Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Kiểm tra văn (phần truyện) học kỳ II

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Kiểm tra văn (phần truyện) học kỳ II

 I-TRẮC NGHIỆM: (3 đ)

 Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng. (từ câu 1 đến câu 6)

 Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt- cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ vì đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên cành, cho nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn. [ ]

 Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra. Vòm trời cũng như cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nước lên những khoảng bờ bãi bên kia sông, và cả một vùng phù sa lâu đời của bãi bồi ở bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trước khuôn cửa sổ của gian gác nhà Nhĩ một thứ màu vàng thau xen với màu xanh non- những màu sắc thân thuộc quá như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ. Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến- cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình.

 ( Ngữ văn 9- tập hai)

1/Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai?

A. Nhĩ C. Người kể xưng “tôi”

B. Người kể không xuất hiện D. Liên- vợ Nhĩ

2/Cảnh vật trong đoạn văn trên được miêu tả theo trình tự như thế nào?

A. Từ trên xuống dưới C. Từ gần đến xa

B. Từ xa đến gần D. Từ bao quát đến cụ thể

3/Cảnh vật trong đoạn văn trên được miêu tả vào thời điểm nào?

A. Buổi sáng đầu thu C. Buổi sáng cuối thu

B. Buổi chiều thu D. Buổi chiều xuân

4/Cảnh vật trong đoạn văn trên có đặc điểm gì?

A. Dường như mang một vẻ đẹp mới C.Rộn rã, sôi động

B. Buồn bã, u ám D. Vẫn là bức tranh như mọi ngày

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Kiểm tra văn (phần truyện) học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN)
Học kỳ II 
 I-TRẮC NGHIỆM: (3 đ)
	Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng. (từ câu 1 đến câu 6)
	Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt- cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ vì đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên cành, cho nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn. []
	Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra. Vòm trời cũng như cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nước lên những khoảng bờ bãi bên kia sông, và cả một vùng phù sa lâu đời của bãi bồi ở bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trước khuôn cửa sổ của gian gác nhà Nhĩ một thứ màu vàng thau xen với màu xanh non- những màu sắc thân thuộc quá như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ. Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến- cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình.
	( Ngữ văn 9- tập hai)
1/Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai?
Nhĩ 	 C. Người kể xưng “tôi”
Người kể không xuất hiện 	D. Liên- vợ Nhĩ
2/Cảnh vật trong đoạn văn trên được miêu tả theo trình tự như thế nào?
Từ trên xuống dưới	 C. Từ gần đến xa
Từ xa đến gần	 D. Từ bao quát đến cụ thể
3/Cảnh vật trong đoạn văn trên được miêu tả vào thời điểm nào?
Buổi sáng đầu thu 	 C. Buổi sáng cuối thu
Buổi chiều thu 	D. Buổi chiều xuân
4/Cảnh vật trong đoạn văn trên có đặc điểm gì?
Dường như mang một vẻ đẹp mới 	 C.Rộn rã, sôi động
Buồn bã, u ám 	 D. Vẫn là bức tranh như mọi ngày
5/Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm xúc của nhân vật Nhĩ?
Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt.
Tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt.
Những màu sắc thân thuộc quá như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ.
Mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn.
6/ Dòng nào sau đây nêu nhận định chính xác về nhân vật Nhĩ?
Là người đi nhiều, biết nhiều về thế giới nhưng lại có tình cảm hời hợt với quê hương.
Là người suốt đời sống trong bệnh tật, khổ đau, dằn vặt
Là người có nhiều khát vọng và luôn biết cách để thực hiện khát vọng của mình
Là người biết nâng niu vẻ đẹp bình dị của cuộc sống, quê hương
¬HS trả lời tiếp các câu hỏi sau:
7/Tác phẩm nào có ngôi kể là nhân vật xưng “ tôi”?
Làng 	 C. Bến quê
Chiếc lược ngà 	 D. lặng lẽ Sa Pa
8/ Tác phẩm “Chiếc lược ngà” được sáng tác vào giai đoạn lịch sử nào?
Thời kì kháng chiến chống Pháp 	 C. Thời kì kháng chiến chống Mĩ
Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc D.Từ sau 1975
9/
Nội dung
Tên tác phẩm
a. Tình yêu làng quê thắm thiết, lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhân dân.
b.Phẩm chất của những con người lao động mới bình dị, khiêm tốn mà cao cả, trong một không khí bàng bạc chất thơ.
c. Cuộc sống gian khổ, tâm hồn trong sáng, mộng mơ và tinh thần dũng cảm của những cô gái thanh niên xung phong trong những năm chống Mĩ.
d.. Những suy nghĩ, trải nghiệm sâu sắc về cuộc đời, niềm trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi với cuộc sống, quê hương.
II-TỰ LUẬN: (7 đ)
10/ Nêu tình huống truyện và ý nghĩa của nó trong truyện “Làng” của Kim Lân. (3 đ)
11/ Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về ba cô gái thanh niên xung phong trong đoạn trích truỵên “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. (4 đ)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA VĂN HỌC KÌ II
Thời gian: 1 tiết
I-TRẮC NGHIỆM: (3 đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
B
C
A
A
C
D
B
C
Câu 9: a. Làng
 b. Lặng lẽ Sa Pa
 c. Những ngôi sao xa xôi
 d. Bến quê
II-TỰ LUẬN: (7 đ)
Câu 10: Về nội dung: Ông Hai ở nơi tản cư nghe tin làng chợ Dầu theo giặc lập tề. Tình huống ấy làm nổi bật được tình yêu làng quê gắn với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai.
 Về hình thức: Diễn đạt lưu loát, mạch lạc
 Dùng từ, viết câu đúng 
Câu 11: HS viết đoạn văn:
 Về nội dung: Làm nổi bật được cuộc sống, công việc và những phẩm chất đẹp đẽ của những nhân vật nữ thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn thời chống Mĩ.
 Về hình thức: Bố cục rõ ràng
 Diễn đạt lưu loát, mạch lạc
 Dùng từ, viết câu đúng, không sai chính tả.

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM TRA VAN LOP 9.doc