Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 27: Chị em Thúy Kiều (Nguyễn Du)

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 27: Chị em Thúy Kiều (Nguyễn Du)

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du khắc họa những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận của Thúy Vân,Thúy Kiều bằng bút pháp ước lệ cổ điển. Qua đó, thể hiện cảm hứng chủ đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng bài học để miêu tả nhân vật, phân tích nhân vật bằng cách so sánh, đối chiếu.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến, sự trân trọng vẻ đẹp của con người.

II/ Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Tranh Truyện Kiều của Nguyễn Du.

 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu về vẻ đẹp của hai chị em Kiều.

III/ Phương pháp: Đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm.

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết học 27: Chị em Thúy Kiều (Nguyễn Du)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:27
CHỊ EM THÚY KIỀU (Nguyễn Du)
ND: 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du khắc họa những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận của Thúy Vân,Thúy Kiều bằng bút pháp ước lệ cổ điển. Qua đó, thểâ hiện cảm hứng chủ đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người. 
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng bài học để miêu tả nhân vật, phân tích nhân vật bằng cách so sánh, đối chiếu. 
Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến, sự trân trọng vẻ đẹp của con người.
II/ Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Tranh Truyện Kiều của Nguyễn Du. 
 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu về vẻ đẹp của hai chị em Kiều.
III/ Phương pháp: Đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm.
IV/ Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp: Điểm danh: 9A3: / ; 9A4: /.
Kiểm tra bài cũ:
 _ Nêu giá trị của Truyện Kiều? (5đ)
 Giá trị nội dung: giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo, giá trị nghệ thuật
 _ Dòng nào nói không đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều?(5đ)
 A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện.
 B. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi.
 C. Có nghệ thuật miêu miêu tả thiên nhiên tài tình, dẫn truyện hấp dẫn.
 D. Nghệ thuật khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.
 _ Nhận xét, chấm điểm.
Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Dưới ngòi bút của Nguyễn Du, Thúy Kiều và Thúy Vân hiện lên với tài sắc vẹn toàn, làm đắm say lòng người. Chúng ta sẽ được hiểu rõ hơn về điều đó qua tiết học này.
 b) Hướng dẫn bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học 
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.
_ GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
 Gọi HS đọc nhận xét cách đọc.
_ Đoạn trích này nằm ở phần nào trong tác phẩm?
_ Phần mở đầu.
 GV kiểm tra việc nắm nghĩa của một số từ khó và từ loại (từ 1, 2, 5, 11, ).ả, cập kê 
_ Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nộâi dung chính của mỗi phần là gì?
_ Phần 1: 4 câu đầu: Giới thiệu sơ lược về vẻ đẹp của 2 chị em Thúy Kiều.
 Phần 2: 4 câu tiếp: Tả vẻ đẹp của Thúy Vân.
 Phần 3: 4 câu kế: Tả vẻ đẹp của Thúy Kiều.
 Phần 4: còn lại: Nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị em.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
_ Gọi HS đọc lại 4 câu thơ đầu.
_ Vẻ đẹp của 2 chị em Thúy Kiều được tác giả giới thiệu khái quát như thế nào?
_ Ơû đây tác giả đã sử dụng nghê thuật gì khi miêu tả 2 nhân vật?
_ Tác giả đã nhận xét gì về vẻ đẹp của hai chị em?
_ Cho HS thảo luận 4 phút.
_ 4 câu thơ tiếp theo, tác giả đã gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân như thế nào?
_ Khuôn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói được miêu tả bằng những hình ảnh ẩn dụ được so sánh với những thứ đẹp nhất trên đời: mây, trăng, hoa, tuyết, ngọc.
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Nhận xét chấm điểm.
_ Qua những hình ảnh đo,ù em thấy Thúy Vân có một vẻ đẹp như thế nào?
_ Những chi tiết trên gợi cho ta suy nghĩ gì về cuộc đời của Thúy Vân?
_ Trước vẻ đẹp của Thúy Vân, thiên nhiên sẵn sàng nhường và thua, đã phần nào thể hiện được cuộc đời suôn sẻ của Thúy Vân.
_ Vậy còn vẻ đẹp của Thúy Kiều như thế nào?
_ Gọi HS đọc 12 câu tiếp theo.
_ Khi tả về Thúy Kiều, em thấy tác giả tả có gì giống và khác với Thúy Vân?
_ Giống: tác giả vẫn dùng những hình tượng nghệ thuật ước lệ: thu thủy (nước mùa thu), xuân sơn (núi mùa xuân), hoa, liễu (so sánh và ẩn dụ).
 Khác: tài sắc đều hơn.
_ Ơû Thúy Kiều tác giả tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt, theo em, vì sao?
_ Bởi đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ.
_ Trước vẻ đẹp của Thúy Vân thì thiên nhiên chịu nhường và thua. Còn trước vẻ đẹp của Thúy Kiều thì sao?
_ Từ những nétve,õ gợi tạo ấn tượng chung về vẻ đẹp của nàng Kiều như thế nào?
_ Kiều không chỉ có một nhan sắc tuyệt vời mà còn có tài nữa. Vậy, cái tài của Kiều ở đây là gì?
_ Đàn, cờ, thơ, vẽ, 
_ Em có nhận xét gì về nàng Kiều?
_ Thông minh do trời phú, vẻ đẹp của Kiều là vẻ đẹp của sắc- tài- tình, cái gì cũng vượt trộâi đến mức tuyệt đỉnh làm cho mọi vật phải đố kị ghen hờn.
_ Vậy em thấy ở Kiều nổi bật những vẻ đẹp gì?
_ Từ những chi tiết miêu tả về Kiều, ta có thể dựa cảm số phận của nàng ra sao?
_ So sánh hai bức chân dung, bức nào nổi bật hơn? Vì sao?
_ Kiều nổi bật hơn vì số câu thơ tả Kiều nhiều gấp 3 lần tả Vân. Vẻ đẹp của kiều gồm nhan sắc, tài năng, tâm hồn. Tác giả tả Vân trước để làm nổi bật lên chân dung Kiều.
_ Ơû khía cạnh này tác giả đã thành công với nghệ thuật gì?
_ Bốn câu thơ cuối nói về điều gì?
_ Tại sao ta có thể nói: hai bức chân dung đã thể hiện sâu sắc cảm hứng của Nguyễn Du?
_ Vì đã hướng vào việc khẳng định, ca ngợi vẻ đẹp của con người, tuổi trẻ, vẻ đẹp tâm hồn tài năng, tính cách
_ Qua phần tìm hiểu trên, em thấy nội dung đoạn trích nói và điều gì?
_ Chân dung chị em Thúy Kiều và số phận của 2 người.
_ Đoạn trích có nét đặc sắc gì về nghệ thuật?
_ Ước lệ, đòn bẩy, sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ.
 Gọi HS đọc ghi nhớ.
I/ Đọc hiểu văn bản.
Đọc:
Chú thích:
Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần đầu truyện kiều.
 b. Từ khó : ả ,cập kê.
Bố cục:
II/ Tìm hiểu văn bản.
Giới thiệu vẻ đẹp của hai chị em:
- Duyên dáng thanh cao trong trắng.
- Dùng bút pháp ước lệ, so sánh, ẩn dụ.
Mỗi người  vẹn mười.
 Mỗi người một vẻ nhưng đều hoàn hảo.
2. Vẻ đẹp của Thúy Vân:
- Khuôn mặt đầy đặn, lông mày đậm, nói năng nghiêm trang.
- Mây thua  làn da.
 Phúc hậu, quý phái, đoan trang.
Cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.
3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều:
 - Đẹp sắc sảo, mặn mà
 - Hoa ghen, liễu hờn.
 Giai nhân tuyệt thế.
- Kiều thông minh, tài giỏi: cầm, kì, thi, họa, sáng tác nhạc.
 -Vẻ đẹp của nhan sắc, tài năng, tâm hồn.
 Dự báo số phận sẽ éo le, đau khổ.
- Nghệ thuật: Thủ pháp đòn bẩy.
Bốn câu thơ cuối:
- Ca ngợi đức hạnh của hai chị em.
 *Ghi nhớ :SGK trang 83.
4/ Củng cố và luyện tập:
_ Cho HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
 Nhận xét- chấm điểm.
 Cho HS đọc phần đọc thêm SGK trang 84 (đoạn trích “Kim -Vân -Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân- Trung Quốc)
 _ Em có nhận xét gì về hai nhân vật trong đoạn trích?
 _ Hai người đều rất đẹp nhưng ở Thúy Vân mang nét đẹp thùy mị, còn ở Kiều là nét đẹp sắc sảo. Kiều khôngchỉ đẹp mà còn có tài và tâm hồn đa cảm. Hai vẻ đẹp có thể dự báo hai số phận khác nhau.
 _ Nhận định nào nói đầy đủ nhất về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?
 A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và biện pháp lí tưởng hóa nhân vật. 
 B. Sử dụng các hình ảnh ước lệ tượng trưng. 
 C. Sử dụng điển cố và biện pháp đòn bẩy.
 D. Cả A, B, C đề đúng.
5/ Hướng dẫn tự học ở nhà:
 - Học thuộc lòng đoạn trích, học thuôïc ghi nhớ trong SGK trang 83.
 - Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập.
 - Chuẩn bị bài tiết sau: “Cảnh ngày xuân”. Đọc và tìm hiểu phần I, II. Tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
V/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27.doc