Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 33 - GV: Lương Thị Lệ Oanh – Trường THCS Dũng Tiến

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 33 - GV: Lương Thị Lệ Oanh – Trường THCS Dũng Tiến

TUẦN 33

Tiết 161,162

 BẮC SƠN

 (Trích hồi bốn)

 - Nguyễn Huy Tưởng

A.Mục tiêu:

-Học sinh nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm khiến cô đứng hẳn về phía Cách Mạng.

-Học sinh thấy rõ nghệ thuật viết kịch của TG: Tạo dựng tình huống, đối thoại, hành động thể hiện tính cách nhân vật.

-Có kỹ năng phân tích thể loại kịch.

- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cách mạng.

B. Phương pháp.

 - Đọc phân vai, nêu-gqvđ. Phân tích.

C.Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn, chân dung Nguyễn Huy Tưởng.

-H/S: Học và soạn bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.

D. Tiến trình bài dạy:

 1 . Tổ chức

 2 Kiểm tra

 3. Bài mới.

 . Đặt vấn đề: Kịch là một loại hình VH đồng thời thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu.

-Các thể loại trong kịch: Ca kịch, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch.

 

doc 14 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 33 - GV: Lương Thị Lệ Oanh – Trường THCS Dũng Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Tiết 161,162
 bắc sơn
 (Trích hồi bốn)
 - Nguyễn Huy Tưởng
A.Mục tiêu:
-Học sinh nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm khiến cô đứng hẳn về phía Cách Mạng.
-Học sinh thấy rõ nghệ thuật viết kịch của TG: Tạo dựng tình huống, đối thoại, hành động thể hiện tính cách nhân vật.
-Có kỹ năng phân tích thể loại kịch.
- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cách mạng.
B. Phương pháp.
 - Đọc phân vai, nêu-gqvđ. Phân tích.
C.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, chân dung Nguyễn Huy Tưởng.
-H/S: Học và soạn bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D. Tiến trình bài dạy:
 1 . Tổ chức	
 2 Kiểm tra
 3. Bài mới.
 . Đặt vấn đề: Kịch là một loại hình VH đồng thời thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu.
-Các thể loại trong kịch: Ca kịch, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch...
Hoạt động của thầy và trũ
ND cần đạt
Hoạt động 1: Tỡm hiểu chung về văn bản:
- HS chỳ thớch SGK
- GV giới thiệu thờm
+ Nguyễn Huy Tưởng cũn sỏng tỏc nhiều tỏc phẩm cho thiếu nhi, được bạn đọc nhỏ tuổi yờu thớch.
+Năm 1996, ụng được nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chớ Minh và văn học nghệ thuật.
- Bắc Sơn là đoạn trớch hồi bốn của một vở kịch dài.
GV: Dựa vào sgk, cho biết vỡ sao Bắc Sơn được gọi là kịch?
- Dựng ngụn ngữ trực tiếp của nhõn vật khụng đổi (lớp 1: Thơm – Ngọc, lớp II: Thơm – Thỏi – Cửu; Lớp III: Thơm – Ngọc; Lớp IV: Thơm)
I. Đọc, Tỡm hiểu chung về văn bản
1. Tỏc giả
Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960), quờ Hà Nội, Là một trong những nhà văn chủ chốt của nền văn học cỏch mạng sau Cỏch mạng thỏng Tỏm.
2. Tỏc phẩm:
- Bắc Sơn (1946) là vở kịch nổi tiếng của nhà văn Nguyễn Huy Tưởn, là tỏc phẩm mở đầu của kịch núi cỏch mạng. Tỏc phẩm đó giỳp chỳng ta hiểu về ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và sức mạnh cảm hoỏ của cỏch mạng với quần chỳng.
? Theo em, cỏc lớp kịch trong văn bản này gần với phương thức biểu đạt nào đó học? vỡ sao?
Gần với phương thức tự sự
Vỡ cõu chuyện kịch được kể bằng một chuỗi cỏc sự việc
a: Kịch: là một trong ba loại hỡnh văn hoỏ thuộc loại hỡnh nghệ thuật sõn khấu.
- Phương thức thể hiện:
+ Bằng ngụn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại)
+ Bằng cử chỉ, hành động nhõn vật
- Thể loại:
+ Kịch hỏt (chốo, tuồng ...)
+ Kịch thơ
+ Kịch núi (bi kịch, hài kịch, chớnh kịch)
- Cấu trỳc: hồi, lớp (cảnh)
- GV: Hướng dẫn đọc, chỉ định HS đọc phõn vai.
Hóy túm tắt nội dung sự việc trong hồi kịch này?
- Ngọc (chồng Thơm) rời nhà để cựng đỏm Việt gian lựng bắt hai cỏn bộ cỏch mạng là Thỏi Cửu để lấy tiền thưởng. Thỏi, Cửu vụ tỡnh chạy vào nhà Thơm, may được Thơm che giấu vào chạy thoỏt.
? Biến cố làm thành xung đột kịch trong hồi kịch này là gỡ?
- Bọn phản động (trong đú cú Ngọc) truy bắt cỏn bộ cỏch mạng (Thỏi – Cửu). Quần chỳng cỏch mạng (Thơm) bớ mật giải thoỏt cho cỏn bộ cỏch mạng.
3. Đọc – kể (thuật lại) trớch đoạn
a) Đọc
b) Kể túm tắt
? Ở đõy, xung đột kịch diễn ra giữa cỏc lực lượng xó hội nào? Nhõn vật tiờu biểu cho mỗi lực lượng và nhõn vật nào?
c. Xung đột trong kịch "Bắc Sơn"
- Xung đột giữa lực lượng cỏch mạng và kẻ thự. Xung đột cơ bản ấy được thể hiện thành những xung đột cụ thể giữa cỏc nhõn vật và trong nội tõm của một số nhõn vật (Thơm, bà cụ Phương)
- Xung đột kịch diễn ra bằng chuỗi cỏc hành động kịch cú quan hệ gắn bú với nhau: Xung đột giữa Ngọc cựng đồng bọn với Thỏi, Cửu trong lỳc cuộc khởi nghĩa đó bị đàn ỏp, kẻ thự đang truy lựng những chiến sỹ cỏch mạng, xung đột trong nhõn vật Thơm và đó cú những bước ngoặt quyết định, khiến cụ lựa chọn cỏch đứng hẳn về phớa cỏch mạng.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
 - Thơm là vợ Ngọc, một nho lại trong bộ mỏy cai trị của TDP. Thơm đó quen với cuộc sống an nhàn, chồng chiều chuộng, lại thớch ăn diện, sắm sửa. Vỡ thế cụ đứng ngoài phong trào khi cuộc khởi nghĩa nổ ra mặc dự cha và em trai là những quần chỳng tớch cực tham gia khởi nghĩa.
- Nhưng ở Thơm vẫn chưa mất đi bản chất trung thực, lũng tự trọng là tỡnh thương người ở một cụ gỏi từng lớn lờn trong một gia đỡnh nụng dõn lao động. Chớnh vỡ thế Thơm rất quý trọng ụng giỏo Thỏi – ngừơi cỏn bộ cỏch mạng đến giỳp củng cố phong trào sau khi cuộc khởi nghĩa nổ ra. Khi lực lượng cỏch mạng bị đàn ỏp, cả cha và em trai hi sinh, Thơm õn hận và càng bị giày vũ khi dần biết được Ngọc làm tay sai cho địch, dẫn quõn Phỏp về đỏnh ỳp lực lượng khởi nghĩa.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Nhõn vật Thơm:
a. Hoàn cảnh:
+ Cha, em trai: hi sinh
+ Mẹ: bỏ đi
- Cũn một người thõn duy nhất là Ngọc (chồng)
+ Sống an nhàn, được chồng chiều chuộng (sắm sửa may mặc.... )
b. Tõm trạng
Luụn day dứt, õn hận về cha, mẹ.
? Nhõn vật Thơm xuất hiện trong lớp kịch nào?
Cả 3 lớp
? Những lớp kịch nào tập trung thể hiện hành động của Thơm trong việc giải thoỏt cho cỏn bộ cỏch mạng? (lớp 2,4)
? Túm tắt hành động kịch trong lớp 3?
Ngọc về, Thơm khụn khộo giữ chồng ở nhà để tạo an toàn cho Thỏi, Cửu trốn thoỏt.
Lỳc này, Thơm cú những lời núi khỏc thường nào đối với chồng?
+ Tụi núi anh thằng Sỏng .... trỏch khụng?
+ Chỉ thương anh thằng Sỏng vất vả, lo nghĩ nhiều... mang tật.
+ Tụi van anh thằng Sỏng. Mai thỡ ở nhà mà ngủ cho núi lại sức...
+ Sao khụng mời cỏc ụng ấy lờn chơi cả cho vui cú được khụng?
? Sự khỏc thường trong những lời núi của Thơm là gỡ?
- Dịu hơn, thõn thiện hơn. Nhưng là những lời cửa miệng, khụng thật lũng. Đú là những lời núi vờ, núi dối.
? Vỡ sao Thơm cú những lời khỏc thường đú?
-Vờ gõy tỡnh cảm với chồng để tạo điều kiện cho Thỏi, Cửu trốn thoỏt.
c. Thỏi độ với chồng:
+Băn khoăn, nghi ngờ chồng làm Việt gian
+ Tỡm cỏch dũ xột
+Cố nớu chỳt hi vọng về chồng
d. Hành động 
+ Che dấu Thỏi, Cửu (chiến sĩ cỏch mạng) ngay trong buồng của mỡnh.
+Khụn ngoan che mắt Ngọc bảo vệ cho 2 chiến sĩ cỏch mạng.
?Qua hành động này, ta hiểu thờm thờm điều gỡ về nhõn vật Thơm?
Nếu cú lợi ớch cỏch mạng, cú thể làm tất cả, kể cả núi dối với người thõn.
? Túm tắt hành động kịch trong lớp 2
Bị truy đuổi, Thỏi và Cửu vụ tỡnh chạy vào nhà Thơm. Sau chỳt bối rối, Thơm đó giấu họ trong nhà để họ thoỏt ra phớa sau
Trong tỡnh huống này, Thơm đó cú những cử chỉ nào?
+ Gật đầu se sẽ (khi Thỏi bảo Cửu cứ yờn tõm, cụ Thơm khụng làm gỡ đõu)
+ Ngăn lại (khi Thỏi định ra ngoài xem xột tỡnh hỡnh)
+Hốt hoảng (khi thấy giặc đang khỏm nhà hàng xúm)
+ Ngoan ngoón và mau lẹ, đẩy hai người vào trong buồng (khi thấy Ngọc về)
Trong những lời Thơm núi với Thỏi và Cửu, những lời nào đó bộc lộ rừ nhất thỏi độ của Thơm đối với cỏch mạng?
- Tụi cứ lo cho hai ụng. Tưởng cỏc ụng chạy xa được rồi
- Tụi khụng bỏo hai ụng đõu. Tụi chết thỡ chết chứ khụng bỏo hai ụng đõu
Những cử chỉ, thỏi độ ấy cho thấy Thơm là người như thế nào đối với cỏch mạng?
=> Cú tỡnh cảm đặt biệt với cỏch mạng. Thơm quý trọng người cỏch mạng, khinh ghột kẻ bỏn nước theo giặc.
?Nhận xột về nghệ thuật khắc hoạ nhõn vật Thơm trong cỏc lớp kịch này?
Thể hiện diễn biến tõm lý phức tạp của nhõn vật bằng cỏc cử chỉ, lời núi điển hỡnh.
? Từ đú, tớnh cỏch nhõn vật Thơm được hiện lờn như thế nào?
Trong sỏng, thẳng thắn, lương thiện.
Em hiểu gỡ về những người quần chỳng cỏch mạng qua nhõn vật Thơm?
Căm ghột bọn tay sai bỏn nước và bọn giặc cướp nước. Nhiều thiện cảm với cỏch mạng. Sẵn sàng đặt lợi ớch cỏch mạng lờn trờn hết.
Là người cú bản chất trung thực, lũng tự trọng, nhận thức về cỏch mạng nờn đó biến chuyển thỏi độ, đỳng đắn hẳn về phớa cỏch mạng. cuộc đấu tranh cỏch mạng ngay cả khi bị đàn ỏp khốc liệt, cỏch mạng cũng khụng thể bị tiờu diệt, vẫn cú thể thức tỉnh quần chỳng, cả với những người ở vị trớ trung gian như Thơm
 Tiết 2
? Nhõn vật Ngọc xuất hiện qua những lớp kịch nào? (lớp 1 và lớp 3)
? Hành động xuyờn suốt lớp kịch này của nhõn vật Ngọc là gỡ? Để thực hiện hành động này, Ngọc đó phải đối mặt với một người, đú là ai?
- Lựng bắt hai cỏn bộ cỏch mạng là Thỏi và Cửu để lấy tiền thưởng. Để thực hiện hành động này, Ngọc đó phải đối mặt với vợ mỡnh, Thơm.
? Xuất hiện ở lớp 3, tớnh cỏch Ngọc bộc lộ qua những lời núi điển hỡnh nào?
Thụi thỡ chẳng may chỳ mấy thằng Sỏng đó như thế, mỡnh thỡ cứ thương trong bụn, rồi cũn tớnh việc làm ăn, chứ cha con, chị em đứt ruột ra được ấy chứ lị (khi thấy vợ buồn rầu)
- Bắt được hai thằng ấy thỡ cũng được vài ngàn đồng. Chia cho tất cả cỏc anh em một nửa, mỡnh lấy một nửa. Cỏi nhà này, thế là lấy xong rồi (....) Tậu được mấy mẫu ruộng nữa ( khi núi về cỏi lợi của việc bắt Thỏi, Cửu)
? Bỡnh luận về tớnh cỏch nhõn vật Ngọc qua những lời núi đú?
Giả nhõn giả nghĩa. Ham tiền của và hỏm danh.
?Nhõn vật Ngọc tiờu biểu cho lớp người nào trong thời kỳ khú khăn của cỏch mạng?
- Sợ giặc, làm tay sai để mưu cầu lợi ớch riờng. Phản bội nhõn dõn, đất nước.
? Xung đột trong cỏc lớp kịch này cũn là xung đột của những tớnh cỏch. Qua hai nhõn vật Thơm và Ngọ, hóy chỉ ra nội dung xung đột của hai tớnh cỏch này?
Thơm
Ngọc
Thẳng thắn
Trong sỏng
Giàu tỡnh nghĩa
Quanh co
Hiểm độc
Bất nghĩa
? sự xung đột của hai tớnh cỏch này gợi tỡnh cảm gỡ ở người đọc?
- Yờu quý, cảm thụng với Thơm
- Ghờ sợ, căm ghột với Ngọc
2. Nhõn vật Ngọc
- Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài
- Làm tay sai cho giặc (Việt gian)
- Tờn Việt gian bỏn nước đờ tiện, đỏng khinh, đỏng ghột.
3. Nhõn vật Thỏi, Cửu
(Chiến sĩ cỏch mạng )
Thỏi: Bỡnh tĩnh, sỏng suốt
Cửu: hăng hỏi, núng nảy
=> họ là những chiến sĩ cỏch mạng kiờn cường trung thành với Tổ quốc, cỏch mạng, đất nước ...
Hoạt động 3: Tổng kết
GV: nờu nột chớnh về nội dung nghệ thuật của lớp kịch?
- HS đọc ghi nhớ (Sgk)
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: cỏch tạo dựng tỡnh huống sử dụng ngụn ngữ đối thoại
2. Nội dung: Thể hiện diễn biến nội tõm nhõn vật Thơm – người phụ nữ cú chồng theo giặc - đứng hẳn về phớa cỏch mạng.
D/ Củng cố
 ? Đọc cỏc lớp kịch trong vở kịch Bắc Sơn, em hiểu gỡ về người cỏch mạng và kẻ phản cỏch mạng?
- Người cỏch mạng như Thỏi, Cửu, Thơm là người yờu nước, đặt lợi ớch của cỏch mạng lờn trờn hết.
- Kẻ phản cỏch mạng như Ngọc và đồng bọn là những kẻ bỏn nước, sẵn sàn làm tất cả vỡ lợi ớch bản thõn
? Từ đú em hiểu gỡ về cuộc đấu tranh cỏch mạng do Đảng lónh đạo từ những năm xa xưa?
Đú là cuộc đấu tranh một mất, một cũn giữa lực lượng cỏch mạng với bọn phản cỏch mạng .
- Thắng lợi của cuộc cỏch mạng cú đúng gúp to lớn của quần chỳng yờu nước căm thự giặc.
? Tỏc giả vở kịch Bỏc Sơn là nhà văn Nguyễn Huy Tưởng. Vở kịch này đó bộc lộ tư tưởng tỡnh cảm của nhà văn đối với cỏch mạng như thế nào?
- Phản ỏnh hiện thực cỏch mạng 
- Ca ngợi quần chỳng cỏch mạng 
- Tin rằng cuộc cỏch mạng sẽ giải phúng cho những số phận đau khổ để học được sống tốt đẹp hơn.
- Tin tưởng thắng lợi của cỏch mạng nước ta ngay từ lỳc cũn khú khăn.
E. Dặn dũ:
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết Tổng kết phần văn học nước ngoài.
	******************************************************
Tuần 33
Tiết 163,164
 	 tổng kết phần tập làm văn 
A.Mục tiêu ... )
?Phần TV có qh ntn? với phần và TLV?
?Việc bổ sung và qh chặt chẽ ntn?
?Cho VD cụ thể?
(Ví dụ: Truyện ngắn; ví dụ một văn bản nghị luân, một văn bản thuyết minh...).
* Hoạt động 3.
*G/V: Chú ý: Đây là yêu cầu tích hợp ngang trong môn Ngữ văn.
*Yêu cầu của mục III: Phát vấn, đàm thoại để làm rõ các mục 1,2,3.
?Đích biểu đạt của 3 kiểu VB đó là gì?
?Các phương pháp thường dùng trong VB thuyết minh?
(So sánh, nêu số liệu, nêu khái niệm, phân tích, tổng hợp...).
?Văn bản TS thường kết hợp các yếu tố nghị luận, miêu tả, biểu cảm? Vì sao?
?Ngôn ngữ, lời văn trong mỗi kiểu VB trên ntn?
?Yêu cầu đối với luận điểm; luận cứ, lập luận trong văn nghị luận?
+Mạnh lạc, rõ ràng
+Chặt chẽ
+Sát thực.
I)Các kiểu văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn THCS
1.Sự khác nhau của các kiểu văn bản:
-Khác nhau về phương thức biểu đạt bao gồm: Mục đích, các yếu tố, các phương pháp, cách thức, ngôn từ.
2.Các kiểu văn bản có thể thay thế cho nhau được hay không? vì sao?
Các kiểu văn bản không thể thay thế cho nhau được. Vì mỗi kiểu văn bản sử dụng một phương thức biểu đạt chính với mục đích khác nhau.
3.Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp được với nhau trong một văn bản cụ thể hay không?vì sao? Nêu một ví dụ minh hoạ.
-Các phương thức biểu đạt có thể kết hợp với nhau trong một văn bản vì không có một văn bản nào sử dụng đơn độc một phương thức biểu đạt; có kết hợp mới tăng được hiệu quả diễn đạt.
4.Kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm VH có gì giống nhau và khác nhau. 
-Kiểu văn bản: Có 6 kiểu văn bản ứng với 6 phương thức biểu đạt .
-Thể loại VH: Truyện (Tự sự); 
Thơ (Trữ tình); Kí, Kịch...
+Giống nhau: Trong kiểu văn bản đã thể hiện được thể loại.
+Khác nhau: Thể loại VH là xét đến những dạng thể cụ thể của một tác phẩm VH, với phạm vi hẹp hơn.
5.Sự khác nhau:
-Văn bản tự sự: Được thể hiện trong VH là truyện; Được thể hiện trong bản tin (Tường thuật)...
-Thể loại văn học tự sự chỉ có thể là truyện (Truyện ngắn, truyện dài)
6.Giống nhau và khác nhau.
+Giống nhau: Đều được thể hiện rõ yếu tố biểu cảm.
+Khác nhau:
Kiểu văn bản biểu cảm nói rõ về phương thức biểu đạt, mục đích.
Thể loại văn học trữ tình: Nói rõ về loại thê VH như thơ trữ tình, văn xuôi trữ tình (tuỳ bút)
7.Tác phẩm nghị luận có cần yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự
Cần ở mức độ vừa đủ để làm rõ yêu cầu nghị luận; Phương thức chính vẫn là nghị luận.. 
II Phần TLV trong chương trình Ngữ văn THCS:
1.Phần văn và TLV có mối quan hệ rất chặt chẽ luôn bổ sung cho nhau:
Giúp việc học văn đạt hiệu quả. Văn bản là ngữ liệu để minh hoạ cho các kiểu văn bản, làm rõ phương pháp kết cấu, cách thức diễn đạt.
đGiúp cho học sinh học tập được cách viết TLV.
2. Phần Tiếng Việt có quan hệ như thế nào với phần Văn và TLV? Nêu VD chứng minh:
-Có quan hệ rất chặt chẽ bổ sung kiến thức và kĩ năng giữa các phần.
-Ví dụ: Các kiến thức về câu, về từ loại, về thành phần câu, các kiến thức về từ, khả năng của từ Tiếng việt ... giúp cho biểu đạt và biểu cảm văn bản, giúp cho việc sử dụng khi viết TLV.
III. Các kiểu văn bản trọng tâm:
1. Văn bản thuyết minh:
-Đích biểu đạt 
-Yêu cầu chuẩn bị để làm được VB thuyết minh.
-Các phương pháp thường dùng trong VB thuyết minh.
-Ngôn ngữ trong VB thuyết minh.
2. Văn bản tự sự:
-Đích biểu đạt
-Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự.
-Thường kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm.
đTác dụng: Sinh động, chặt chẽ, có sức truyền cảm.
-Ngôn ngữ trong văn bản tự sự 
3. Văn bản nghị luận:
-Đích biểu đạt.
-Các yếu tố tạo thành VB nghị luận
-Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ và lập luận.
-Nêu dàn bài chung cho 4 dạng nghị luận đã học ở kỳ II lớp 9.
IV. Củng cố 
G chốt lại nội dung kiến thức.
V. Dặn dò 
-Học bài theo yêu cầu tổng kết . 
-Làm dàn bài cho 4 bài văn cụ thể cho 4 dạng bài NL đã học ở lớp 9.
-Đọc các bài văn tham khảo về thuyết minh, tự sự, nghị luận.
- Chuẩn bị bài: Tôi và chúng ta.
Tuần 33
Tiết 165
 tôi và chúng ta 
(Trích cảnh ba)
 Lưu Quang Vũ	
A. Mục tiêu 
-H/S hiểu được phần nào tính cách của nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt, Nguyễn Chính, từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của XH ta.
-Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch: Cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, diễn tả hành động, ngôn ngữ.
- Giáo dục ý thức tự nguyện vì lợi ích chung của tập thể.
B. Phương pháp.
 - Đọc phân vai, nêu-gqvđ. Phân tích.
C.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; chân dung nhà viết kịch; bối cảnh XH; kinh tế đất nước ta những năm sau 1975.
-H/S: Đọc, tìm hiểu đoạn trích của vở kịch.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
-Phân tích rõ xung đột kịch, hành động kịch trong đoạn trích học vở kịch Bắc Sơn. Nguyễn Huy Tưởng.
-Tâm Trạng, hành động của nhân vật Thơm.
3. Bài mới.
 1. Đặt vấn đề. G dẫn vào bài.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
H. Dựa vào phần * trong chú thích. Nêu những nét sơ lược về tác giả, tác phẩm?
G. Nhận xét, bổ sung, chốt.
G phân vai, nêu yêu cầu đọc.
*Phần bố cục :
Y/C H/S trả lời
?Các nhân vật tham gia là ai ?
?Nội dung cơ bản được thể hiện là gì ?
?Toàn bộ vở kịch có mấy cảnh ? đây là cảnh thứ mấy ?
* Hoạt động 2
?Vấn đề cơ bản đặt ra là gì ?
H. Trao đổi, thỏa luận, trả lời.
G. Nhận xét, bổ sung, chốt.
?ý nghĩa đối với XH nước ta lúc bấy giờ ?
?Theo em ngày nay còn giá trị như thể nào?
(G/V gợi ý: Nêu lại hoàn cảnh ra đời của TP; XH nước ta lúc bấy giờ; sự đấu tranh gay gắn trong sự chuyển mình mạnh mẽ của XH)
? hãy chỉ ra tình huống kịch, mâu thuẫn cơ bản ở đoạn trích ?
?Nhận xét về NT viết kịch của TG qua phần đã phân tích ?
I. Đọc,Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
 (Sgk)
2. Đọc, giải thích từ khó.
3.Bố cục.
Đoạn trích cảnh 3 của vở kịch; các nhân vật tham gia?;Nội dung cơ bản được thể hiện?
II. Đọc, hiểu van bản
1. Vấn đề cơ bản của vở kịch đặt ra, ý nghĩa của nó đối với thực tiễn phát triển của XH ta thời kì bấy giờ.
-Không thể cứ khư khư giữ lấy nguyên tắc cứng nhắc, lạc hậu mà phải mạnh dạn thay đổi tổ chức, quản lí để thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Vì thế cần quan tâm một cách thiết thực đến cuộc sống quyền lợi cuả mỗi cá nhân.
=> Có ý nghĩa trực tiếp đối với sự phát triển của đất nước.
2.Tình huống kịch, mâu thuẫn cơ bản ở đoạn trích.
-Tình huống kịch:
Tình trạng lạc hậu ở xí nghiệpàKquả sphẩm thấp đsống cán bộ nhân viên càng khó khănà y/c đổi mới toàn diện cơ bản một số người tha thiết và mạnh dạn thay đổi, một số lại khư khư bảo thủ muốn giưc nguyên thực trạng. 
-Tình huống ngày càng căng thẳng tạo ra xung đột, mâu thuẫn quyết liệt giữa hai tuyến nhân vật: Những người tiên tiến và những người bảo thủ, máy móc.Mâu thuẫn giữa cái cũ và cái mới.
ịĐó là nghệ thuật viết kịch sắc sảo của TG đặt ra một vấn đề nội dung có ý nghĩa lớn lao. 
D. Củng cố -Hai tuyến nhân vật đó là ai? được thể hiện tình huống chuyện ntn?
-Đọc lại các lời đối thoại thể hiện rõ những tình huống đó.
E. Dặn dò (1p)
- Đọc lại đoạn trích; phân tích cách xây dựng nhân vật, lời đối thoại, ngôn ngữ để chuẩn bị cho tiết sau.
 ************************************** 
Tuần 33
Tiết 166 tôi và chúng ta (tiếp theo)
(Trích cảnh ba)
Lưu Quang Vũ	
A. Mục tiêu 
-H/S hiểu được phần nào tính cách của nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt, Nguyễn Chính, từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của XH ta.
-Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch: Cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, diễn tả hành động, ngôn ngữ.
- Giáo dục ý thức tự nguyện vì lợi ích chung của tập thể.
B. Phương pháp.
 - Nêu-gqvđ. Phân tích.
C.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; chân dung nhà viết kịch; bối cảnh XH; kinh tế đất nước ta những năm sau 1975.
-H/S: Đọc, tìm hiểu đoạn trích của vở kịch.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra. -Giới thiệu tác giả và vở kịch “Tôi và Chúng Ta”
 -Vai trò cơ bản của vở kịch đặt ra là gì?
 -Tình huống kịch? Mâu thuẫn cơ bản ở đoạn trích?
3. Bài mới.
 1. Đặt vấn đề
 Để hiểu rõ hành động kịch và tính cách của các nhân vật trong cuộc đấu tranh gay gắt cho sự thắng lợi của cái nới cái tiến bộ; tiếp tục ở tiết 2 trong đoạn trích học.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2(tt)
?ở tiết 1 đã học: tác giả đã xây dựng các nhân vật thành hai tuyển N/V cụ thể là gì?
? nhận xét về phẩm chất và tính cách của các nhân vật chính trong đoanh trích.
?Cuộc đấu tranh của phe lạc hậu, bảo thủ, nhiều mánh khoé này có công khai không?
H. Đây là cuộc đấu tranh công khai.
?Làm cho mức độ của tình huống ntn?
?Cuộc đấu tranh này diễn ra ntn? Những người táo bạo đổi mới cho sự tiến bộ họ phải có phẩm chất gì?
?Tình huống kịch nêu ra vấn đề của thực tiễn đời sống ntn?
?Nhận xét về xu thế và kết quả của vở kịch?
+G/V đưa d/c vở kịch “Hồn trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang Vũ” cùng với vở kịch này đã gây ấn tượng mạnh mẽ với công chúng.
* Hoạt động 3
?Giá trị nội dung, nghệ thuật của vở kịch (qua đoạn trích học)?
H. Đọc Ghi nhớ (Sgk)
II. Đọc, hiểu van bản
3.Tính cách của các nhân vật:
- Hoàng Việt: Người giám đốc có trách nhiệm cao, dám nghĩ, dám làm, dũng cảm kiên quyết có niềm tin vào chân lí 
- Kĩ sư Lê Sơn: Có chuyên môn giỏi, biết cuộc đấu tranh sẽ khó khăn vẫn cùng Hoàng Việt cải tiến toàn diện đem lại lợi ích cho đơn vị.
- Phó GĐ Nguyễn Chính: Máy móc, bảo thủ gian ngoan, mánh khoé, nguyên tắc cứng nhắc, lạc hậu.
- Quản đốc Trương: Suy nghĩ, làm việc như cái máy khô cằn tình người.
4. Cảm nhận về cuộc đấu tranh, về xu thế phát triển và kết thúc tình huống kịch.
-Đây là cuộc đấu tranh giữa hai con đường đi đến sự đổi mới rất gay gắt.
-Tình huống xung đột của vở kịch nêu ra vấn đề nóng bỏng của thực tiễn đời sống sinh động.
-Cuộc đấu tranh gay go nhưng phần thắng sẽ thuộc về cái mới, cái tiến bộ vì phù hợp với yêu cầu của thực tế đời sống, thúc đẩy sự phát triển đi lên của XH.
ịĐây là điểm sáng chói trong kịch của tác giả: Vừa giàu tính biểu tượng sâu sắc vừa giàu tính thời sự.
Cái chúng ta phải tạo thành từ cái tôi cụ thể, không có sự chung chung hình thức.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
- Cuộc đấu tranh giữa hai tuyến N/V; giữa hai con đường để đi đến sự đổi mới tiến bộ.
2. Nghệ thuật. 
- Lời đối thoại và tình huống kịch độc đáo.
* Ghi nhớ (Sgk)
D. Củng cố 
-Tóm tắt sự phát triển mâu thuẫn kịch trong đoạn trích.
-Tính cách của các nhân vật như mục 3 đã học.
E. Dặn dò 
- -Học bài theo Y/C ở 2 tiết học.
-Đặc điểm chung của thể loại kịch?
-Tìm đọc: Về TG Lưu Quang Vũ là nhà viết kịch, là nhà thơ đã được tác giả Hoài Thanh đánh giá cao.
- Chuẩn bị bài: Tổng kết Văn học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_33_gv_luong_thi_le_oanh_truong_thcs_d.doc