết vể chó hay nhất, cảm động nhất, tinh nghĩa nhất. ? Qua đó, em hiểu thêm gì về tg Giắc Lân- đơn? HS: Tự bộc lộ. Hoạt động 3: Tổng kết ? Khái quát ND – NT của VB? HS: PBYK- đọc ghi nhớ/ SGK ? Miêu tả đời sống “tâm hồn” phong phú, kì lạ của con chó Bấc, tg muốn gửi gắm đến chúng t điều gì? HS: -Loài vật cũng phải được sống trong tình yêu thương. Không có tình yêu thương, tâm hồn con người sẽ trở nên khô héo, chai sạn: người và vật sẽ trở lai bản năng hoang dã của mình. -T/y thương có sức mạnh cảm hoá kì diệu - Cần phải biết sống trong t/y thương, biết yêu thương muôn loài-> lẽ sống đẹp nhất. ? T/c của em thu nhận được sau khi học xong VB? HS: Tự bộc lộ. I. Tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: (1876-1916) -Nhà văn Mĩ, tg của nhiều tiểu thuyết nổi tiếng. 2. Tác phẩm: -Trích “Tiếng gọi nơi hoang dã” (1903) 3. Đọc- chú thích II. Phân tích 1. Bố cục: 3 phần -Đ1: Mở đầu -Đ2:Tình cảm của Thoóc- tơn đối với Bấc. -Đ3: Tình cảm của Bấc đối với Thoóc- tơn. 2. Phân tích a, Mở đầu - Giới thiệu Bấc ở nhà thẩm phán Mi- lơ. -> cuộc sống nhạt nhẽo, vô vị, nhàn hạ của đầy tớ đối với chủ. b, Tình cảm của Thoóc- tơn đối với Bấc. -Tình cảm đặc biệt: yêu thương, chân thành, tha thiết như tình cảm của 1 người cha đối với con, như những người bạn. c, Tình cảm của Bấc đối với Thoóc- tơn - Sự tôn sùng, phục tùng, ngưỡng mộ, gắn bó, trung thành, sẵn sàng vì chủ. d, NT đặc sắc -Tài quan sát, miêu tả chính xác, tỉ mỉ, tịnh tế “tâm hồn” con chó Bấc. -Trí tưởng tượng tuyệt vời và lòng yêu thương loài vật. -Phép so sánh, đối chiếu.. III. Tổng kết Ghi nhớ/ SGK IV. Củng cố: Câu hỏi trắc nghiệm/ BT trắc nghiệm (Văn 9) V. Hướng dẫn về nhà Tóm tắt đoạn trích, thuộc ghi nhớ, PBCN về con chó Bấc. Tiết sau: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức TV trong bài: Tổng kết về Ngữ pháp ( cả 3 tiết)-> Kiểm tra TV (1 tiết). E. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11/04/2009 Tuần 32 ngày giảng:../04/2009 Bài 31: Tập làm văn Tiết 158 Luyện tập viết hợp đồng A. Mục tiêu bài học Giúp HS: - Ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. - Viết được 1 bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản, phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ cẩn trọng khi thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điểm đã kí kết trong hợp đồng. B. Chuẩn bị : - Thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, 1 số mẫu HĐ. - Trò: Ôn lại kiến thức cũ C. Phương pháp - vấn đáp, trao đổi, thực hành. D. Tiến hành giờ dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: Nêu những hiểu biết của em về hợp đồng. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết ? Nêu MĐ và tác dụng của HĐ? HS:- HĐ là sự phản ánh thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các bên tham gia giao dịch. - Là cơ sở để các bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau để đảm bảo trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên. ? Câu hỏi 2/SGK/157 HS: HĐ là VB có tính chất pháp lý. ? Vì sao chỉ có VBHĐ mới có tính chất pháp lý? HS: - Nó tuân thủ các điều khoản của pháp luật, phù hợp với truyền thống. - Biểu hiện sự nhất trí, chấp thuận với ND HĐ qua họ tên, chữ kĩ của những người đại diện có đủ tư cách pháp lí. ? Một bản HĐ gồm có những mục nào? ND chính của bản HĐ được trình bày dưới hình thức nào? HS: Trả lời theo Ghi nhớ/SGK ? Những yêu cầu về hành văn, số liệu của HĐ? HS: Lời văn, số liệu: cụ thể, rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, chặt chẽ. GV: Kiểm tra việc thực hiện BTVN ở tiết trước (BT2) HS: Cả lớp tham gia XD các mục lớn của bản HĐ. HĐ thuê nhà tối thiểu phải có những ND sau: - Tên HĐ - Thời gian, địa điểm, các chủ thể đại diện tham gia kí kết HĐ - Hiện trạng của căn nhà cho thuê (diện tích, địa chỉ, trang thiết bị,...) - Các điều khoản trong HĐ (ghi theo các điều và quy trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của bên A- người cho thuê nhà và bên B- người thuê nhà) - Các quy định hiệu lực của HĐ: HĐ viết thành mấy bản và giá trị pháp lí của nó, thời hạn HĐ, cam kết và họ tên, chữ kí của các chủ thể đại diện tham gia HĐ. Hoạt động 2: Luyện tập HS: Đọc- nêu y/c BT 1. ? Nhắc lại yêu cầu diễn đạt trong 1 VB HĐ? HS: Từ ngữ, câu: ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể, đơn nghĩa, chặt chẽ. GV: Y/c HS chọn đáp án nhanh cho BT 1. HS: - Đọc BT 2, 3, 4- nêu y/c BT - Chia 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận, trao đổi và viết 1 bản HĐ theo y/c BT 3. GV: Hướng dẫn: *BT 2: Đọc tóm tắt -> tìm xem ND đó đã đủ chưa, nếu thiếu thì thêm ND gì. -> XD bố cục của HĐ. *BT 3, 4: Lựa chọn các ND sẽ phải có trong HĐ ->XD bố cục 1 HĐ. Cộng hoà XHCN Việt Nam Độc lập... Hợp đồng cho thuê xe đạp Hôm nay ngày...tháng...năm... Tại địa điểm...số nhà X, phố...phường...tp Huế Chúng tôi gồm: Nguyễn Văn A, số nhà X, phố...phường...Tp Huế – là người có xe cho thuê. Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy CMND số... do công an nhân dân TP...cấp ngày...tháng...năm...- người cần thuê xe đạp. Hai bên đã thoả thuận và kí kết như sau: Điều 1: - Ông Nguyễn Văn A sẽ cho ông Lê Văn C thuê chiếc xe đạp mini Nhật màu tím, trị giá 1.000.000 đ (một triệu đồng). -Hiện trạng của chiếc xe đạp là... -Thời gian thuê: 3 ngày kể từ ngày... đến hết ngày...tháng...năm... -Giá cả: 10.000đ/ ngày đêm Điều 2: Trách nhiệm, nghĩa vụ của ông Nguyễn Văn A -Đảm bảo giao cho ông Lê Văn C chiếc xe đạp đã thuê theo đúng hiện trạng, thời gian như ở điều 1 đã ghi. - Ông Nguyễn Văn A có trách nhiệm thực hiện đúng theo giá cả đã thoả thuận ở điều 1 mà không đòi hỏi gì khác. Điều 3 Trách nhiệm và nghĩa vụ của ông Lê Văn C - Nhận xe đúng thoả thuận thuê xe đã nêu ở điều 1; trước khi nhận xe phải kiểm tra lại hiện trạng chiếc xe. - Bảo quản, giữ gìn xe trong thời gian sử dụng. Nếu hỏng hóc, mất mát có trách nhiệm bồi thường hoặc đền bù theo đúng giá trị của chiếc xe. - Trả xe theo đúng thời hạn như đã thoả thuận ở điều 1. - Thanh toán tiền thuê xe đầy đủ theo phương thức: trả tiền thuê trước khi lấy xe + số tiền đặt cọc: 1.000.000 VNĐ Điều 4: HĐ có hiệu lực từ ngày...đến ngày... HĐ được viết và photo thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản Nguyễn Văn A Lê Văn C (Kí-ghi rõ họ tên) (Kí-ghi rõ họ tên) *BT 3, 4: Tương tự như trên (BT 2)- HS hoạt động nhóm để làm bài ->đọc phần chuẩn bị của nhóm -> G + lớp sửa, bổ sung. I/ Ôn lại lí thuyết - Mục đích, tác dụng của hợp đồng. - HĐ là VB có tính chất pháp lý. - Các mục trong HĐ: + Mở đầu. + ND: trình bày dưới hình thức các điều khoản đã thống nhất. + Kết thúc. -Lời văn, số liệu cụ thể, rõ ràng, chính xác, chặt chẽ. II. Luyện tập Bài tập 1 (157) - Chọn cách diẽn đạt a1; b2; c2; d2 -> đảm bảo cụ thể, đơn nghĩa, rõ ràng. Bài tập 2 (158) IV. Củng cố: - Khái quát ND bài học. V. Hướng dẫn học bài - Hoàn thành BT trong SGK (2, 3, 4/ 158) - Tiết sau: Tổng kết phần VH nước ngoài: thống kê các tp theo nhóm: 5 nhóm chuẩn bị 5 ND (Thơ, văn NL, truyện ngắn, tiểu thuyết, bút kí chính luận và kịch) theo mẫu sau: Thể loại Tên tp (đoạn trích) Tg Nước Thế kỉ ND NT E. Rút kinh nghiệm ----------------------------------------------- Ngày soạn: 11/04/2009 Tuần 32 ngày giảng:../04/2009 Bài 31: Tiết 159-160 Tổng kết phần Văn học nước ngoài A. Mục tiêu bài học Giúp HS: -Tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những VB VH nước ngoài đã học trong 4 năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hoá. B. Chuẩn bị - Thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ, bảng nhóm. - Trò: Chuẩn bị bảng ôn tập ra bảng nhóm. C. Phương pháp - Hệ thống hoá, vấn đáp, trao đổi, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. D. Tiến trình bài học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động 1: - GV + HS tiến hành tổng kết các ND đã chuẩn bị của phần VHNN. - GV: Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi nhóm - HS: -Thống nhất lại phần chuẩn bị của nhóm mình trong 2 phút. - Đại diện các nhóm mang bảng nhóm treo lên bảng và trình bày phần chuẩn bị. - Các HS khác bổ sung, sửa chữa. GV: Kết luận phần trình bày của mỗi nhóm Yêu cầu HS bổ sung và chép vào vở ghi của mình. GV: Kết hợp vừa tổng kết các VB theo sơ đồ đã chuẩn bị, vừa luyện tập trong quá trình tổng kết SSTT Thể loại Tên VB (đoạn trích) TGiả Nước Thế kỉ ND lớn NT đặc sắc 1 Thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật -Xa ngắm thác núi Lư -Ngẫu nhiên viết trong buổi mới về quê -Lí Bạch - Hạ Chi Trương TQ TQ VIII VII -T/y thiên nhiên -T/y quê hg, đất nước. -Tinh thần nhân đạo cao. - Tình mẫu tử thiêng liêng. -K/hợp MT +BC sâu sắc, hàm súc và giàu ý nghĩa. -MT đặc sắc, sinh động; liên tưởng thú vị. -Giọng điệu chân thành, tha thiết. -Mượn cảnh tả tình. -Thơ văn xuôi. Cổ thể - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. -Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. -Lí Bạch -Đỗ Phủ TQ TQ VIII VIII Tự do Mây và sóng Ta- go (Ng. Khắc Phi dịch) ấn Độ XIX 2 Truyện ngắn -Buổi học cuối cùng - Cô bé bán diêm (trích) -Chiếc lá cuối cùng -Hai cây phong -Cố hương -Bố của Xi-mông An-phông- xơ Đô- đê An-đéc -xen O Hen-ri Ai-ma- tốp Lỗ Tấn Mô-pa- xăng Pháp Đ. Mạch Mĩ Cư- gơ-rư-xtan TQ Pháp XIX XIX XIX XX XX XX - Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người -T/y quê hương sâu sắc. -Bồi đắp cho con người tình nhân ái cao cả. - Cách kể chuyện tự nhiên, khéo léo. -Tình huống đặc sắc, giàu ý nghĩa, hấp dẫn. -NT XDNV qua: +Phép tương phản, đối lập. +Hành động, cử chỉ, lời nói, thái độ NV... +Ngòi bút MT sinh động, tinh tế +Tâm hồn nhạy cảm của tác giả. 3 Tiểu thuyết -Đánh nhau với cối xay gió (Đôn-ki-hô-tê) -Những đứa trẻ (Thời thơ ấu) -Rô-bin-xơn... (Rô-bin-xơn Cru-xô) -Con chó Bấc (Tiếng gọi nơi hoang dã) Xéc-van-tet M.Gor ki Đ.Đi- phô Giắc Lân-đơn Tây Ban Nha Nga Anh Mĩ XVI XX XVIII XX -Ca ngợi những phẩm chất và t/c tốt đẹp của con người -Bài học sâu sắc về tấm lòng nhân ái, ý chí, nghị lực vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn. -XD NV qua: +Bp đối lập, tương phản. +S2, liên tưởng thú vị, độc đáo. -Kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn. -Ng2 giàu h/a, si nh động, cụ thể, chân thực. 4 Nghị Luận Xã hội Đi bộ ngao du (Ê- min về giáo dục) Ru- xô Pháp XVIII -Kh.đ sự tự do trong cuộc sống ->t/y, sự quí trọng tự do. -T/y thiên nhiên đặc trưng của sáng tác là mang đậm phong cách riêng của nhà văn. -Lập luận chặt chẽ, thuyết phục bằng những luận cứ thực tiễn, cụ thể. -NT s2, đối chiếu Văn chương -Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten (trích “La-phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông”) Hi-pô-lít Ten Pháp XIX 5 Bút kí chính luận Lòng yêu nước (Trích) I-li-a Ê-ren-bua Liên Xô XX - Q. niệm về lòng yêu nước. -Lòng yêu nước của nhân dân Xô- viết trong hoàn cảnh chiến tranh. -Yếu tố chính luận + trữ tình -MT sống động, gợi cảm. 6 Kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích “Trưởng giả học làm sang”) Mô-li-e Pháp XVII Khắc hoạ tính cách lố lăng, nực cười của 1 tay trưởng giả học làm sang -XD lớp kịch sinh động, ngòi bút châm biếm. -XD NV qua cử chỉ, hành động, lời nói,... Hoạt động 2: Luỵên tập ? Khái quát các thể loại VHNN đã học? Các thể loại với các tác phẩm văn học trải dài từ TK mấy đến TK mấy? 6 thể loại VH với 19 tp (đoạn trích) đề cập đến những ND lớn nào? HS: - Khái quát lại 6 thể loại theo bảng thống kê. - Các tp trải dài từ TK VII- VIII -> TK XVI (câu 3/SGK/168) - Các ND lớn đã đề cập: + Tình yêu thiên nhiên, yêu tự do. + Tình yêu quê hương, đất nước. + Tình yêu thương giữa con người với con người, tấm lòng nhân ái. + Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con người. + Phê phán những điều đáng cười trong cuộc sống. ? Em học tập được gì về các biện pháp NT được sử dụng qua phần VHNN? HS: -Phần VHNN cung cấp cho chúng ta rất nhiều những hiểu biết về cách sử dụng các biện pháp NT phong phú, đa dạng; mang nét đặc trưng của thể loại: NT trang trọng, chặt chẽ trong thơ Đường (đối, vần, nhịp...); lối thơ văn xuôi đầy sáng tạo của Ta- ga; bút kí chính luận giàu chất trữ tình của Ê-ren-bua,... (Câu 5/SGK/168) ? Qua phần VB VHNN em hiểu biết thêm được gì về phong tục, tập quán, suy nghĩ, t/c...của các quốc gia trên thế giới? HS: Tự bộc lộ. ? Tìm 1 VB nước ngoài đã học? Nêu cảm nhận về Vb đó? Thuộc lòng 1 bài thơ? Phân tích 1h/a thơ em cho là hay nhất? HS: Tự bộc lộ. IV. Củng cố: - Khái quát ND bài học V. Hướng dẫn học bài Ôn tập kĩ theo bảng ôn tập. - Thuộc lòng thơ, tóm tắt VB bằng văn xuôi, nắm chắc những chi tiết, hình ảnh đặc sắc, nổi bật trong mỗi VB. Tiết sau: soạn: Bắc Sơn - Đọc kĩ chú thích 1, 2; chú thích dấu sao - Tóm tắt VB kịch “Bắc Sơn” và nội dung hồi 4 - XĐ tình huống kịch và xung đột kịch - Trả lời câu hỏi SGK E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: