Ngày soạn: 20/9/2019 Tuần: 9 Ngày dạy: /10/2019 Tiết: 41 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Từ đồng âm Trường từ vựng) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng). 2. Kĩ năng: - Dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả. - Vận dụng những kiến thức đã học vào quá trình giao tiếp và phân tích sự độc đáo của từ ngữ trong văn bản. - KNS: trao đổi về việc sử dụng từ vựng trong giao tiếp và tạo lập văn bản sao cho phù hợp. 3. Thái độ: GD tinh thần học tập của HS. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thơng tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu cĩ liên quan đến bài dạy, bảng phụ, 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trị Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (4 p) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: Nối cột A và cột B Cột A Cột B 1. Từ đơn a. Là từ gồm hai tiếng hoặc nhiều tiếng 2. Từ phức b. Là từ chỉ cĩ một tiếng. 3. Nghĩa của từ c. Là loại cụm từ cĩ cấu tạo cố định 4. Từ nhiều nghĩa và hiện d. Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, tượng chuyển nghĩa của từ quan hệ mà từ biểu thị) 5. Thành ngữ e. Là hiện tượng từ chỉ cĩ sự chuyển đổi nghĩa (nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác) nghĩa chuyển (nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc) 1 Đáp án: 1-b 2-a 3-d 4- e 5- c Hoạt động 2: Ơn tập lí thuyết + Luyện tập (35 p) * Mục đích của hoạt động: giúp Hs ơn lại kiến thức về Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng; thực hành một số bài tập để củng cố kiến thức. * Cách thức thực hiện: Kiến thức 1: Ơn tập từ đồng âm V. Từ đồng âm Bước 1: Ơn khái niệm. 1. Khái niệm: Xét ví dụ sau: “ Ruồi đậu mâm xơi đậu” Tìm từ đồng âm trong câu trên? Đậu 1: động từ chỉ hoạt động của ruồi Đậu 2: danh từ chỉ sư vật Gv: Từ đồng âm là gì? Hs trả lời, Gv chốt khái niệm. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì với nhau. Bước 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 mục V 2. Bài tập (SGK). Trong hai trường hợp (a) và (b), trường hợp nào cĩ hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào cĩ hiện tượng từ đồng âm? Vì sao? a) Từ lá, trong : - Trường hợp a là hiện tượng nhiều Khi chiếc lá xa cành nghĩa vì: Lá khơng cịn màu xanh + Lá 1, 2: là (dt) chỉ bộ phận của cây, Mà sao em xa anh cĩ hình thù màu xanh khác nhau Đời vẫn xanh rời rợi (Hồ Ngọc Sơn) nhưng thường mỏng, cĩ bề mặt Và trong: Cơng viên là lá phổi của thành Nghĩa gốc phố. + Lá 3: Lá phổi Nghĩa chuyển của chiếc lá (cĩ quan hệ với nghĩa gốc dựa trên nét nghĩa chung là vật cĩ bề mặt, thường mỏng) Cĩ mối liên hệ ngữ nghĩa. b) Từ đường, trong : - Trường hợp b là trường hợp đồng Đường ra trận mùa này đẹp lắm âm vì : (Phạm tiến Duật) + Đường 1: chỉ con đường Và trong : Ngọt như đường. + Đường 2: chất kết tinh vị ngọt, thường chế biến từ mía hoặc củ cải đường. Gv: Từ ví dụ trên em hãy phân biệt hiện Vỏ ngữ âm giống nhau, nghĩa tượng từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. khác xa nhau. Gv gọi Hs trả lời, Gv chốt ý. Từ nhiều nghĩa Từ đồng âm 2 Là từ mà các Là những từ cĩ âm nghĩa của nĩ cĩ 1 thanh giống nhau nhưng mối liên hệ ngữ chúng hồn tồn khơng nghĩa nhất định. cĩ mối liên hệ nào với nhau về nghĩa. Gv: Giải nghĩa từ đồng âm trong câu sau và cho biết tác dụng của từ đồng âm: “Ba em bắt được ba con ba ba” Ba 1: danh từ chỉ người Ba 2: số từ Ba 3: danh từ chỉ sự vật →Tác dụng: dùng từ đồng âm để chơi chữ nhằm tạo ra lối nĩi thú vị. Kiến thức 2: Ơn tập từ đồng nghĩa VI. Từ đồng nghĩa Bước 1: Ơn lại khái niệm từ đồng nghĩa. 1. Khái niệm: Gv: Tìm từ đồng nghĩa với từ mất trong đoạn văn sau : Bà cụ nĩi xong thì mất. Nàng hết lời thương xĩt, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ của mình. (Chuyện người con gái Nam Xương) Đồng nghĩa từ mất: qua đời, từ trần, hy sinh, bỏ mạng, chết.... Gv: Cĩ thể thay thế vị trí các từ đồng nghĩa cho nhau khơng? - Bà cụ nĩi xong thì qua đời. - Bà cụ nĩi xong thì chết. - Bà cụ nĩi xong thì từ trần. Nghĩa câu văn khơng thay đổi (nét nghĩa giống nhau hồn tồn) - Bà cụ nĩi xong thì hy sinh. - Bà cụ nĩi xong thì bỏ mạng. Sắc thái ý nghĩa câu văn sẽ thay đổi(nét nghĩa giống nhau khơng hồn tồn) Gv: Từ ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa cĩ thể thuộc vào nhiều nhĩm từ đồng nghĩa khác nhau. Bước 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 mục 2. Bài tập VI. Chọn cách hiểu đúng trong 4 câu đã cho và a. Chọn cách hiểu đúng: giải thích sự lựa chọn đĩ. Chọn d: Các từ đồng nghĩa với nhau Hs lựa chọn và giải thích. cĩ thể khơng thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng. 3 Bước 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 mục b. Xuân là từ chỉ một mùa trong bốn VI. mùa của một năm, một năm lại tương Gv: Dựa trên cơ sở nào từ xuân cĩ thể thay ứng với một tuổi; như vậy lấy một thế cho từ tuổi. Việc đĩ cĩ tác dụng diễn đạt mùa để chỉ bốn mùa là phép hốn dụ như thế nào? (một hình thức chuyển nghĩa của từ). * Từ xuân cĩ hàm ý chỉ sự “tươi đẹp, trẻ trung” khiến cho lời văn vừa hĩm hỉnh vừa tốt lên tinh thần lạc quan yêu đời của tác giả. Ngồi ra, dùng từ này cịn là để tránh lặp tuổi tác. Kiến thức 3: Ơn tập từ trái nghĩa. VII. Từ trái nghĩa Bước 1. Ơn lại khái niệm từ trái nghĩa. 1. Khái niệm: Gv: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau của Hạ Tri Chương: Khi đi trẻ, lúc về già Giọng quê vẫn thế, tĩc đà khác bao. Từ trái nghĩa là trẻ >< già Gv: Từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là những từ cĩ Hs trình bày khái niệm. nghĩa trái ngược nhau. Gv : Tìm từ trái nghĩa với lành. → Một từ nhiều nghĩa cĩ thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nĩi thêm sinh động (rách, mẻ, độc, ác). Bước 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 và 3* 2. Bài tập mục VII. Gv: Tìm những cặp từ cĩ quan hệ trái nghĩa a. Những cặp từ cĩ quan hệ trái nghĩa: trong bài tập 2. xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp. Gv: Xếp các từ trái nghĩa sau theo nhĩm. b. Cùng nhĩm với sống - chết cĩ: chẵn - lẻ, chiến tranh - hồ bình (trái nghĩa lưỡng phân; đối lập nhau và loại trừ nhau; khơng cĩ khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá). Cùng nhĩm với già - trẻ cĩ: yêu - ghét, cao - thấp, nơng - sâu, giàu - nghèo (trái nghĩa thang độ; khẳng định cái này khơng cĩ nghĩa là phủ định cái kia; cĩ khả năng kết hợp với rất, hơi, lắm, quá). Kiến thức 4: Ơn tập cấp độ khái quát của VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ nghĩa từ ngữ. ngữ 4 Bước 1: Ơn lại khái niệm cấp độ khái quát 1. Khái niệm của nghĩa từ ngữ. Gv: Em hãy nhắc lại kiến thức về cấp độ khái Nghĩa của một từ ngữ cĩ thể rộng quát nghĩa của từ. hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ Hs trả lời, Gv chốt ý. khác: - Từ ngữ nghĩa rộng: khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đĩ bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Từ ngữ nghĩa hẹp: khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đĩ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. GV nĩi thêm về bản chất quan hệ nghĩa giữa - Một từ ngữ cĩ nghĩa rộng đối với các từ. những từ ngữ này, đồng thời cĩ thể cĩ * Về bản chất, đây là mối quan hệ ngữ nghĩa nghĩa hẹp đối với một số từ ngữ. giữa các từ ngữ với nhau (giống nhau về nghĩa: từ đồng nghĩa; trái ngược nhau về nghĩa: từ trái nghĩa; các từ ngữ cĩ quan hệ bao hàm hoặc được bao hàm nhau về nghĩa gọi là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ). Bước 2: Điền từ ngữ thích hợp vào ơ trống 2. Sơ đồ từ tiếng Việt (Xét về đặc trong sơ đồ mục VIII.2 SGK. Giải thích điểm cấu tạo) nghĩa của các từ ngữ đĩ. (Từ gồm 1 tiếng là từ đơn. Từ Từ gồm 2 tiếng trở lên là từ phức. (Xét về đặc điểm cấu tạo) Từ ghép: Đẳng lập là hai tiếng bình đẳng về ngữ pháp và ngữ nghĩa; chính phụ là hai Từ đơn Từ phức tiếng khơng bình đẳng về ngữ pháp và ngữ nghĩa, cĩ 1 tiếng chính, 1 tiếng phụ, trong đĩ Từ ghép Từ láy tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếngchính Từ láy: Láy hồn tồn là lặp lại tồn bộ hình thức ngữ âm của tiếng gốc. Láy bộ phận là Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy lặp lại một bộ phận hình thức ngữ âm của đẳng lập Chính phụ hồn tồn bộ phận tiếng gốc. Láy âm là láy lại bộ phận phụ âm đầu. Láy vần là láy lại bộ phận vần). Từ láy âm Từ láy vần Kiến thức 5: Ơn tập trường từ vựng. IX. Trường từ vựng Bước 1. Ơn khái niệm. 1. Khái niệm Trường từ vựng là gì? Cho ví dụ. Trường từ vựng là tập hợp của những Vd : Trường từ vựng Tay: bàn tay, cổ tay, từ cĩ ít nhất một nét chung về nghĩa. ngĩn tay...to, nhỏ, dày, mỏng...sờ, nắm, cầm, giữ... 2. Bài tập Bước 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 mục Hai từ tắm và bể cùng nằm trong IX. một trường từ vựng là nước nĩi Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để chung. phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở - Nơi chứa nước: bể, ao, hồ, sơng, 5 đoạn trích sau: lạch... “Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. - Cơng dụng của nước: tắm, tưới, rửa, Chúng thẳng tay chém giết những người yêu uống... nước thương nịi của ta .Chúng tắm các cuộc - Hình thức: xanh, trong... khởi nghĩa của ta trong những bể máu” - Tính chất : mềm mại, mát mẻ... →Tác dụng: Gĩp phần tăng giá trị biểu cảm của câu nĩi, câu văn cĩ hình ảnh, sinh động và cĩ giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn. Gv: Để giao tiếp và tạo lập văn bản hiệu quả, khi sử dụng từ vựng, chúng ta cần lưu ý điều gì? Hs: Chúng ta cần xác định mục đích giao tiếp hoặc tạo lập văn bản để vận dụng đúng các đơn vị kiến thức từ vựng nhằm đạt hiệu quả cao, tránh tình trạng quá lạm dụng chúng. Hoạt động III (3 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Gv: Nhắc lại các đơn vị kiến thức từ vựng đã ơn tập: Từ đồng âm, từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, trường từ vựng, cấp độ khái quát nghĩa của từ. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dị, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dị, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Xem lại các kiến thức về từ vựng đã ơn tập, hồn thành các bài tập. + Bài mới: Chuẩn bị tiết Trả bài tập làm văn số 2: Xem lại cách làm bài văn tự sự (Cĩ kết hợp miêu tả), nhớ lại bài văn của mình đã viết để cĩ hướng đánh giá, sửa chữa. IV. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6 Ngày soạn: 20/9/2019 Tuần: 9 Ngày dạy: /10/2019 Tiết: 42 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: Nhận ra những ưu khuyết trong khi làm bài. Tìm hiểu đề, lập dàn ý, hình thành văn bản. 3. Thái độ:Tình yêu mái trường, gắn bĩ với những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi học trị. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thơng tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chấm xong bài và tổng hợp nhận xét. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ: Lồng vào bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trị Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (2 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Nội dung: Gv nhắc lại vai trị của yếu tố miêu tả trong bài văn tự sự. Dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Tìm tịi, tiếp nhận kiến thức (38 phút) Kiến thức 1: Đề bài, yêu cầu đáp án chấm * Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm được những ý chính trong bài viết số 2. * Cách thức thực hiện: Hs ghi đề vào tập: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đĩ. Gv: Nêu yêu cầu của đề? I. Yêu cầu của đề và dàn ý - Thể loại 1. Yêu cầu của đề - Nội dung a. Thể loại: Viết thư tự sự ( kết hợp miêu - Giới hạn tả và biểu cảm) b. Nội dung: Tưởng tượng một lần về thăm 7 trường cũ trong tương lai, lúc này đã trưởng thành. c. Giới hạn: Thời điểm vào một ngày hè. 2. Dàn bài Gv: Bài văn thuộc thể loại viết thư tự sự cĩ bố cục như thế nào? Gv: Phần mở bài cần phải nêu lên những a. Mở bài: nội dung gì? - Giới thiệu hồn cảnh, lí do về thăm trường. - Vị trí của mình khi viết thư cho bạn. Gv: Phần thân bài viết những gì và theo b.Thân bài: trình tự nào? - Miêu tả cảnh chung của ngơi trường với Gv: Sự thay đổi đĩ cụ thể là những gì rõ những thay đổi (chú ý gắn với cảnh ngày nét nhất sau 20 năm xa cách? hè) + Phịng học, phịng hiệu bộ, các phịng chức năng, + Cây cối: me tây, phượng, bàng, bồn hoa, cây cảnh Gv: Chỉ tả sự thay đổi của cảnh vật thơi - Tâm trạng của mình: đã đủ chưa? Cần phải thể hiện tình cảm, tâm trạng của bản thân. Gv: Khi chứng kiến sự thay đổi rất nhiều + Trực tiếp xúc động như thế nào? của trường em cĩ tâm trạng như thế nào? + Những kỉ niệm gợi về là gì? + Kỉ niệm với người viết thư? Gv: Ngồi những ý trên, khi về thăm - Gặp những ai: trường cịn gặp ai? Cảm xúc ra sao? Suy + Gặp một số thầy cơ giáo: hiệu trưởng, nghĩ gì? chủ nhiệm, bộ mơn Những câu chuyện trường xưa, lớp cũ được nhắc đến... + Bác bảo vệ. + Học sinh học hè. Nhìn các HS mới bây giờ lại nhớ đến tuổi học trị ngày ấy. + Bạn cũ về dạy lại trường . - Cảm xúc khi kết thúc buổi thăm trường. Gv: Kết thúc buổi thăm trường như thế c. Kết bài: nào? - Suy nghĩ gì về ngơi trường Gv: Phần kết bài nêu lên những ý gì? - Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp đến. - Kết thúc thư. Kiến thức 2: Nhận xét ưu, nhược điểm II. Nhận xét * Mục đích của hoạt động: giúp hs tự 1. Ưu điểm nhận ra ưu khuyết điểm trong bài viết của - Xác định đúng thể loại và nội dung cần mình và sửa chữa cho bài viết sau. viết. * Cách thức thực hiện: - Đa số các em đã viết hồn chỉnh bài văn -GV nhận xét ưu, khuyết điểm tự sự cĩ bố cục 3 phần. -GV đưa ra một số bài cụ thể dẫn chứng - Cách sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp 8 để HS thấy rõ lí. Cĩ cốt truyện, bố cục chặt chẽ, kể chuyện sinh động; nhân vật cĩ cá tính, đặc điểm; cĩ kết hợp với miêu tả, đối thoại, độc thoại. - Một số em chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, lời văn trong sáng cĩ cảm xúc. 2. Hạn chế - Cĩ bài làm chưa đúng hình thức bức thư. - Kể xuơi lại sự việc, thiếu sự kết hợp với các yếu tố khác; chưa xác định đúng địa điểm, thời gian viết thư. - Nhiều bài chữ viết cịn quá cẩu thả: Phát, Phi, -Tên riêng khơng viết hoa. -Dùng từ thiếu chính xác. -Câu tối nghĩa hoặc thiếu thành phần. -Nội dung sơ sài, diễn đạt dài dịng, lủng củng. Kiến thức 3: Trả bài cho Hs, đề ra cách III.Trả bài – Hướng khắc phục (cho HS khắc phục và hướng phấn đấu trao đổi bài với nhau để rút kinh nghiệm, * Mục đích của hoạt động: giúp Hs tìm sửa sai sĩt ) cách khắc phục những hạn chế trong bài - Tiếp tục hướng dẫn và ơn tập cho Hs để viết. các em làm bài tốt hơn. * Cách thức thực hiện: - Hs tiếp thu những kiến thức của Gv và Gv: Đưa ra các lỗi trong bài (Lỗi chính biết vận dụng làm bài viết một cách sáng tả, lỗi diễn đạt) -> H/s sửa. tạo. - Gv: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s. - Gv đề ra cách khắc phục và hướng phấn đấu trong những bài viết sau. Hs lắng nghe và ghi nhận. Kiến thức 4: Thống kê điểm IV. Thống kê điểm * Mục đích: Thống kê, đối chiếu điểm giữa các lớp. * Nội dung: Lớp G K TB Y K 9B/37 9C1/30 9C2/33 Hoạt động III (2 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Nhắc lại cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. 9 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dị, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dị, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Xem lại cách làm bài văn tự sự, rèn luyện thêm chính tả. + Bài mới: Soạn bài Đồng chí: Tìm hiểu chung về thơ hiện đại; Đọc bài thơ; Nắm nội dung và nghệ thuật; Sưu tầm các bài thơ cùng chủ đề. IV. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ********************************* Ngày soạn: 20/9/2019 Tuần: 9 Ngày dạy : /10/2019 Tiết: 43 ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng thể hiện trong bài thơ-những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cơ đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà khơng thiếu sức bay bổng. - Tìm một số đoạn thơ, bài thơ viết về người lính trong kháng chiến. 3. Thái độ: Yêu mến kính trong anh bộ đội cụ Hồ. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thơng tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, nghiên cứu hình ảnh người lính thời kì chống Pháp thể hiện trong văn chương. 2. Học sinh: Đọc kĩ bài thơ, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả lời các câu hỏi SGK. 10 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (3): Gv: Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga được khắc họa ntn trong đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”? Hs: - Lục Vân Tiên: tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài. - Kiều Nguyệt Nga: hiền hậu, nết na, ân tình. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy, trị Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Gv cho Hs nghe bài hát “ Đồng chí” + Gv: Nêu cảm nhận của em về bài hát. + Hs nêu sau cảm nhận từ đĩ Gv dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Tìm tịi, tiếp nhận kiến thức (32 phút) Kiến thức 1: Hướng dẫn tìm hiểu I. Tìm hiểu chung chung. * Mục đích của hoạt động: HS nắm được vị trí, bố cục của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gv: Nêu những nét chính về tác giả? 1.Tác giả Hs trả lời, Gv nhận xét và chốt lại nội - Vừa là nhà thơ vừa là người lính. dung, nhấn mạnh ở đề tài sáng tác của - Đề tài sáng tác: viết về người lính và Chính Hữu, liên hệ thêm một số tác giả chiến tranh. cũng viết về người lính như Quang Dũng, Hồng Loan,... Gv: Trình bày xuất xứ của bài thơ Đồng 2.Tác phẩm: Chí. Sáng tác năm 1948, trích trong tập thơ “Đầu súng trăng treo”. GV hướng dẫn HS cách đọc (chậm, sâu 3. Đọc – đại ý – bố cục lắng tha thiết thể hiện tình cảm giữa những người lính) GV đọc mẫu, lần lượt gọi HS đọc a. Đại ý: Bài thơ nêu lên tình đồng đội Gv: Nêu đại ý, bố cục của bài thơ ? Nêu đồng chí gắn bĩ keo sơn giữa những nội dung từng đoạn? người thời kỳ đầu cuộc kháng chiến Gọi HS trả lời, cho HS nhận xét, GV nhận chống Pháp. xét chốt ý chính. b. Bố cục: 3 đoạn - 7 câu thơ đầu Cơ sở tạo nên tình đồng đội, đồng chí. -10 câu thơ tiếp Vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí. - Còn lại Hình tượng người lính. 11 Kiến thức 2: Phân tích văn bản II. Tìm hiểu văn bản * Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gọi HS đọc 7 câu thơ đầu 1. Cơ sở của tình đồng chí Gv: Mở đầu bài thơ tác giả cho ta biết điều gì qua những lời tâm sự của người lính? Được diễn đạt qua những câu thơ nào? Hs: Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tơi nghèo đất cày lên sỏi đá. Gv: Em hiểu gì về thành ngữ “Nước mặn - Câu thơ giản dị nêu lên hồn cảnh đồng chua, đất cày lên sỏi đá”? xuất thân của những người lính: họ là Hs: “Nước mặn đồng chua” gợi cho ta những người nơng dân nghèo. nhớ đến một vùng đồng bằng chiêm trũng đất phèn đất mặn, cịn “đất cày lên sỏi đá” lại nhắc đến hình ảnh một vùng trung du khơ cằn “chĩ ăn đá, gà ăn sỏi”. Gv: Điều gì đã hình thành nên tình đồng - Cùng chung một nhiệm vụ, cùng đội, đồng chí ? Thể hiện qua những câu chung mục đích, lý tưởng sự chan thơ nào ? hồ, chia sẻ mọi gian lao của người bạn -Súng bên súng đầu sát bên đầu chí cốt. - Đêm rét tri kỷ Gv: So với những câu thơ trên câu thơ thứ - Đồng chí !: Câu đặc biệt, dấu chấm 7 cĩ gì đặc biệt ? than Khẳng định sự gắn bĩ keo sơn, l → Hai tiếng “ đồng chí” và đấu chấm than sự kết tinh cao độ của tình đồng đội, tạo một nốt nhấn như một sự phát hiện, đồng chí thiêng liêng cao đẹp. một lời khẳng định tạo sự liên kết giữa đoạn 1 và đoạn 2 đĩ là sự hình thành của tình đồng chí keo sơn với những biểu hiện cụ thể cảm động của tình đồng chí thiêng liêng cao quí, gian khổ sống chết cĩ nhau. Gv: Em cĩ nhận xét gì về ngơn từ và nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn thơ này? → Đoạn thơ cĩ giá trị khái quát cao ít lời nhiều ý. Gv yêu cầu HS đọc đoạn 10 câu thơ tiếp 2. Những biểu hiện của tình đồng theo chí Gv: Tình cảm đồng chí, đồng đội của - Họ thông cảm hoàn cảnh của nhau, những người lính thể hiện rất cụ thể giản chung một nỗi niềm nhớ về quê hương. dị mà sâu sắc. Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh chứng minh? - Ruộng nương nhớ người ra lính. Gv: Em hiểu thế nào về từ mặc kệ? - “ Mặc kệ” Biểu hiện ý chí quyết 12 tâm vượt qua những tình cảm thơng thường. Gv: Tìm những chi tiết, hình ảnh miêu tả - Những chi tiết, hình ảnh cụ thể, chân cụ thể cuộc sống của người chiến sĩ ? thực: nêu lên cuộc sống gian khổ, thiếu Qua đĩ em cĩ nhận xét gì về cuộc sống thốn nhưng vẫn lạc quan gắn bĩ, đồng của những người lính? cảm sâu sắc. - Áo rách vai. - Quần cĩ vài mảnh vá. - Chân khơng giày.... Gv: Phân tích hình ảnh “Thương nhau tay Thể hiện sự đồn kết vượt qua mọi nắm lấy bàn tay” ? khĩ khăn gian khổ. Hs trả lời, Gv nhận xét và diễn giảng thêm: Trong những thời điểm chiến tranh ác liệt, cần nhất đĩ là sự đồn kết và thơng cảm với nhau. Thời bây giờ cũng vậy, các em cần phải biết đồn kết để vượt qua được các khĩ khăn, hồn thành tốt nhiệm vụ. Gv gọi Hs đọc 3 câu thơ cuối 3. Hình tượng người chiến sĩ Gv: Nêu cảm nhận của em về sức mạnh Súng và trăng của tình đồng chí thể hiện qua 3 câu thơ → Hình ảnh đẹp, cụ thể, vừa hiện cuối? thực, vừa lãng mạn, một biểu tượng Gv: Hình ảnh súng và trăng gợi cho em cao đẹp của tình đồng chí đồng đội, suy nghĩ gì? biểu tượng cho thơ ca cách mạng. Gợi ra những liên tưởng phong phú, súng và trăng vừa gần vừa xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết III.Tổng kết * Mục đích của hoạt động: HS khái quát phần kiến thức vừa được tìm hiểu. * Cách thức thực hiện: Hs: Tại sao bài thơ đặt tên là “ Đồng chí”? - Đồng chí: Những người cĩ cùng chí hướng, lí tưởng - đây được coi là tên gọi của một tình cảm mới, đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm cách mạng và kháng chiến. - Tình đồng chí là cốt lõi, là bản chất sâu xa của sự gắn bĩ giữa những người lính cách mạng. Tình đồng chí đã gúp người lính vượt lên trên mọi huỷ diệt của chiến tranh, bom đạn quân thù. Gv: Nêu khái quát về nội dung và nghệ - Cơ sở tạo nên tình đồng chí là cùng thuật của bài thơ ? chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu Hs trình bày, Gv khái quát lại một số ý trong mọi hồn cảnh. Điều đĩ tạo nên 13 tiêu biểu về nội dung và nghệ thuật. sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của Gọi Hs đọc Ghi nhớ / sgk. Tr131. người lính cách mạng. - Lựa chọn chi tiết, hình ảnh, ngơn ngữ giản dị, chân thực, cơ đọng, giàu sức biểu cảm. Hoạt động III (4 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Gv: Tìm một số đoạn thơ, bài thơ viết về người lính trong kháng chiến. Hs đọc những câu thơ sưu tầm được, Gv bổ sung thêm một số câu thơ tiêu biểu: Lũ chúng tơi, Bọn người tứ xứ, Gặp nhau hồi chưa biết chữ Quen nhau từ buổi “một hai” Súng bắn chưa quen, Quân sự mươi bài, Lịng vẫn cười vui kháng chiến,... (Nhớ - Hồng Nguyên) Tây Tiến đồn binh khơng mọc tĩc Quân xanh màu lá dữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm. (Tây Tiến – Quang Dũng) Gv: Em hãy trình bày cảm nhận của em về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất. Hs tự trình bày theo suy nghĩ của bản thân nhưng cần làm nổi bật nội dung của bài thơ ở những khía cạnh khác nhau tùy theo cách lựa chọn chi tiết của các em. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dị, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dị, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Học thuộc lịng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật; tiếp tục sưu tầm một số câu thơ, bài thơ viết về người lính. + Bài mới: Chuẩn bị Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính: Những hiểu biết về nhà thơ Phạm Tiến Duật; Đặc điểm thơ của Phạm Tiến Duật qua bài thơ; Nội dung và nghệ thuật của bài thơ; Rèn cách đọc bài thơ. IV. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 14 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************* Ngày soạn: 20/9/2019 Tuần: 9 Ngày dạy : /10/2019 Tiết: 44 – 45 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH - Phạm Tiến Duật- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những nét độc đáo của những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh của người chiến sĩ lái xe hiên ngang, dũng cảm, sơi nổi. - Thấy được những nét riêng của giọng điệu ngơn ngữ trong bài thơ. - Liên hệ mơi trường: Thơng qua bài học giáo dục cho học sinh bảo vệ mơi trường rừng. - QP- AN: Những khĩ khăn, vất vả và sáng tạo của bộ đội, cơng an và thanh niên xung phong trong chiến tranh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ. - So sánh hình ảnh người lính trong hai thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ qua hai bài thơ đã học. 3. Thái độ: Tình yêu quê hương, yêu nước, biết vượt qua gian khổ để hồn thành nhiệm vụ. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: xử lý những thơng tin liên quan đến bài học do giáo viên đặt ra. - Phẩm chất: bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tìm hiểu chùm thơ của ơng viết về những chiến sĩ lái xe Trường Sơn, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ bài thơ, chú thích, trả lời các câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (5 p): * Câu hỏi: a. Bài thơ “Đồng chí” được viết vào thời điểm nào? In trong tập thơ nào? b. Tại sao nĩi đây là bài thơ tiêu biểu nhất viết về người lính trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp? c. Vai trị của câu thơ “Đồng chí !” trong bài thơ? * Đáp án: a. Bài thơ “Đồng chí” viết năm 1948; In trong tập “Đầu súng trăng treo”. 15 b. Bài thơ nĩi về hình ảnh người lính trong những ngày đầu chống Pháp. Ca ngợi mối tình đồng đội keo sơn gắn bĩ của anh bộ đội cụ Hồ. c. “Đồng chí” khép lại ý của những câu thơ trên: Những người cĩ cùng chí hướng, cùng lí tưởng và mở ra ý thơ tiếp theo. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy, trị Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (4 phút) - Mục đích: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Cách thức thực hiện: + Gv cho Hs nghe bài hát “Trường Sơn Đơng, Trường Sơn Tây”. + Nêu cảm nhận của em về bài hát. + Gv dẫn vào bài. Hoạt động 2: Tìm tịi, tiếp nhận kiến thức (70 phút) Kiến thức 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung (10p) * Mục đích của hoạt động: HS nắm được vị trí, bố cục của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gọi Hs đọc chú thích. 1.Tác giả: Gv: Nêu vài nét trọng tâm về tác giả? - Phạm Tiến Duật nhà thơ vừa là người lính thời kì chống Mỹ. - Những sáng tác của ơng thường viết về đề tài người lính tuyến đường Trường Sơn. Gv: Trình bày xuất xứ của bài thơ? 2. Tác phẩm: Bài thơ sáng tác năm 1969, in trong tập “Vầng trăng quầng lửa”. Gọi Hs đọc bài thơ. (Giọng vui tươi khỏe 3. Đọc - Bố cục: khoắn, ngang tàng, dứt khốt. Khổ 7-8 đọc giọng tâm tình ) Gv: Bố cục bài thơ chia làm mấy phần? - Hình ảnh những chiếc xe khơng kính. - Hình ảnh những chiến sĩ lái xe Kiến thức 2: Phân tích văn bản (55p) II. Tìm hiểu văn bản * Mục đích của hoạt động: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. * Cách thức thực hiện: Gv: Nhan đề bài thơ gợi em suy nghĩ gì? 1. Ý nghĩa nhan đề bài thơ: Hs trả lời, Gv nhận xét và diễn giảng thêm: Mới lạ, độc đáo, thể hiện cách Bài thơ cĩ một nhan đề khá dài, tưởng như nhìn, cách khai thác chất thơ từ hiện cĩ chổ thừa, nhưng chính nhan đề ấy thu hút thực khốc liệt (chất thơ của tuổi trẻ người đọc. Hình ảnh ấy là sự phát hiện độc hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt đáo của tác giả. Tác giả đã nĩi rằng: “Tơi lên thiếu thốn, gian khổ, hiểm nguy phải thêm “ Bài thơ về ”, để báo trước cho của chiến tranh). mọi người biết rằng là tơi viết thơ, chứ 16 khơng phải một khúc văn xuơi. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính là cách đưa chất liệu văn xuơi vào thơ, những câu thơ “đặc” văn xuơi được kết hợp lại trong một cảm hứng chung”. Gv: Hình ảnh những chiếc xe khơng kính 2. Hình ảnh những chiếc xe khơng được tác giả giới thiệu qua những câu thơ kính nào? - Khơng cĩ kính khơng phải vì xe khơng cĩ kính Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. - Khơng cĩ kính, rồi xe khơng cĩ đèn, Khơng cĩ mui xe, thùng xe cĩ xước, Hình ảnh thực về những chiếc xe khơng - Tả thực, điệp ngữ, liệt kê, giọng kính ra chiến trường. thản nhiên, lời thơ mang tính khẩu Gv: Nĩ được thể hiện qua các biện pháp ngữ, hình ảnh độc đáo: đồn xe trần nghệ thuật nào? trụi, biến dạng vì chiến tranh. Gv: Em cĩ nhận xét gì về giọng điệu những - Gợi sự tàn phá khốc liệt của hiện câu thơ trên? Giọng điệu đĩ phù hợp với thực chiến tranh. điều gì tác giả muốn nĩi đến? -Bom giật kính vỡ Giọng điệu thản nhiên, lời thơ gần với văn xuơi, nêu lên nguyên nhân làm xe biến dạng. Tứ thơ độc đáo phản ảnh hiện thực khốc liệt của chiến tranh. Gv giới thiệu: Tuyến đường Trường Sơn - con đường huyết mạch nối liền hậu phương và tiền tuyến trong thời kháng chiến chống Mĩ, lúc bấy giờ Mĩ liên tục ném bom, chất độc màu da cam cùng một số loại chất độc diệt cỏ khác đã được rải xuống nhiều vùng rừng trên đường Trường Sơn làm trụi lá cây, các dự án tạo mưa và các chất hĩa học tạo bùn cũng được Mỹ sử dụng để phá đường, cho nên thiên nhiên bị tàn phá nghiêm trọng. Gv:Ngày nay, tuyến đường này thay đổi như thế nào? →Ngày nay, tuyến tây Trường Sơn (địa phận Lào) nhiều nơi đã thành vùng bỏ hoang, một vài điểm được xây dựng trở thành di tích lịch sử. Năm 2000, Đường Hồ Chí Minh, con đường xuyên Việt thứ hai sau Quốc lộ 1, bắt đầu được xây dựng trên tuyến đơng Trường Sơn. Thơng qua bài học giáo dục cho học sinh 17 bảo vệ mơi trường rừng. Gv: Từ hình ảnh những chiếc xe tác giả đã 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: khắc hoạ hình ảnh người lái xe như thế nào? Gv: Tư thế, cảm giác và tâm trạng người lái - Tư thế : Ung dung, hiên ngang. xe khi ngồi trên những chiếc xe khơng kính ra sao? - ung dung - Nhìn: đất, trời, thẳng; giĩ..xoa mắt đắng, con đường, sao trời, cánh chim. Gv: Suy nghĩ của em về điệp từ “nhìn” và những hình ảnh trong cảm giác của người chiến sĩ? Gv: Điệp từ “nhìn” láy lại cùng với từ “thấy” gĩp phần tả cảm giác, thị giác của người lái xe. Cảm giác kì lạ đột ngột khi xe chạy nhanh mà khơng cĩ kính Gọi HS đọc khổ thơ 3-4. AN – QP: Những khĩ khăn mà người lính lái xe Trường Sơn phải đối mặt ? Hs: - Xe bị biến dạng (khơng cĩ kính, khơng cĩ đèn, khơng cĩ mui, thùng xe bị xước). - Thiếu thốn về vật chất (quần áo, lương thực, thuốc men, ). Gv: Trước những khĩ khăn đĩ, thái độ của - Thái độ: bất chấp khĩ khăn, coi họ ra sao? Tìm những từ ngữ nĩi lên điều thường gian khổ, hiểm nguy. Tinh đĩ? thần lạc quan, dũng cảm. Hs: - Giọng điệu trẻ trung tinh nghịch, đầy chất lính: ý chí mạnh mẽ, một tinh thần lạc quan, niềm tin chiến thắng. - Cách nĩi “ừ, thì”. Gv: Theo em điều gì đã làm nên sức mạnh - Tình đồng đội: Gắn bĩ keo sơn, và ý chí quyết tâm giải phĩng Miền Nam yêu thương, chia sẻ, cùng chung lí của người lính? Thể hiện qua những câu thơ tưởng. nào? - Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi - Bếp Hồng Cầm ta dựng giữa trời Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy - Võng mắc chơng chênh đường xe chạy... QP- AN: Trước những khĩ khăn, vất vả trong chiến tranh, bộ đội, cơng an và thanh niên xung phong đã cĩ những sáng tạo như thế nào? Hs: Sáng tạo: bếp Hồng Cầm (ngồi việc tránh cho quân địch phát hiện ra quân ta, 18 nĩ cịn cĩ tác dụng bảo vệ mơi trường: Nĩ được đặt dưới lịng đất, khi đun khĩi tản ra trong lịng đất, tránh ơ nhiễm mơi trường). Gv: Hãy đọc và phân tích khổ thơ cuối cùng - Ý chí chiến đấu: Khát vọng giải của bài thơ? phĩng miền Nam, thống nhất đất Hs: Xe vẫn chạy trái tim. nước. - “ một trái tim” là một biểu tượng đa nghĩa, sử dụng phép hốn dụ . Điệp từ sự lý giải bất ngờ, khẳng định tinh thần quyết tâm chiến đấu vì miền Nam thân yêu. Kiến thức 3: Hướng dẫn tổng kết (5p) III. Tổng kết * Mục đích của hoạt động: HS khái quát 1. Nghệ thuật phần kiến thức vừa được tìm hiểu. - Giọng điệu ngang tàng, phĩng * Cách thức thực hiện: khống pha chút nghịch ngợm. Gv: Tổng kết lại nội dung và nghệ thuật của - Hình ảnh thơ độc đáo, ngơn từ cĩ bài thơ. tính khẩu ngữ gần với văn xuơi. Hs lần lượt trình bày nghệ thuật và nội dung - Nhan đề độc đáo. từ những ý đã phân tích ở trên, nhấn mạnh 2. Nội dung sức mạnh tinh thần của người chiến sĩ. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe trên Gv chốt ý. tuyến đường Trường Sơn trong những năm chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khĩ khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phĩng Miền Nam. Hoạt động III (8 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Gv: So sánh hình ảnh người lính trong hai thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ qua hai bài thơ đã học. * Điểm chung: - Cùng phải chịu những khĩ khăn gian khổ ở chiến trường. - Cùng cĩ ý chí, nghị lực, niềm tin, lí tưởng và tinh thần yêu nước; cĩ tình đồng chí, đồng đội gắn bĩ, keo sơn. * Nét riêng: - Đồng chí: Những người nơng dân mặc áo lính, thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp với vẻ đẹp, giản dị, tình cảm chân thành, chất phác, mà sâu sắc. - Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính: Những chiến sĩ lái xe trong thời kì chống Mĩ, trẻ trung hồn nhiên, hĩm hỉnh, tươi tắn, ngang tàng, dũng cảm. Gv hướng dẫn Hs củng cố nội dung bài thơ bằng sơ đồ: 19 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH Hình ảnh những Hình ảnh những người chiếc xe khơng kính chiến sĩ lái xe Gợi hiện Tư thế Tinh thần Tình cảm Ý chí thực tàn ung dung bất chấp đồng đội quyết tâm khốc của hiên ngang hiểm nguy gắn bĩ, vì miền chiến dũng cảm yêu thương Nam tranh lạc quan sơi nổi Nghệ thuật đậm chất hiện thực, nhiều câu văn xuơi, giọng điệu ngang tàng, tinh nghịch, hình ảnh thơ độc đáo 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) - Mục tiêu: Dặn dị, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dị, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Nắm nội dung và nghệ thuật, học thuộc lịng bài thơ. + Bài mới: Chuẩn bị Kiểm tra truyện trung đại: Xem lại các kiến thức về truyện trung đại để chuẩn bị kiểm tra. IV. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kí duyệt tuần 9 Ngày tháng 10 năm 2019 Lưu Xuân Hương 20
Tài liệu đính kèm: