TUẦN 5
Tiết 21 - Bài: Sự phát triển của từ vựng
A. Mục tiêu. (giúp HS)
1/ Kiến thức: (nắm được)
- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
2/ Kĩ năng : RLKN sử dụng ngôn ngữ, từ vựng.
3/ Thái độ: Trân trọng sự phát triển của Tiếng Việt, sử dụng Tiếng Việt có ý thức, góp phần làm trong sáng Tiếng Việt.
B/ Phương tiện:
- GV: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ.
- HS: sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp.
C/ Các hoạt động chủ yếu trên lớp.
I/ Ổn định lớp. 1p
II/ Kiểm tra. 5p
- Trình bày cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Cho VD.
III/ Bài mới. 16p
1/ ĐVĐ. 1p
- GTB: Ngôn ngữ là 1 hiện tượng xã hội. Nó không ngừng biến đổi theo sự phát triển của XH. Sự phát triển của TV cũng như ngôn ngữ nói chung, được thể hiện trên cả 2 mặt: ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. Bài học này chỉ đề cập đến phát triển của TV về mặt từ vựng.
2/ Nội dung. 15p
* HĐ 1: Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. (13p)
* MT: HS hiểu phát triển từ vựng – phát triển ngĩa của từ ngữ trên cơ sở ngĩa gốc của chúng. Có 2 phương thức phát triển: ẩn dụ và hoán dụ.
Ngaøy soaïn: 7 /9 /2009; Ngaøy daïy: 14 / 9 -> 19 / 9 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2 TUẦN 5 Tieát 21 - Baøi: Söï phaùt trieån cuûa töø vöïng A. Mục tiêu. (giúp HS) 1/ Kiến thức: (nắm được) - Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển. - Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ. 2/ Kĩ năng : RLKN sử dụng ngôn ngữ, từ vựng. 3/ Thái độ: Trân trọng sự phát triển của Tiếng Việt, sử dụng Tiếng Việt có ý thức, góp phần làm trong sáng Tiếng Việt. B/ Phương tiện: - GV: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ. - HS: sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp. C/ Các hoạt động chủ yếu trên lớp. I/ Ổn định lớp. 1p II/ Kiểm tra. 5p - Trình bày cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Cho VD. III/ Bài mới. 16p 1/ ĐVĐ. 1p - GTB: Ngôn ngữ là 1 hiện tượng xã hội. Nó không ngừng biến đổi theo sự phát triển của XH. Sự phát triển của TV cũng như ngôn ngữ nói chung, được thể hiện trên cả 2 mặt: ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. Bài học này chỉ đề cập đến phát triển của TV về mặt từ vựng. 2/ Nội dung. 15p * HĐ 1: Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. (13p) * MT: HS hiểu phát triển từ vựng – phát triển ngĩa của từ ngữ trên cơ sở ngĩa gốc của chúng. Có 2 phương thức phát triển: ẩn dụ và hoán dụ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Tổ chức cho HS làm BT mục I,1 – sgk. - Hỏi: Từ kinh tế trong bài thơ “Vào nhà ngục Quản Đông cảm tác” có nghĩa là gì? Ngày nay chúng ta có hiểu từ này có theo nghĩa đó hay không? Qua đó em nhận xét gì về nghĩa của từ? - Tóm ý. - Tổ chức cho HS thực hiện BT mục I,2 – SGK. - Cho một HS đọc đoạn trích. - Hỏi: + Xác định nghĩa của từ “xuân” và “tay” và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển. + Trong trường hợp có nghĩa chuyển, thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào? (ẩn dụ hay hoán dụ). -Tóm ý. - Thực hiện BTI,1. - Nêu nghĩa của từ. - Nêu nghĩa hiện tại. - Nhận xét. - Ghi nhận. - Thực hiện BTI,2. - Đọc. - Nêu nghĩa của từ. - Nêu phương thức chuyển nghĩa. - Ghi nhận. I/ SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ NGỮ. 1/ Bài tập. 1.1/ Nghĩa của từ “Kinh tế”. - Kinh tế (Vòa nhà tác): trị đời, cứu dân. - Kinh tế (ngày nay): hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi. => Nghĩa của từ không phải là bất biến. Nó thay đổi theo thời gian (có nhiều nghĩa cũ bị mất đi, nghĩa mới được hình thành) 1.2/ Xác định nghĩa của từ “xuân” và “tay” . * NDCĐ: a/ Xuân 1: mùa mở đầu của năm (nghĩa gốc). Xuân 2: tuổi trẻ (nghĩa chuyển) – phương thức ẩn dụ. b/ Tay 1: bộ phận phía trên cơ thể từ tay -> ngón (nghĩa gốc). Tay 2: nghĩa chuyển – giỏi hoạt động về một môn, một nghề nào đó – (nghĩa chuyển) – phương thức hoán dụ. * HĐ2: làm việc với phần GN. * MT: HS hệ thống kiến thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hệ thống kiến thức, cho HS rút ra bài học. HS rút ra bài học như nội dung phần GN. 2/ Kết luận. ( GN-sgk ) IV/Củng cố - luyện.(22p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Tổ chức cho HS thực hiện BT1, 2, 3, 4 – sgk. - Nhận xét, sửa, cho điểm. - Yêu cầu HS tìm một số từ ngữ liên quan môi trường (có sự biến đổi và phát triển nghĩa) - HS thực hiện các bài tập. - Nhận thức, sửa. - VD: dòng sông chết, hiệu ứng nhà kính, lâm tặc ... II/ LUYỆN TẬP. * Đáp án: 1.a/ - Chân – ngĩa gốc. b/ - Chân – nghĩa chuyển – hoán dụ. c/ - Chân - “ - ẩn dụ d/ - Chân - “ - ẩn dụ. 2/ Ở đây từ trà được dùng với nghĩa chuyển – sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dạng khô để pha nước uống – chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. 3/ Những từ được dùng với nghĩa chuyển (khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ) – theo phương thức ẩn dụ. 4/ (tr 56, 57 – sgv) V/ Dặn dò. 1p + Làm tiếp các bài tập còn lại. + Học thuộc bài. + Chuẩn bị bài Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh. *Nhận xét: ....................................................................................................................................................................................................... *Bổ sung:.......................................................................................................................................................................................................... Ngaøy soaïn: 7 /9 /2009; Ngaøy daïy: 14 / 9 -> 19 / 9 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2 Tieát 22 – Baøi: Chuyeän cuõ trong phuû Chuùa Trònh . A. Mục tiêu. (giúp HS) 1/ Kiến thức: (nắm được) - Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. - Bước đầu nhân biết được đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật. 2/ Kĩ năng : RLKN đọc, phân tích, cảm thụ VB tùy bút. 3/ Thái độ: Phê phán sự tha hóa của bọn vua quan phong kiến, thông cảm trước nỗi sống cơ cực của nhân dân thời loạn lạc đói kém. B/ Phương tiện: - GV: sgk, sgv, giáo án, tranh ảnh. - HS: sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp. C/ Các hoạt động chủ yếu trên lớp. I/ Ổn định lớp. 1p II/ Kiểm tra. 5p Y/c: Trình bày những đức tính của Vũ Nương. Qua đó nói lên những suy nghĩ của bản thân về thân phận người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. III/ Bài mới. 34p 1/ ĐVĐ. 1p GTB: (điểm qua hiện thực đen tối của lịch sử nước ta thời Lê Trịnh) 2/ Nội dung. 33p * HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. 3p * MT: HS nắm một số nét chính vệ tác giả, tác phẩm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Chỉ định một HS đọc phần chú thích (*) và (1) – sgk. - Hỏi: Phần chú thích vừa rồi cho em biết gì về tác giả PĐH và về tác phẩm Chuyện cũ Trịnh? - Bổ sung theo mục 1, 2 – NĐLY – sgv. - Đọc – lớp chú ý. - Tóm tắt. - Theo dõi, nhận thức. I/ Giới thiệu chung. 1/ Tác giả: CT (*) và (1) - sgk 2/ Tác phẩm: * HĐ 2: đọc, xem chú thích. 10p * MT: HS tiếp xúc Vb, khái quát nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt -GV đọc mẫu một đoạn. - Gọi 1 – 2 HS đọc (lưu ý ) đọc với giọng điệu rõ, chú ý ngắt câu) – kết hợp xem chú thích. - Nhận xét. - Theo dõi, học tập. - Đọc theo yêu cầu. - Rút kinh nghiệm. II/ Đọc hiểu Văn bản. 1/ Đọc, xem chú thích từ. * HĐ 3: Đọc, phân tích. 20p * MT: HS nắm - Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. - Bước đầu nhân biết được đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Nêu câu hỏi 1 – sgk, cho HS thảo luận: Thói ăn chơi xa xỉ của Chúa Trịnh và quan lại hầu cận được miêu tả thông qua những chi tiết nào? - Bổ sung, tóm ý. - Em nhận xét gì về lời văn ghi chép sự việc của tác giả? Tác dụng? - Tóm ý. * Giảng: Xây dựng đình đài cung điện, bày những trò giải trí tốn kém để thỏa mãn cuộc sống bọn vua chúa quan lại. Bao nhiêu tiền của, vàng bạc châu báo của nd bị bòn vét đến tận cùng. - PĐH đã tận mắt tai nghe những điều ấy, nên cách kể cách tả của ông rất sinh động. - Hỏi: Tại sao khi kết thúc đoạn văn này, tác giả lại nói: “ Mỗi khi triệu bất tường” ? - Bổ sung, tóm ý. * Bình giảng: Cảm xúc chủ quan của tác giả đến đây mới bộc lộ, ông xem đó là điềm gở, điềm chẳng lành, nó như dự báo trước sự suy vong của một triều đại chỉ biết chăm lo đến chuyện hưởng lạc trên mồ hôi nước mắt và cả xương máu của người dân. -Hỏi: Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa dã nhũng nhiễu dan bằng những thủ doạn như thế nào? - Bổ sung, tóm ý. - Ý nghĩa của đoạn văn cuối bài: “ nhà ta cớ ấy” là gì? * Giảng: Cách dẫn dắt câu chuyện như thế -> tăng sức thuyết phục cho những chi tiết chân thực, vứa làm cho bài viết phong phú, sinh động. - Hỏi: Theo em thể văn tùy bút trong bài có gì khác so với thể truyện mà các em đã học ở bài trước? - Tóm ý. - Tìm và nêu các chi tiết có liên quan. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận. - Nhận xét. - Ghi nhận. - Theo dõi, nhận thức. - Nêu ý nghĩa đoạn văn. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận. - Theo dõi, nhận thức. - Tìm các chi tiết, nêu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Ghi nhận. - Nêu ý nghĩa đoạn văn. - Theo dõi, nhận thức. - Nhận xét các dấu hiệu. Rút ra đặc trưng. - Ghi nhận. 2/ Đọc – phân tích. a/ Thói ăn chơi của Chúa Trịnh và bọn quan lại hầu cận. * Những chi tiết: - Cho x/d nhiều cung điện nhằm vui chơi thỏa thích. Việc x/d diễn ra liên miên. Mỗi tháng, ba bốn lần Chúa ngự giá đi chơi ngắm cảnh. - Những lần đi chơi thường huy động nhiều người, bày những trò lố lăng, tốn kém. - Chúa tìm mọi cách thu lấy mọi thứ quý hiếm trong nhân gian. => Sự việc cụ thể, chân thực, khách quan, có liệt kê, miêu tả -> Khắc họa ấn tượng thói ăn chơi của bọn vua quan. b/ Ý nghĩa đoạn văn: “Mỗi khi triệu bất tường”: Lời văn mang tính chiêm nghiệm, dự báo về tai họa – sự suy vong tất yếu của một triều đại chỉ biết ăn chơi hưởng lạc. c/ Sự nhũng nhiễu của bọn quan lại. - Bọn quan lại: + Mượn gió bẻ măng, dọa dẫm để kiếm tiền. + Gán cho người khác giấu vật cung phụng để tìm cách moi tiền của họ. -> chúng vừa ních đầy túi tham vừa được tiếng mẫn cán với Chúa. - Đoạn văn cuối bài: “ .” Vừa mang tính xác thực vừa bộc lộ sự bất bình, chán nản của tác giả trước cuộc sống nhiễu nhương. d/ Thể tùy bút. Không cần có cốt truyện, n/v như truyện, chủ yếu ghi chép những sự kiện, s/v hiện tượng “mắt thấy tay nghe”, qua đó bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, đánh giá của tg về con người và cuộc sống. IV/Củng cố - luyện. 4p Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Cho HS tổng kết bài học như phần GN - Cho HS luyện tập theo yêu cầu sgk. HS tổng kết như phần GN – sgk. - HS đọc bài đọc thêm, tìm hiểu ý của đoạn văn đó, những chi tiết gây ấn tượng mạnh về đời sống cơ cực của nd thời loạn lạc, đói kém. - Liên hệ bài học – viết đoạn, trình bày nhận thức và cảm xúc của mình. III/ Tổng kết. (GN-sgk) IV/ Luyện tập. V/ Dặn dò. 1p - Nhắc nhở HS: + Học thuộc bài. + Chuẩn bị bài Hoàng Lê nhất thống chí. *Nhận xét: ....................................................................................................................................................................................................... *Bổ sung:.......................................................................................................................................................................................................... Ngaøy soaïn: 7 /9 /2009; Ngaøy daïy: 14 / 9 -> 19 / 9 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2 Tieát 23, 24 – Baøi: Hoaøng Leâ Nhaát Thoáng Chí ( Hoài thöù 14 – Trích) A. Mục tiêu. (giúp HS) 1/ Kiến thức: (nắm được) - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong công cuộc đại phá quân Thanh; sự thảm hại của bọn xâm lược và số phận của bọn vua quan p ... p * MT: HS nắm một số nét chính vệ tác giả, tác phẩm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Chỉ định 1 HS đọc phần CT *. - Hỏi: phần CT (*) cho em biết gì về tác giả, tác phẩm? ( thể loại, vị trí, nội dung) - Bổ sung, tóm ý. - HS dọc, lớp chú ý. - Phát biểu theo yêu cầu. - Ghi nhận. I/ Giới thiệu chung. 1/ Tác giả: Nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì ( Ngô văn gia phái) – Hà Tây – viết trong những thời điểm khác nhau 2/ Tác phẩm: - Thể loại: Kí sự lịch sử hay tiểu thuyết lịch sử. - Vị trí: Hòi thứ 14 (trong 17 Hồi) - Nội dung: viết về sự kiện vua QT dại phá quân Thanh. * HĐ 2: Đọc, xem chú thích. 10p * MT: HS tiếp xúc Vb, khái quát nội dung, RLKN đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV đọc mẫu một đoạn. (định hướng: đọc to, rõ, diễn cảm những lời thoại) - Gọi từ 1 – 4 HS đọc (riêng phần hành quân thần tốc của Nguyễn Huệ, cho HS tóm tắt) - Lệnh: Tìm và nêu đại ý của đoạn trích. - Bổ sung, tóm ý. - Lệnh: Xác định bố cục và nội dung của từng phần. - Bổ sung, tóm ý. - Theo dõi, học tập. - HS đọc kết hợp xem chú thích từ. - HS tóm tắt theo yêu cầu. - Dựa vào bài soạn – nêu. - Lớp bổ sung. - Nhận thức. - Dựa vào bài soạn – nêu. - Lớp bổ sung. - Nhận thức. II/ Đọc hiểu Văn bản. 1/ Đọc, xem chú thích từ. 2/ Đại ý và bố cục. a/ Đại ý: Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua QT, sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận của lũ vua quan phản nước hại dân. b/ Bố cục. - Đoạn 1 (từ đầu -> 1788): quân Thanh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ xưng vương và trực tiếp cầm quân đánh giặc. - Đoạn 2 (tiếp theo -> vào thành): cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng oanh liệt của quân ta. - Đoạn 3 (còn lại): sự thất bại của quân Thanh và số phận của bọn vua quan LCT. * HĐ3: Phân tích hình ảnh Nguyễn Huệ. * MT: HS cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong công cuộc đại phá quân Thanh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Cho lớp thảo luận: Qua đoạn trích em cảm nhận h/ả người anh hùng DT Nguyễn Huệ như thế nào? - Bổ sung, tóm ý. * Giảng: sgv tr 69, 70, 71. * Bình: Các sự kiện trước trận đánh đã thể hiện tinh thần quyết đoán của một thien tài quân sự khi TQ lâm nguy; chỉ có tài thao lược vô song, có niềm tin và sức mạnh chiến đấu và tinh thần yêu nước của tướng sĩ thì vua QT và đại quân mới làm nên chiến thắng ấy, và chiến thắng Đống Đa năm 1789 đã làm cho tên tuổi người anh hùng sáng ngời mãi mãi - Hỏi: Theo em nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút của tác giả khi tạo dựng h/ả người anh hùng DT này? - Tóm ý. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp bổ sung. - Ghi nhận. - Nhận thức. - Nhận xét quan điểm LS của Tg. - Ghi nhận. 3/ Phân tích. a/ Hình ảnh Nguyễn Huệ. - Mạnh mẽ, quyết đoán. - Sáng suốt, nhạy bén trước thời cuộc. - Tinh thần quyết chiến, quyết thắng, có khả năng nhìn xa trông rộng (phương lược tiến đánh và KH ngoại giao). - Tài dùng binh như thần (hành quân thần tốc và cách đánh). - Oai phong lẫm liệt, là linh hồn của chiến công vĩ đại – đập tan 20 vạn quân Thanh (h/ả trong trận đánh). => Với quan điểm lịch sử đúng đắn và tinh thần DT sâu sắc, các tác giả đã tái hiện chân thật chiến công vĩ đại của quân Tây Sơn và h/ả người anh hùng Nguyễn Huệ. (tinh thần dt mạnh hơn thiên kiến giai cấp) IV/Củng cố - luyện.(4p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Cho HS nhận xét lời truyền dụ của vua QT trước 3 quân tại cuộc duyệt binh lớn ở Nghệ An. - GV tóm ý (sgk tr 70) - HS phát biểu tự do cảm nhận của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận thức. V/ Dặn dò. 1p - Nhận xét tiết học. - Tuyên bố kết thúc tiết học, nêu nhiệm vụ tiết sau. TIẾT 2 I/ Ổn định lớp. 1p II/ Kiểm tra. 1p III/ Bài mới. 35p 1/ ĐVĐ. 1p 2/ Nội dung. 34p * HĐ 3: Phân tích sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh. * MT: Nhận thấy sự thảm hại của bọn xâm lược và số phận của bọn vua quan phản dân hại nước. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Hỏi: Sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh được miêu tả như thế nào? * Giảng: Liên hệ phần trên ta thấy tác giả miêu tả cụ thể trong thế đối lập giữa 2 đội quân: một bên thì xộc xệch, trễ nãi, run sợ, một bên thì tổ chức nghiêm minh, xông xáo dũng cảm. - Tìm các chi tiết, nêu. - Nhận thức. b/ Sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh. - Tôn Sĩ Nghị - tướng bất tài nhưng kiêu căng tự mãn, chủ quan khinh địch. - Khi bị quân Tây sơn đánh đến nơi: tướng thì tự thắt cổ chết, sợ mất mật, quân thì “ai náy sợ hãy”, “bỏ chạy chết”. * HĐ 4: Phân tích số phận của vua quan Lê Chiêu Thống. Mục Tiêu: Thấy được số phận tất yếu của bọn vua quan phản dân hại nước. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Hỏi: Số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống được miêu tả như thế nào? - Bổ sung, tóm ý. * Giảng: LCT và những bề tôi trung thành của ông ta đã vì lợi ích riêng của dòng họ mà đem vận mệnh của cả 1 dt đặt vào tay kẻ thù, lẽ tất nhiên họ phải chịu sự sỉ nhục của kẻ đi cầu cạnh van xin, không còn đâu tư cách của bật đé vương và kết cục phải chịu chung số phận của kẻ vong quốc. - Hỏi: ngòi bút của tác giả khi miêu tả 2 cuộc tháo chạy có gì khác biệt? Hãy giải thích vì sao có sự khác biệt đó? - Bổ sung, tóm ý. * Giảng: là cựu thần nhà Lê, các tác giả không thể không mủi lòng trước sự sụp đổ của một vương triều mà mình từng phụng thờ, tuy vẫn hiểu đó là kết cục không thể tránh khỏi. - Tìm các chi tiết, nêu. - Ghi nhận. - Nhận thức. - Nhận xét theo yêu cầu. - Ghi nhận. - theo dõi, nhận thức. c/ Số phận của bọn vua quan Lê chiêu Thống. - LCT đưa thái hậu ra ngoài rồi cùng bè tôi chạy bán sống bán chết, cướp thuyền dân để qua sông, luôn mấy ngày không ăn. - Đuổi kịp Tôn Sĩ Ngị, vua tôi nhìn nhau than thở, oán giận, chảy nước mắt” => Lê Chiêu Thống không còn tư cách bật đế vương, là kẻ trốn chạy vong quốc. ( Đoạn tả quân giặc: nhịp điệu nhanh, hối hả, hàm chứa vẻ hả hê sung sướng của người thắng trận. - Đoạn tả vua tôi Lê Chiêu Thống: nhịp điệu chậm hơn, tả tỉ mỉ những giọt nước mắt thương cảm, tủi hổ âm hưởng có phần ngậm ngùi chua xót.) IV/ Củng cố - luyện. 7p Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Cho HS tổng kết bài học như KQCĐ và phần GN – sgk. - Tổ chức luyện tập – viết đoạn văn. - HS tổng kết như phần GN – sgk. - HS viết đoạn văn ngắn miêu tả chiến công thần tốc đại phá quân Thanh của vua Quan Trung III/ Tổng kết (GN-sgk) V/ Dặn dò. 1p + đọc đoạn trích. + Nắm vững nội dung phân tích. + Chuẩn bị bài Sự phát triển của từ vựng *Nhận xét: ....................................................................................................................................................................................................... *Bổ sung:.......................................................................................................................................................................................................... Ngaøy soaïn: 7 /9 /2009; Ngaøy daïy: 14 / 9 -> 19 / 9 / 2009; Daïy lôùp : 9/1, 9/2 Tieát 25 – Baøi: Söï phaùt trieån cuûa töø vöïng ( tt) A. Mục tiêu. (giúp HS) - Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: + Tạo thêm từ ngữ mới. + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. - RLKN sử dụng từ ngữ - Nhận thức được tính tất yếu của sự phát triển từ vựng. - Có ý thức chọn lọc, cân nhắc khi sử dụng từ ngữ vay mượn tránh lạm dụng. B/ Phương tiện: - GV: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ. - HS: sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp. C/ Các hoạt động chủ yếu trên lớp. I/ Ổn định lớp. 1p II/ Kiểm tra. 1p - Câu hỏi: có mấy phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ? cho ví dụ minh họa. III/ Bài mới. 21p 1/ ĐVĐ. 1p - Cho HS biết đây là bài thứ hai về vấn đề của sự phát triển từ vựng, đề cập tới sự phát triển về lượng (khác với phát triển nghĩa là phát triển về chất ở bài trước). 2/ Nội dung. 20p * HĐ 1: Tìm hiểu cách tạo từ ngữ mới. 10p * MT: HS hiểu tạo từ ngữ mới xẽ làm vốn từ tăng lên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Tổ chức cho HS thực hiện bài tập - mụcI1 – sgk. - Bổ sung chốt ý. - Treo bảng phụ có ghi kết quả bài tập – y/c HS ghi nhận. - Tổ chức cho Hs thực hiện BT, mục I2 - sgk. - Bổ sung, tóm ý. - Treo bảng phụ có ghi đáp án - cho HS ghi nhận. * Giảng: Một từ ngữ mới thường được hình thành trên cơ sở những yếu tố đã có sẵn và theo hai phương thức cấu tạo là ghép và láy. Hiện nay các từ ngữ mới chủ yếu được hình thành theo cách dùng các yếu tố có sẵn ghép lại với nhau. - Hệ thống hớ kiến thức, cho HS đọc phần ghi nhớ. - Thực hiện BT theo yêu cầu. - Ghi nhận. - Thực hiện BT theo yêu cầu. - Ghi nhận. - Nhận thức. - rút ra bài học. I/ Tạo từ ngữ mới. 1/ Bài tập (mục I 1, 2 – sgk). 1.1/ Những từ ngữ mới. + Điện thoại di động. điện thoại, kinh tế, di đông. + Kinh tế tri thức. <= tri thức, đặc khu, kinh tế. + Đặc khu kinh tế. + sở hữu trí tuệ. 1. 2/ Những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình x + tặc. Không tặc, hải tặc, tin tặc, lâm tặc 2/ Kết luận: GN – sgk. * HĐ 2: Tìm hiểu việc mượn từ ngữ nước ngoài. 10p * MT: HS mượn từ ngữ nước ngoài cũng là cách phát triển từ vựng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Tổ chức cho HS thực hiện BT mục II1- sgk. - Bổ sung, tóm ý. - Tổ chức cho HS thực hiện BT mục II2- sgk. - Bổ sung, tóm ý. - Cho Hs rút ra kết luận - Cho HS nêu các từ HV, tiếng nước ngoài liên quan đến môi trường. - Thực hiện BT theo nhóm. - Đại diện trình bày. - Ghi nhận. - Thực hiện BT theo nhóm. - Đại diện trình bày. - Ghi nhận - Rút ra KL như phần GN – sgk. - Rừng phòng hộ, hệ sinh thái, môi sinh, ... II/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 1/ Bài tập (mục II1, 2 - sgk). 1.1/ Những từ Hán – Việt trong 2 đoạn trích. A - thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành b - bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang 1.2/ Những từ chỉ khái niệm. * NDCĐ: a. AIDS, b. ma – két – ting -> tiếng nước ngoài. 2/ Kết luận. (GN-sgk) IV/Củng cố - luyện - 20p Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Tổ chức cho HS thực hiện các BT 1, 2, 3, 4 – sgk. - Cho HS đọc phần “Đọc thêm” – sgk. - - HS thực hiện bài tập 1, 2, 3, 4 tại lớp. - HS đọc, nhận thức. III/ Luyện tập. * Đáp án: (sgv tr 75, 76) V/ Dặn dò. 2p + Học thuộc bài. + Chuẩn bị bài Truyện Kiều của Nguyễn Du. *Nhận xét: ....................................................................................................................................................................................................... *Bổ sung:..........................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: