Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Kiểm tra truyện trung đại

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Kiểm tra truyện trung đại

KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI

A. Mục tiêu cần đạt

 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng phần truyện trung đại trong học kì I, môn Ngữ lớp 9 với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm

 1. Kiến thức: Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam. Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hóa, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề dưới những hình thức khác nhau: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm, bài viết ngắn.

 3. Thái độ Qua bài kiểm tra viết một tiết HS tự đánh giá khái quát học tập, trình độ tiếp nhận và nắm vững các kiến thức về truyện trung đại và năng lực diễn đạt.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Kiểm tra truyện trung đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra truyện trung đại
A. Mục tiêu cần đạt 
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng phần truyện trung đại trong học kì I, môn Ngữ lớp 9 với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm 
	1. Kiến thức: Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam. Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hóa, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề dưới những hình thức khác nhau: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm, bài viết ngắn.
	3. Thái độ Qua bài kiểm tra viết một tiết HS tự đánh giá khái quát học tập, trình độ tiếp nhận và nắm vững các kiến thức về truyện trung đại và năng lực diễn đạt.
B. Hình thức đề kiểm tra
	Hình thức: Tự luận, Trắc nghiệm
	Cách tổ chức kỉểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trong 45 phút.
C. Thiết lập ma trận
* Ma trận 
 Cấp độ
Tờn 
Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1. 
Truyện người con gái Nam Xương
Nhận biết được nguồn gốc của truyện
Hiểu được phẩm chất của nhân vật Vũ Nương, tính cách của Trương Sinh
hiểu nguyên nhân dẫn đến cái chết của Vũ Nương
Số cõu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số cõu 01
Số điểm 0.25
Số cõu 2
Số điểm 0.5
Số cõu 1
Số điểm 2
Số cõu1
Số điểm 3
Số cõu4
2.75điểm=27.5 % 
Chủ đề 2
Truyện Kiều
(Đoạn trích: Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều ở olầu Ngưng Bích)
- nhận biết câu thơ, trong đoạn trích, 
- giá trị nội dung của tác phẩm 
hiểu được nội dung câu thơ
cảm nhận được hình ảnh buổi chiều tà trong cảm nhân tâm trạng 
Số cõu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số cõu 3
Số điểm1.75 
Số cõu 2
Số điểm0.5
Số cõu
Số điểm
Số cõu1
Số điểm5
Số cõu 6
7.25 điểm=5 72.5 % 
Tổng số cõu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số cõu 4
Số điểm 2
20%
Số cõu 3
Số điểm 3
%30
Số cõu 1
Số điểm 5
%50
Số cõu 8
Số điểm 10
D. Đề bài
Câu 1 (1.5đ) Khoanh tròn đáp án đúng vào chữ cái đầu dòng.
1, Chuyện người con giá Nam Xương có nguồn gốc từ đâu?
A. Thần thoại	B. Truyền thuyết	C. Cổ tích	D. Ngụ ngôn
2. Phẩm chất nào không phải của Vũ Nương?
A. Thủy chung	B. Hiếu thảo	C. Đa tình	D. Vị tha.
3. Nét nổi bật trong tính cách của Trương Sinh là gì?
A. Hiền lành	B. Nóng nảy	C. Đa nghi	D. Hồ đồ
4. Nhận xét nào đúng và đủ nhất về giá trị nội dung của Truyện Kiều
A. Giá trị nhân đạo sâu sắc	B. Giá trị hiện thực lớn lao.
C. Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo	D. Giá trị hiện thực và yêu thương con người
5. Câu thơ Ngày xuân con én đưa thoi nêu hiểu như thế nào?
A. Tả mùa xuân có chim én bay	B. Tả mùa xuân đi nhanh
C. Vừa tả mùa xuân có chim én, vừa gợi thời gian đi nhanh
D. Tả hình ảnh chim én. 
6. Trong bức tranh xuân, cỏ xanh làm nền cho hoa trắng thêm nổi bật, tạo sự hài hòa màu sắc. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng	B. Sai
Câu 2. (1.5 điểm) Chép tiếp câu thơ còn thiếu vào chỗ trống.
	Buồn trông cửa bể chiều hôm
	Thuyền ai thấp thoáng cánh buồn xa xa?
	.................................................................
	ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
Câu 3. (2đ) Nguyên nhân cái chết oan khuất của Vũ Nương?
Câu 4. (5đ) Cảm nhận cảnh ngày xuân trong buổi chiều tà được cảm nhận qua tâm trạng trong 6 câu thơ cuối đoạn trích Cảnh ngày xuân?	
E. Đáp án - Biểu điểm
Câu 1. (1.5 điểm) Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
1 - C	2-C	3-C	4-D	5-C	3-A
Câu 2 (1.5 điểm) Chép đúng và chính xác mỗi câu thơ tiếp được 0.25 điểm. Nếu HS sai 2 lỗi chính tả trừ 0.25 đ; 4 lỗi trừ 0.5...
Câu 3 (2 điểm)
- Vũ Nương chết oan khuất. 0.5
- Nguyên nhân trực tiếp do câu nói ngây thơ của bé Đản. 0.25
- Tính ghen của Trương Sinh 0.25
- Chế độ phong kiến trọng nam khinh nữ. 0.5
- Nguyên nhân gián tiếp: cuộc chiến tranh phong kiến tham gia cảnh chia lìa. 0.5
Câu 4 (5điểm)
- Hình thức là một bài văn ngắn. Đủ bố cục 3 phần
- Nội dung: 
+ Cảnh vật hiện lên với những nét thanh, mềm mại đẹp nhưng buồn.
+ Mặt nước tiểu khê vốn hữu hình bây giờ mơ hồ xúc cảm.
+ Chân trời một ngày lễ hội đang khép lại
+ Bước chân của chị em Thúy Kiều chậm lại như chưa muốn rời.
+ Từ láy...gợi tâm trạng....
Điểm 4-5: Đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức trên. Vẫn còn mắc lỗi nhỏ về diễn đạt
Điểm 2-3. Nội dung sơ sài chưa đủ ý. Diễn đạt còn nhiều lỗi sai: dùng từ, câu....
Điiểm 1. Không đúng yêu cầu hình thức. Nội dung được ít nhất một nửa theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tiet kiem tra truyen trung dai co ma tran.doc