Giáo án Ngữ Văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 22

Giáo án Ngữ Văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 22

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa

truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn

luyện theo gương Bác.

B. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.

 -Cuốn sách “Bác Hồ kính yêu”

 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.

C. Tiến trình các hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động:

 1-Ôn định tổ chức:

2-Kiểm tra bài cũ:

 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3-Bài mới: Giới thiệu bài: Bác Hồ của chúng ta không những là nhà yêu nước,

nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một trong 3 bậc tài danh được công

 nhận là Danh nhân văn hoá Thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong

 phong cách HCM

 Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh,

giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách

sốngvàlàm việc của Bácàm

doc 73 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ************************************************************************************************
.Ngày soạn: hè 2009 Tuần 1- Bài 1
Ngày giảng:
Tiết 1 ,2 Phong cách Hồ Chí Minh 
 - Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa 
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn 
luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị:	
 - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
 -Cuốn sách “Bác Hồ kính yêu”
	- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
C. Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động:
	1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
	- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài: Bác Hồ của chúng ta không những là nhà yêu nước,
nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một trong 3 bậc tài danh được công
 nhận là Danh nhân văn hoá Thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong
 phong cách HCM
	ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, 
giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách 
sốngvàlàm việc của Bácàm .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
I. Tìm hiểu chung
H: Hãy giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà ?
Hoạt động cá nhân. 
-> Giới thiệu về tác giả
1. Tác giả: Lê Anh Trà
H: Hãy nêu cách đọc văn bản ?
-> Đọc đúng, diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
2. Tác phẩm :
- GV đọc mẫu
- 2 HS đọc -> nhận xét.
H: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 2, 3, 5, 6, 7, 9, 10 ?
-> Tìm hiểu các chú thích giáo viên đã hướng dẫn
H: Nêu xuất xứ của văn bản?
- Phát biểu.
- Trích trong “ Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị”.
VB được viết theo thể loại nào?
.-hs trả lời
-Thuộc văn bản nhật dụng
?PTBĐ chính của vb?
-PTBĐ:tự sự +nghị luận
H: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ?
- Theo dõi sgk -> phát hiện 
- P1 ( Từ đầu ...” rất hiện đại” ) : Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM.
- P2 (còn lại) : Nét đẹp trong lối sống HCM.
-Bố cục:2 đoạn
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
II. Tìm hiểu văn bản.
?Thế nào là “cđ đầy truân chuyên”?
?Dựa vào những hiểu biết cđ hoạt động của Bác ,em hãy tóm tắt ngắn gọn quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Người?
-hs giải nghĩa
-1 em phát biểu-em khác bổ sung (Năm 1911 Người ra đi với 2 bàn tay trắng,sang các nước P,Đ,Thái Lan...làm đủ mọi nghề,đến Liên Xô Người gặp CN Mác Lê Nin...)
H: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ?
-Phát hiện ( dựa vào sgk) 
- Trong cuộc đời hoạt động CM, HCM đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá.
1. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
H: Để có được vốn tri thức sâu rộng ấy, Người đã làm những gì?
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
- Qua công việc mà học hỏi.
- Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
H: Động lực nào đã giúp Người tiếp thu vốn tri thức của nhân loại ?
- Ham hiểu biết, học hỏi, tự tôn dân tộc.
- Những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc dân tộcTrở thành một nhân cách Việt Nam
H: Em hiểu như thế nào về sự “nhào nặn” của nguồn văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc của Bác? 
?Nhận xét nghệ thuật sử dụng trong đoạn văn này?
- Đó là sự đan xen kết hợp bổ sung sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá trong tri thức văn hoá HCM.
-Dùng NT )( kết hợp kể với lời bình
H: Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ? 
GV: Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận văn hoá ở HCM: biết thừa kế và phát triển các giá trị văn hoá.
-Thảo luận -> phát biểu
-Dùng NT )( kết hợp kể với lời bình -> HCM tiếp thu tinh hoa văn hoá dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
H: Theo dõi phần hai, nêu nội dung chính ?
- Phát biểu nội dung chính
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
H: ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch HCM có lối sống như thế nào?
?Em có nhận xét gì về lối sống ấy của Người?
- Suy nghĩ ,thảo luận theo nhóm -> trả lời.
- Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn...
- Trang phục: quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp
-Nơi ở, nơi làm việc:đơn sơ
- Trang phục:giản dị
GV: yêu cầu hs treo tranh sưu tầm về nơi ở,nơi làm việc của Bác-gv đưa ra tranh về khu nhà sàn-Phủ Chủ Tịch (Hà Nội)
- Tư trang: vài chiếc va li con.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối cháo hoa
-cả lớp quan sát-nhận xét
-Ăn uống:Đạm bạc
H: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nói về lối sống của Bác ? Tác dụng ?
- Nghệ thuật: đối lập -làm nổi bật vẻ đẹp trong lối sống của Bác.
- Nghệ thuật đối lập -làm nổi bật vẻ đẹp trong lối sống của Bác.-> Giản dị và thanh cao.
H: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao ?
-> Đây không phải lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo cũng không phải tự thần thánh hoá làm cho khác người - Đây là lối sống có văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
-Sống có văn hoá
H: Em đã học văn bản nào nói về lối sống giản dị của Bác ? Kể thêm một vài câu chuyện về lối sống giản dị của Bác?
GV:Kể câu chuyện có một vị khách nước ngoài khi vào Phủ CT gặp Bác tưởng là người...
-“Đức tính giản dị của Bác Hồ”, “Ngắm trăng”, “Tức cảnh Pác Bó”...
-1,2 hs kể những câu chuyện em biết
-hs nghe
H: ở phần cuối văn bản, tác giả đã so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em có điểm gì giống và khác giữa lối sống của Bác và các vị hiền triết ?
- Thảo luận - trả lời.
+ Giống: Giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân dân, cùng CM.
* Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam tạo ra phong cách HCM.
-hs nghe
* Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam tạo ra phong cách HCM.
H: Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách HCM”, hãy nêu nội dung v/b ?
- Nhận xét khái quát.
-> Vẻ đẹp của phong cách HCM – sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
III/Tổng kết
H: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM ?
+ Kết hợp giữa kể chuyện và bình luận.
+ Sử dụng nghệ thuật đối lập
+Lựa chọn chi tiết tiêu biểu
+Biện pháp so sánh :Khẳng định sự giản dị tột bậc gợi tới các vị hiền triết xưa...
H: Trong cuộc sống hiện đại, VH trong thời kì hội nhập, tấm gương của Bác gợi cho em suy nghĩ gì ?
- Rút ra ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ.
H: Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có VH ?
Gọi 1 em đọc nội dung ghi nhớ sgk T8 
HS tự bộc lộ.
-1 em đọc
* Ghi nhớ: sgk/8
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.củng cố
 4. Củng cố
- Gọi HS lên bảng làm bài tập ( bảng phụ )
* Bài tập củng cố :Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng.
ý nào nói đúng nhất đặc điểm cốt lõi của phong cách HCM được nêu trong bài viết?
A.Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
B.Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
C.Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới.
Trong bài viết, để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, tác giả đã không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A.Kết hợp giữa kể và bình luận. C. Sử dụng phép nói quá.
B.Sử dụng phép đối lập. D. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt.
5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: 
 - Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
 - Sưu tầm những mẩu chuyện về Bác.
 -Các em có thể có điều kiện vào thăm Nhà sàn Bác Hồ trong Thị xã Nghĩa Lộ của chúng ta
 - Chuẩn bị tiết “ Các phương châm hội thoại” : tìm hiểu VD – sgk.
 *********************************************************
 Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 3 - Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt: 
Học xong bài này, học sinh có được:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương chậm về chất.
	- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Đọc kĩ những lưu ý sgv, giấy A0
 -Các mẫu khác trong sách bài tập trắc nghiệm
	- Học sinh: chuẩn bị bài theo yêu cầu
C. Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động:
	1- Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:	
?Thế nào là hành động nói? Thế nào là lượt lời trong hội thoại?
* Kể lại chuyện “Lợn cưới, áo mới” ? Xác định lời của các nhân vật trong truyện ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội 
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần 
nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
* Hoạt động 1: H/dẫn hs tìm hiểu ph/châm về lượng.
I. Phương châm về lượng.
- GV: treo bảng phụ.
- Đọc ví dụ.
H: Hãy giải thích nghĩa của từ “bơi” (trong văn cảnh ) ?
-> Suy nghĩ -> trả lời.
H: Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết không ? Vì sao ?
- Câu trả lời không mang lại nội dung An muốn biết vì trong nghĩa của từ “bơi” đã có “ở dưới nước”. 
H: Theo em bạn Ba cần trả lời như thế nào?
- Nói rõ địa điểm cụ thể
H: Từ đó em rút ra bài học gì về giao tiếp?
- Rút ra nhận xét.
- Cần nói rõ nội dung, không nên ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
*Y/c HS đọc vd2
- Đọc ví dụ 2.
H: Vì sao truyện lại gây cười? 
- Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói..
H: Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi và trả lời như thế nào?
- Anh có “lợn cưới”: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
- Anh có “áo mới”: Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
H: Từ câu chuyện cười em hãy cho biết khi giao tiếp ta cần tuân thủ yêu cầu gì?
- Nhận xét
- Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
H: Từ hai tình huống giao tiếp trên em rút ra nhận xét gì? 
- Khái quát lại bài học.
* Y/c hs đọc ghi nhớ
- Đọc .
* Ghi nhớ: sgk / 9.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 trang 9.
* Vận dụng ph/châm về lượng phân tích lỗi (làm miệng).
a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”.
b. Thừa cụm từ “có hai cánh”.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu ph/châm về chất.
II. Phương châm về chất.
* Treo ví dụ (bảng phụ). 
- HS đọc ví dụ.
H: Truyện “Quả bí khổng lồ” phê phán điều gì?
- Phê phán tính nói khoác.
H: “Nói khoác” là nói như thế nào?
- Nói không đúng sự thật.
H: Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
- HS rút ra nhận xét .
- Đừng nói những điều mình không tin là đúng sự thật.
- Đưa tình huống.
- Nghe, xác định.
H: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em trả lời với thầy cô là “bạn ấy nghỉ học vì ốm” có nên không?
-> không nên..
H: Khi giao tiếp cần chú ý điều gì?
- Rút ra nhận xét.
- Đừng nói những điều mình kh ... a gốc
+ Tay2: chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó(kẻ buôn người)->nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ 
GV đưa bài tập thêm 
VD :Ngày ngày mặt trời...(1)
 Thấy một mặt trời...(2)
* Hướng dẫn HS phân biệt phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ với phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ, hoán dụ.
- mặt trời...(2) :dùng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ dựa vào mối quan hệ giống nhau giữa 2 đối tượng theo cảm nhận của nhà thơ chứ k phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ vì nó không làm phát triển nghĩa của từ trong từ điển 
-Nghĩa chuyển được đưa vào sử dụng cố định trong từ điển
H: Từ việc tìm hiểu VD trên hãy nêu các phương thức phát triển từ ngữ ?
- HS rút ra nhận xét.
-> Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa từ ngữ : ẩn dụ, hoán dụ.
H: Từ ví dụ 1, 2 rút ra nhận xét gì về sự biến đổi và phát triển nghĩa từ ngữ?
* Rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ : sgk T56 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
H: Hãy xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển, phương thức chuyển nghĩa của từ “chân” trong các ví dụ đã cho ?
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
-> Làm miệng.
a. Chân (nghĩa gốc)
b. Chân (nghĩa chuyển- PT hoán dụ)
c. Chân (nghĩa chuyển – PT ẩn dụ)
d. Chân (nghĩa chuyển– PT ẩn dụ)
- Đọc yêu cầu bài tập 3
Bài tập 3
H: Nêu nghĩa của từ “đồng hồ” trong : đồng hồ điện, đồng hồ nước?
- Thảo luận -> trả lời.
- Đồng hồ: Khí cụ để đo bề ngoài giống đồng hồ.
- Đọc yêu cầu bài tập 5
Bài tập 4
H: Nhận xét cách dùng từ “Trà” về nghĩa
- Thảo luận, trả lời.
-giống:nét nghĩa “đã chế biến,pha nước”
-Khác:Dùng để chữa bệnh ->nghĩa chuyển(sp từ thực vật,chế biến dưới dạng khô)=>ẩn dụ
?Tìm sự giống và khác nhau
- Suy nghĩ, trả lời.
4/Củng cố:
?Trong các cách dùng từ “ăn”sau ,cách nào dùng theo nghĩa gốc:
 A.Ăn cơm. B.Cô ấy ăn ảnh.
 C.Tàu ăn hàng. D.Ăn hối lộ.
5/Dặn dò: 
 - Làm bài tập 2, 4 / 57.
 - Soạn văn bản “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” : đọc, trả lời câu hỏi phần trong sgk.
 **********************************************************
 Ngày soạn: Ngày dạy: 
 Tiết 22 - Bài 5 
 Văn bản : 
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
 (Trích “Vũ trung tuỳ bút” )
A.Mục tiêu cần đạt.
* Học xong văn bản này, HS : 
- Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh và giá trị nghệ thuật của một bài tuỳ bút cổ.
-Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu văn bản.
- Giáo dục HS lòng căm ghét thói xa hoa, sự nhũng nhiễu.
B. CHUẩN Bị:
 *Thầy: -Đọc tham khảo “Các triều đại phong kiến VN” về chúa Trịnh Sâm
 -Tích hợp tác phẩm “Thượng kinh kí sự” của Lê Hữu Trác
 *Trò: Đọc,tóm tắt đoạn trích 
C.Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:	
 * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1. “Truyện người con gái Nam Xương” được viết vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV	 B. Thế kỉ XV	
C. Thế kỉ XVI	 D. Thế kỉ XVII.
2. ý nào không chỉ ý nghĩa của các yếu tố truyền kì trong “Chuyện người con gái Nam Xương” ?
A. Làm hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương.	
C. Thể hiện tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Dữ.
B. Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm.	
D. Để truyện đúng với thể loại cổ tích
 ?Theo em vì sao khi chuyển thể truyện này sang kịch bản chèo,nhà biên kịch lại đặt tên là “Chiếc bóng oan khiên”? 
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Vào TK XVI-XVII đất nước ta trải qua hàng trăm năm chiến tranh loạn lạc do cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Mạc-Trịnh-Nguyễn.ở Đàng ngoài các thế hệ nhà Trịnh lần lượt lên ngôi chúa(1545-1786).Vào năm 1767 Thịnh Vương Trịnh Sâm lên ngôi,ban đầu vốn là con người “cứng rắn,thông minh,quyết đoán,sáng suốt trí tuệ hơn người”.Nhưng khi đã dẹp yên các phe phái chống đối lập lại kỉ cương thì dần sinh kiêu căng,chỉ ăn chơi xa hoa,say mê tuyên phi Đặng Thị Huệ phế con trưởng (Trịnh Tông-là con của Qúi phi Dương Thị Ngọc Hoàn)lập con thứ,gây nhiều biến động...Vậy chốn phủ chúa với hiện thực cuộc sống diễn ra ntn?
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
H: Dựa vào chú thích, hãy giới thiệu vài nét về tg?
GV:Còn gọi là ông Chiêu Hổ với những giai thoại hoạ thơ cùng HXH,từng là sinh đồ Quốc Tử giám ,2 tp có giá trị là “Vũ trung tuỳ bút”, “Tang thương ngũ lục”
- Giới thiệu tác giả.
 Chú thích *
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả.
*Ông sống trong thời chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng nên có tư tưởng muốn ẩn cư và sáng tác văn chương, khảo cứu nhiều lĩnh vực.
- Thơ văn của ông chủ yếu kí thác tâm sự bất đắc chí của một nho sinh không gặp thời.
-Nghe, hiểu thêm
- Phạm Đình Hổ (1768 - 1839).
- Quê quán: Làng Đan Loan, huyện Đường An, tỉnh Hải Dương.
H: Hãy nêu cách đọc văn bản ?
-> Đọc rõ ràng, diễn cảm,chậm rãi bình thản hàm ý phê phán
- Hai HS đọc -> nhận xét
2. Tác phẩm
H: Hãy nêu xuất xứ của tác phẩm ?
- Giới thiệu (dựa vào sgk).
- Trích trong “Vũ trung tuỳ bút” mang giá trị văn chương nghệ thuật
Là 1/88 mẩu chuyện
H: Em hiểu như thế nào về “Vũ Trung tuỳ bút”, và thể loại tuỳ bút ?
-> Tuỳ bút : Ghi chép sự việc con người theo cảm hứng chủ quan, không gò bó theo hệ thống kết cấu nhưng vẫn tuân theo một tư 
tưởng cảm xúc chủ đạo.
 Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ về con người, cuộc sống.
-Thể loại :Tuỳ bút(gần VBTS ghi chép sự việc,con người thật)
* Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích ,bổ sung 
-Hoạn quan:viên quan bị hoạn giúp việc cho hoàng hậu phi tần...
-Cung giám:nơi ở của hoạn quan
?Khi ghi chép những chuyện xảy ra trong phủ chúa t/g kể theo ngôi nào?t/d?
-Kể theo ngôi 3->đảm bảo tính khách quan
H: Nêu đại ý của đoạn trích?ghi chép về mấy sự việc chính?
-> Đoạn trích ghi lại cảnh sống xa hoa vô độ của chúa Trịnh và sự nhũng nhiễu củabọn quan lại hầu cận trong phủ chúa.
-Bố cục:2 phần
II. Phân tích văn bản.
1. Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh 
Gọi 1 hs đọc lại đoạn 1 từ đầu-> “triệu bất tường...”
H: Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận được miêu tả thông qua các chi tiết nào?
?Những chi tiết diễn tả thú chơi đèn đuốc của chúa?
?Em có nhận xét gì về cách kể,tả của t/g?nói lên điều gì?
?Cái thú chơi cây cảnh được ghi lại bằng những h/a nào?
H: Em hiểu như thế nào là “trân cầm dị thú”, “cổ mộc quái thạch” ?
?Để có những thứ ấy chúa dùng bằng cách nào?
- Phát hiện chi tiết.
* Xây dựng đình đài cứ liên miên.
*Thú chơi đèn đuốc:
-1 tháng 3,4 lần ngự ở các cung li,binh lính dàn hầu,thuyền ngự...
- Dạo chơi tuỳ ý ghé vào bờ mua bán các thứ như ở cửa hàng trong chợ.Nhạc công...
-hs nêu :miêu tả tỉ mỉ(số người đông,nhiều trò chơi...)
-hs nêu
* Giải thích : 
- trân cầm dị thú : chim quý, thú lạ.
- cổ mộc quái thạch : cây sống lâu năm, phiến đá có hình thù kì lạ.
- Bao nhiêu loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnhchúa đều thu lấy.
-Không ngại tốn kém
- Xây dựng đình đài liên miên.
-Thú chơi đèn đuốc
->Được miêu tả tỉ mỉ nói lên sự tốn kém,lố lăng,xô bồ thiếu văn hoá trong thú chơi của chúa
-Thú chơi cây cảnh
H: Nhận xét về lời văn ghi chép sự việc và nghệ thuật miêu tả trong đoạn văn ? Tác dụng ?
gv bình thêm
* Phân tích, nhận xét.
-hs nghe
->Lời văn chân thực, khách quan, không xen lời bìnhmiêu tả tỉ mỉ vài sự kiện -> khắc hoạ ấn tượng thói ăn chơi xa xỉ của chúa (ăn chơi bằng quyền lực, cưỡng đoạt ).
L:Đọc “mỗi khi...triệu bất tường”
H: Ngoài việc miêu tả cảnh phủ chúa, tác giả còn miêu tả những âm thanh nào ?chỉ ra các bpnt được sử dụng?
-1 em đọc-cả lớp nghe
- Phát hiện: -biện pháp so sánh,liệt kê,phép đối(chim kêu vượn hót ran bốn bề, nửa đêm ồn ào như trận ma sa gió táp, vỡ tổ tan đàn.)
H: Cảm nhận của em về những âm thanh đó ?
-> Gợi cảm giác ghê rợn, tan tác đau thương.
H: Tại sao kết thúc đoạn văn miêu tả này, tác giả lại nói “kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường”?
GV: Qủa vậy sau này Trịnh Sâm vì ăn chơi sa đoạ,vì bị bệnh nên để Thị Huệ cùng quận Huy nắm các chức vụ quan trọng đã mất năm 1782 thọ 44 tuổi ,ở ngôi 15 năm.Còn Trịnh Cán lên ngôi khi 6 tuổi được 2 tháng cũng chết yểu 
* Phân tích,đánh giá.
- Cảm xúc chủ quan của tác giả 
-> Đó là điểm gở, điểm chẳng lành bởi chúa ăn chơi hưởng lạc trên mồ hôi, nước mắt, xương máu của dân lành -> sự suy vong tất yếu của một triều đại.
H: Theo dõi đoạn còn lại, nêu sự việc chính của đoạn ?
- HS phát hiện.
2. Sự nhũng nhiễu của bọn quan lại trong phủ chúa.
H: Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa đã nhũng nhiễu dân bằng những thủ đoạn nào?
- Phát hiện
- Nhờ gió bẻ măng, ra ngoài doạ dẫm.
- Dò xem nhà nào có chậu hoa, cây cảnh, chim tốtbiên vào hai chữ “phụng thủ”.
- Đêmsai lính đến lấybuộc tội giấu vật cung phụngdoạ lấy tiền.
- Hòn đá, cây lớnphá nhà, huỷ tường khiêng ra.
-Lợi dụng uy quyền của chúa để vơ vét
->Của cái mất,tinh thần căng thẳng
H: Thủ đoạn này đã gây tai hoạ nào cho dân lành?Em còn nhận ra sự thật nào trong chốn phủ chúa?
- Phát hiện.
-Vua nào tôi ấy,tham lam lộng hành
H: Tác giả kết thúc tuỳ bút bằng câu ghi lại một sự việc có thực từng xảy ra trong nhà mình nhằm mục đích gì ?
* Suy nghĩ.
-> Tăng tính thuyết phục cho những chi tiết chân thực -> thái độ phê phán chế độ PK.
H: Trong đoạn văn này tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng ?
* Suy nghĩ, đánh giá.
- Hình ảnh đối lập, phương pháp so sánh, liết kê
-> Tố cáo bọn quan lại hầu cận ỷ thế nhà chúa mà hoành hành, vơ vét để ních đầy túi tham.
H: Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả qua cách ghi lại sự việc này ?
* Đánh giá.
- Thái độ phê phán, lên án chế độ phong kiến bất công, vô lí.
III/Tổng kết
H: Học “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” em hiểu thêm sự thật nào về đời sống vua chúa, quan lại phong kiến thời vua Lê chúa Trịnh suy tàn ?
- Tổng kết lại kiến thức.
- Phê phán thói ăn chơi xa xỉ của bọn vua chúa đương thời.	
- Thể hiện lòng thương cảm với nhân dân.
-Phê phán tệ nhũng nhiễu nhân dân của lũ quan lại.
H: Nêu những nghệ thuật nổi bật của văn bản ?
- HS nhắc lại.
- HS rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ/sgk.
 4/ Củng cố:
-GV đọc thêm cho hs nghe đoạn trích ‘Vào Trịnh phủ”của Lê Hữu Trác
H: Theo em thể tuỳ bút trong bài có gì khác so với thể truyện mà các em đã được học ở bài trước?
 Truyện
 Tuỳ bút
+ Hiện thực của cuộc sống được phản ánh thông qua số phận con người cụ thể nên có cốt truyện, nhân vậtcó thể hư cấu.
+ Ghi chép về những con người, sự việc cụ thể, có thực, qua đó bộc lộ sự đánh giá của mình về con người và cuộc sống.
 5/Dặn dò:
 Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà.
- Hãy viết đoạn văn ngắn trình bày những điều em nhận thức được về tình trạng đất nước ta vào thời vua Lê – chúa Trịnh cuối thế kỉ 18.	
 - Học ghi nhớ, nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
 - Chuẩn bị: “Hoàng Lê nhất thống chí”.
+ Tóm tắt ý chính.	
+ Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – hiểu văn bản”.
 Các tiết sau gửi sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 ki I3 cot co anh minh hoa.doc