Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 46: Kiểm tra 1 tiết: Tiếng Việt

Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 46: Kiểm tra 1 tiết: Tiếng Việt

A: Mục tiêu:

- Ktra những kiến thức cơ bản của h/h về nhữn phần đã học tron TV.

- Giáo dục lòng yêu mến TV.

- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, cách làm bài trắc nghiệm.

B: Hoạt động dạy và học:

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra: Việc Cbị của h/s.

3. Bài mới: ND kiểm tra

* Đề bài:

I Phần trắc nghiệm. (3 đ) Đúng mỗi ý cho 0.25đ.

Câu 1: Từ phức gồm bao nhiêu tiếng.

A. Một tiềng. C. Nhiều hơn 2 tiếng.

B. Hai tiếng. D. Hai hoặc nhiều hơn 2 tiếng.

Câu 2: Trong 4 cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng.

A. Từ ghép và từ láy. C. Từ phức và từ láy.

B. Từ phức và từ ghép. D. Từ phức và từ đơn.

Câu 3: Lý do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong TV.

A. TV chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác.

B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức.

C. TV cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.

D. Nhằm làm phong phú vốn từ TV.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 46: Kiểm tra 1 tiết: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày gảng:
Tiết 46: Kiểm tra 1 tiết : Tiếng việt
A: Mục tiêu:
Ktra những kiến thức cơ bản của h/h về nhữn phần đã học tron TV.
Giáo dục lòng yêu mến TV.
Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, cách làm bài trắc nghiệm.
B: Hoạt động dạy và học:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra: Việc Cbị của h/s.
Bài mới: ND kiểm tra
* Đề bài:
I Phần trắc nghiệm. (3 đ) Đúng mỗi ý cho 0.25đ.
Câu 1: Từ phức gồm bao nhiêu tiếng.
A. Một tiềng. C. Nhiều hơn 2 tiếng.
B. Hai tiếng. D. Hai hoặc nhiều hơn 2 tiếng.
Câu 2: Trong 4 cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng.
Từ ghép và từ láy. C. Từ phức và từ láy.
Từ phức và từ ghép. D. Từ phức và từ đơn.
Câu 3: Lý do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong TV. 
TV chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác.
Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức.
TV cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.
Nhằm làm phong phú vốn từ TV.
Câu 4: Bộ phận từ mượn quan trong nhất trong TV là gì?
A. Tiếng hán C. Tiếng anh
B, Tiếng pháp D. Tiếng nga.
 Câu 5: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ.
Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hđộng mà từ biểu thị.
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
Câu 6: Cách giải thích nào về nghĩa của từ không đúng.
 A: Đọc nhiều lần từ cần được giải thích.
 B: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
 C: Dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
 D: Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
Câu 7: Sách ngữ văn 6 - T1 Gthích ST: Thần núi; TT: Thần nước là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào ?
A: Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
B: Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
C: Trìng bầy khái niệm mà từ biểu thị .
D: Không theo 3 cách trên.
Câu 8: Tên người tên địa danh VN được viết hoa ntn?
	A: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
	B: Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ.
	C: Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng.
	D: Không viết hoa tên đệm của mỗi ngừơi.
Câu 9: Tên người tên địa danh nước ngoài phiên âm trực tiếp được viết ntn?
	A: Chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của tên riêng.
	B: Viết hoa chữ cái đầu tiên và có dấu gạch lối( nếu tên có nhiều tiếng)
	C: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
	D: Viết hoa toàn bộ từng chữ cái.
Câu 10: Tên riêng của các tổ chức, cơ quan, giải thưởng. danh hiệu được viết hoa ntn?
	A: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
	B: Chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của tổ chức, cơ quan, giải thưởng.
	C: Viết hoa chữ cái đầu tiên của bộ phận tạo thành cụm từ.
	D: Chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của tên người.
Câu 11: Tên người tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa ntn?
	A: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
	B: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ.
	C: Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng.
	D: Không viết hoa tên đệm của từng người.
Câu 12: Xác định DT trong các cụm từ sau.
A: Ba cái bút.
B: Một thúng gạo.
C: Năm con gà.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Vẽ sơ đồ bảng phân loại DT ? ( 3 điểm)
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn từ 7 " 10 dòng ( Chủ đề học tập) có SDụng DT? Gạch dưới các DT ? (4 điểm)
 * Đáp án: 
I. Phần trắc nghiệm :
 - Khoanh đúng như trên được (3 điểm)
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Yêu cầu vẽ đúng bảng sơ đồ phân loại DT? 
-Củng cố: Gv dùng sơ đồ Tkết lại 2 bài.
Danh từ
DT Chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
DT chỉ đơn vị quy ước
DT chỉ Đvị tự nhiên 
DT Chung
DT Riêng
DT chỉ ĐVị quy ước C/ Xác
DT chỉ Đvị Ước chừng
Câu 2: ( 4 điểm) Yêu cầu: Viết được đoạn văn có đủ bố cục 3 phần rõ ràng. lời văn lưu loát trôi chảy. Đúng chính tả và cú pháp câu.
Củng cố: Thu bài " Nhận xét giờ kiểm tra.
HDH: - Về ôn laị bài.
Cbị : Luyện tập xây dựng bài tự sự, kể truyện đời thường.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 46 kiem tra 1 tiet Tieng Viet.doc