Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 75 đến tiết 78 năm 2011

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 75 đến tiết 78 năm 2011

Tiết 75.

KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI

1. Mục tiêu cần đạt.

a. Kiến thức:

HS cần nắm được :

- Trên cơ sở tự ôn tập nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học học sinh làm tốt bài kiểm tra trên lớp.

 - Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh về tri thức, kỹ năng, thái độ để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu.

 b. Kỹ năng.

 - Rèn kỹ năng tái hiện, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào làm bài kiểm tra.

 c. Thái độ

 - Giáo dục học sinh thái độ nghiêm túc, tự giác . làm bài.

2- Chuẩn bị:

 - GV : soạn giáo án , ra đề ,đáp ám,biểu điểm.

 - HS : Chuẩn bị bài .

 

doc 18 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 75 đến tiết 78 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/11/2011
Ngày giảng 9a:29/11/2011
9b:28/11/2011
Tiết 75.
KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
1. Mục tiêu cần đạt.
a. Kiến thức:
HS cần nắm được :
- Trên cơ sở tự ôn tập nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học học sinh làm tốt bài kiểm tra trên lớp.
 - Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh về tri thức, kỹ năng, thái độ để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu.
 b. Kỹ năng.	
 - Rèn kỹ năng tái hiện, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào làm bài kiểm tra.
 c. Thái độ
 - Giáo dục học sinh thái độ nghiêm túc, tự giác ... làm bài.
2- Chuẩn bị:
 - GV : soạn giáo án , ra đề ,đáp ám,biểu điểm..
 - HS : Chuẩn bị bài . 
3. Tiến trình bài dạy
a. Ma trận
Lớp 9a
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 9 – TIẾT 75
Câu /
Phần TN
Bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Ánh trăng
x
2
Lặng lẽ Sa Pa
x
3
Đoàn thuyền đánh cá
x
4
Bếp lửa
x
5
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
x
6
Khúc hát ru những em bé lớn 
x
7
Làng
x
8
Ánh trăng
x
Phần TL
1
Làng
x
Tổng số câu (14câu)
Tổng điểm
3
(1.5đ)
5
(2.5đ)
1
(6.0đ)
 Tỉ lệ %
15 %
25 %
60 %
Lớp 9b
Câu /
Phần TN
Bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Bài thơ về..
x
2
Ánh trăng
x
3
Làng
x
4
Làng
x
5
Chiếc lược ngà
x
6
Chiếc lược ngà
x
7
Đồng chí
x
8
Khúc hát ru những em bé lớn 
x
Phần TL
1
Lặng lẽ Sa Pa
x
Tổng số câu (9 câu)
Tổng điểm
4
(2đ)
4
(2đ)
1
(6 đ)
 Tỉ lệ %
20 %
20 %
60 %
b. Đề bài
Lớp 9a
I/ Phần trắc nghiệm:(4đ) 
Câu 1: Bài thơ “Ánh trăng”, ra đời trong hoàn cảnh nào ?
	 A. Kháng chiến chống Pháp 	C. Sau ngày thống nhất đất nước 
	 B. Kháng chiến chống Mĩ 	D. Giai đoạn 1980
Câu 2: Trong tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” khi trên xe có lúc tại sao nhà họa sĩ và cô gái nín bặt ? 
 A . Bác lái xe đề nghị im lặng 	 C. Cả hai người đều quá mệt mỏi 
 B Cảnh trước mắt đẹp một cách kì lạ D. Cả hai người đã hết chuyện nói
Câu 3: Trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” loài cá nào được ví như đoàn thoi dệt biển ?
 A. Cá song ; 	 C .Cá nhụ 	 
 B . Cá thu ;	 D . Cá đé 
Câu 4: Nhà thơ Bằng Việt viết bài thơ “Bếp lửa” trong hoàn cảnh nào ? 
A, Khi giặc đốt làng 	 C , Khi đi sơ tán 
B, Khi nhà thơ đi bộ đội 	 D , Khi đi học ở nước ngoài 
Câu 5: Trong câu thơ “Chỉ cần trong xe có một trái tim”, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? 
A, Hoán dụ và tượng trưng C. So sánh và nhân hóa 
B, Nhân hóa và tượng trưng 	 D. So sánh và ẩn dụ 
Câu 6: Trong bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”, vì sao em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ?
 A. Em bị ốm cần chăm sóc đặc biệt C. Do thói quen của người mẹ dân tộc Tà-Ôi 
B. Em thích ngủ trên lưng mẹ D. Do không có anh chị em. 
Câu 7: Tác phẩm “ Làng ” thuộc thể loại văn học nào?
 A. Tiểu thuyết. C. Phóng sự. 
 B. Truyện ngắn. D. Hồi kí. 
Câu 8: Trong bài thơ “Ánh trăng”, Khi nào tác giả coi vầng trăng như người dưng qua đường ? 
 A . Khi ở rừng. 	 	 C. Khi ở thành phố. 
 B Khi ở nông thôn 	 D. Khi ở suối.
 II Tự luận điểm : 7 điểm 
	 Phân tích tình yêu làng quê và tinh thần yêu nước ở nhân vật ông Hai trong truyện Làng của Kim Lân.
Đề Lớp 9b
Câu 1: Trong câu thơ “Chỉ cần trong xe có một trái tim”, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? 
A, Hoán dụ và tượng trưng C , So sánh và nhân hóa 
B, Nhân hóa và tượng trưng 	 D , So sánh và ẩn dụ 
Câu 2: Trong bài thơ “Ánh trăng”, Khi nào tác giả coi vầng trăng như người dưng qua đường ? 
 A . Khi ở rừng. 	 	 C. Khi ở thành phố. 
 B Khi ở nông thôn 	 D. Khi ở ngoại ô.
Câu 3: Trong truyện “Làng”, vì sao ông Hai lại hỏi đứa con út những điều mà ông đã biết ?
 A. Để nhắc nhở con học tập C .Để cho mụ chủ nhà nghe. 
 B . Để con khỏi đi chơi D . Để cho tâm trạng ông vơi bớt nỗi buồn. 
Câu 4: Vì sao khi chớm nghĩ “hay là quay về làng”, ông Hai lại tự phản đối mình ngay lập tức ? 
A, Vì ông ngại đường sá xa xôi. C. Vì như thế là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ. 
B, Vì ông tiếc công vỡ vạt đất ven bờ suối. D , Vì ông sợ dân tản cư không cho ông đi.
Câu 5: Trong truyện “Chiếc lược ngà”, khi anh Sáu thoát li đi kháng chiến, con anh bao nhiêu tuổi?
A, Chưa đầy một tuổi.	 C, Vừa tròn hai tuổi. 
B, Vừa tròn một tuổi	 D, Chưa đầy hai tuổi. 
Câu 6: Trong câu “Con kêu rồi mà người ta không nghe.”, “người ta” thay thế cho ai? 
A, Mẹ bé thu.	 	 C, Anh Sáu. 
B, Người kể chuyện	 D, Anh Sáu và bác Ba. 
Câu 7: Bài thơ Đồng chí sáng tác năm nào?
	A) 1948	C) 1947	
	B) 1984	D) 1974	
Câu 8: Bà mẹ ru con trong bài thơ "Khúc hát ru những em bé" là người thuộc dân tộc nào?
	A) Vân Kiều	C) Tà ôi
	B) Tây Nguyên	D) Ê Đê
II. Tự luận
	Phân tích nhân vật anh Thanh niên trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long.
Đáp án - Biểu điểm 
Lớp 9a
Phần trắc nghiệm (4đ) - Mỗi câu đúng được 0.5 đ
1. C	 ; 2. C ; 3. B ; 4. D	; 5. A; 	 6. C	; 7. B ; 8. C
II. Phần tự luận ( 6đ) 
	- Mở bài: giới thiệu nhân vật, tác phẩm (1đ)
	- Thân bài: (4đ): Phân tích tình yêu làng quê và tinh thần yêu nước của ông Hai.
 	- Tình yêu làng vô cùng sâu nặng: 
	+ Khoe làng, tự hào về làng.
	+ Đau khổ, tủi nhục khi nghe tin làng theo giặc.
	+ Vui sướng khi biết nhà bị Tây đốt, làng không theo giặc
	 + Thuỷ chung với kháng chiến với cách mạng, ý thức giác ngộ cách mạng, yêu nước.
	- Kết bài : Khái quát về nhân vật. (1đ)
Lớp 9b
I. Phần trắc nghiệm (4đ) - Mỗi câu đúng được 0.5 đ
1. A	 ; 2. B	 ; 3. D ; 4. C ; 5. A; 6. C	7. A; 8. C
II. Phần tự luận( 6 điểm) 
	- Mở bài: giới thiệu nhân vật, tác phẩm (1đ)
	- Thân bài: (4đ)
	+ Say mê, có trách nhiệm với nghề nghiệp
	+ Sôi nổi, yêu đời, vô tư, cởi mở, chân thành
	+ Khao khát học tập - làm việc
	- Kết bài : Liên hệ bản thân. (1đ)
Ngày soạn:25/11/2011
Ngày giảng 9a:29/11/2011
9b:28/11/2011
Tiết 76 - Văn bản
 CỐ HƯƠNG
 Lố Tấn.
1. Mục tiêu cần đạt.
a. Kiến thức:
- Học sinh có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại.
 b. Kỹ năng.	
- Rèn kỹ năng đọc, kể, và tóm tắt được truyện.
 c. Thái độ
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, tình bạn bè trong sáng thuỷ chung, căm ghét chế độ phong kiến.
2. Chuẩn bị:
 - GV : soạn giáo án + tư liệut ham khảo.
 - HS : Chuẩn bị bài . 
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ (2')
- Sự chuẩn bị của HS
b. Bài mới
* Giới thiệu bài (1')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Bằng sự chuẩn bị bài ở nhà em hãy trình bày hiểu biết của mình về nhà văn Lỗ Tấn?
GV :	Lỗ Tấn (1881 - 1936)
- Tên tự: Dự Tài
- Là nhà văn nổi tiếng, nhà tư tưởng lớn, người đã được tiếp nhận CN Mác- Lê Nin và trở thành một người chiến sĩ CM kiên định của Trung Quốc
- Ông cho rằng: văn học là vũ khí lợi hại để biến đổi tinh thần dân chúng đang ở trong tình trạng ngu muội và hèn nhát.
- Ông để lại cho đời nhiều tác phẩm có giá trị, các công trình nghiên cứu đồ sộ và đa dạng.
? Bối cảnh Trung Quốc ảnh hưởng thế nào tới cuộc đời và sự nghiệp của Lỗ Tấn?
 ?Nêu hoàn cảnh sáng tác?
GV: Năm 1981 toàn thế giới đã kỷ niệm 100 năm ngày sinh Lỗ Tấn như một danh nhân văn hoá.
GV: Nêu yêu cầu đọc: Giọng điệu chậm buồn, hơi bùi ngùi khi kể, tả giọng ấp úng của nhân vật Nhuận Thổ, giọng lanh lảnh của thím HDương
GV: Tóm tắt phần chữ nhỏ: Tấn về thăm làng cũ và do chuyển nhà đi nơi khác sau hai mươi năm xa cách. Trên đường về quê Tấn thấy làng xóm tiêu điều xơ xác lòng Tấn xe lại
? Đọc tiếp: “Tinh mơ sáng mẹ phải ra xem sao?”
? Nêu nội dung đoạn vừa đọc
GV: ở quê Tấn thấy con người thím Hai Dương thay đổi làm Tấn ngạc nhiên đau xót và Tấn còn thấy sự thay đổi của người bạn cũ khi gặp lại, sự thay đổi ntn mời 1 em đọc tiếp
- Đọc “Một hôm .. xấu tốt đều mang đi sạch trơn như quét”
- Gọi học sinh đọc đoạn còn lại.
? Nêu nội dung.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 11 chú thích SGK
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể?
 GV: Lưu ý chúng ta không được quan niệm tính đồng nhất giữa tôi và tác giả mặc dù có sự việc có thật trong cuộc đời của Tấn.
? Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
? Bằng sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy kể tóm tắt truyện?
- Tấn về thăm làng cũ và lo chuyển nhà đi nơi khác sau hai mươi năm xa cách. Trên đường về quê Tấn thấy làng xóm tiêu điều xơ xác lòng Tấn xe lại.
- Những ngày sống ở quê Tấn thấy con người ở quê (Nhuận Thổ – Hai Dương) thay đổi làm Tấn ngạc nhiên, đau xót, suy tư sâu lắng.
- Ra đi Tấn suy tư về tương lai và con đường.
- Quê Phủ Thiện Hưng, tỉnh Chiết Giang sinh trưởng trong một gia đình quan lại sa sút, mẹ xuất thân nông dân, có nhiều cơ hội tiếp xúc với đời sống nông thôn.
- Từ lúc còn trẻ ông giã từ gia đình tìm con đường lập nghiệp.
- Ông có nhiều tư tưởng tiến bộ để tìm chân lý CM cuối cùng ông tìm con đường văn học.
- tập Gào thét
- HS đọc tiếp
-Tình cảm của nhân vật Tôi trong những ngày ở quê khi nhớ về quá khứ.
- Ra đi Tấn suy nghĩ về tương lai và con đường 
- Kể theo ngôi thứ nhất để làm tăng đâm chất trữ tình của truyện
+ Ba phần:
 - Phần đầu: Tình cảm và tâm trạng nhân vật Tôi trên đường về quê
 - Phần 2: “Tiếp  sạch trơn như quét”
" Tình cảm và tâm trạng nhân vật Tôi những ngày ở quê (Cuộc gặp gỡ thím Hai Dương và bố con Nhuận Thổ
 - Phần còn lại
 "Tâm trạng, ý nghĩ của nhân vật tôi trên đường rời quê
- HS tóm tắt.
I. Đọc và tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm (6')
a. Tác giả.
- Lỗ Tấn (1881-1936)
- Là nhà văn cách mạng nổi tiếng của Trung Quốc.
- Bối cảnh xã hội TQ trì trệ, lạc hậu, những đặc điểm của người TQ
b.. Tác phẩm: 
- Cố Hương rút từ tập truyện ngắn “Gào thét”
2. Đọc và tìm hiểu chú thích. (20')
a. Đọc
b. Chú thích.
3. Ngôi kể (3')
- Kể theo ngôi thứ nhất để làm tăng đâm chất trữ tình của truyện.
4. Bố cục (10')
- F1: Nhân vật Tôi trên đường về quê.
- F2: Nhân vật Tôi những ngày ở quê.
- F3: Nhân vật Tôi trên đường rời xa quê.
c.Củng cố (4')
 - Tóm tắt văn bản
d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (1')
- Học bài + chuẩn bị bài tiếp
	*Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:27/11/2011
Ngày giảng 9a:01/12/2011
9b:30/11/2011
Tiết 77 - Văn bản 
CỐ HƯƠNG (tiếp)
 Lố Tấn.
1. Mục tiêu cần đạt.
a. Kiến thức:
HS cần nắm được :
 - Hình ảnh Nhuận Thổ là hình ảnh con người trên quê hương của Lỗ Tấn đã bị chế độ phong kiến làm thay đổi. Cảnh vật tàn tọc, thê lương. Làm tác giả đau xót. Tác giả mong muốn một tương lai tốt đẹp và con đường giải phóng đưa quê hương đất nước thoát khỏi cảnh lầm than. Đó là tình cảm sâu nặng đối với quê hương của tác giả. Thấy rõ tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ, phẩm chất tốt đẹp của người lao động. Tình cảm trong sáng thuỷ chung.
	b. Kỹ năng.	
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, phân tích truyện
 c. Thái độ
 ...  Nhuận Thổ vẫn hiện về rõ mồn một.
? Khi ấy tình cảm của Tấn với Nhuận Thổ ra sao?
GV : 
Ngày đầu tiên đến nhà Tấn, Nhuận Thổ có thái độ ntn đối với mọi người, thái độ ntn với Tấn?
? Nhận xét tình cảm giữa Tấn và Nhuận Thổ?	 
? Vì sao Tấn cậu ấm con chủ nhà và Nhuận Thổ con người ở mà chúng chơi với nhau tự nhiên, gắn bó, chân thật như vậy.
? Em cảm nhận được Nhuận Thổ thuở nhỏ là bạn ntn?
GV: Chính vì xa cách 30 năm mà hình ảnh ấy vẫn in đậm trong tâm trí tác giả
? Với tư chất tốt đẹp ấy cứ trên đà phát triển bình thường chắc chắn lớn lên Nhuận Thổ sẽ có cuộc sống ntn? 
Chuyển: Vậy trong hiện thực – Hai mươi năm sau Nhuận Thổ đã trở thành người ntn?
* Đọc “Một hôm
? Sau 20 năm Nhuận Thổ có sự thay đổi ntn?
? Nhìn vào nước da, cách ăn mặc em suy nghĩ gì về cuộc sống của Nhuận Thổ sau 20 năm?
? Tấn hỏi thăm thì Nhuận Thổ có thái độ cử chỉ ntn?
? Khi gặp Nhuận Thổ có thái độ và xưng hô với Tấn ntn?
? Đây là cách xưng hô em thường thấy ở đâu?
? Trước đây Nhuận Thổ xưng em gọi anh thân mật. Vì sao giờ đây lại có cách xưng hô và thái độ như vậy?
? Qua cách miêu tả ấy em thấy tình cảm Nhuận Thổ có gì khác trước (có gì không thay đổi)?
? Nhìn vào hình ảnh Nhuận Thổ thuở nhỏ và sau hai mươi năm em có nhận xét gì về cách xây dựng nhân vật của tác giả?
? Nhuận Thổ đến mang theo thứ quà gì? 
? Nhất là khi được quyền lấy hết những thứ gì còn lại của nhà Tấn nhưng Nhuận Thổ chỉ lấy những thứ cần thiết (tro để bón ruộng)
? Qua đó em thấy mặc dù có nhiều thay đổi nhưng trong Nhuận Thổ còn giữ lại được gì?
GV: Thể hiện rõ bản chất của người lao động đói cho sạch rách cho thơm.
? Qua đây em cảm nhận được gì sau 20 năm xa cách?
? Nguyên nhân nào đã làm cho Nhuận Thổ thay đổi như vậy?
? Đây là hiện thân của xã hội nào?
? Em hiểu Nhuận Thổ thay đổi là do đâu?
GV: Đâu phải một mình Nhuận Thổ thay đổi, H Dương trong truyện xưa “Nàng Tây thi đậu phụ: Một người gái đẹp làm nghề chân chính lương thiện. Nay: “nói kháy tiện tay giật luôn đôi bít tất tay” . “Đổ tội cho Nhuận Thổ giấu bát đĩa  đòi công
 -> phải chăng vì cuộc sống khốn khó làm HDương trở nên tàn nhẫn như vậy
? Việc xây dựng nhân vật chính cạnh nhân vật phụ đều có sự thay đổi có ý nghĩa gì?
? Truyện có ý nghĩa tố cáo xã hội nào?
- Nhân vật Tôi (Tấn)
- Trên đường về quê
- Những ngày sống ở quê 
- Lúc ra đi
- HS đọc.
- Tâm trạng của nhân vật Tôi trên đường về quê sau hai mươi năm xa cách
- Hoàn cảnh: 
+ Sau hai mươi năm xa cách
+ Từ giã nó lần cuối cùng
+Vĩnh biệt làng cũ thân yêu. Đi làm ăn sinh sống nơi . 
- Thôn xóm: Tiêu điều, hoang vắng, im lìm
+ Thời gian : Giữa đông
+ Không gian: Gió lạnh, trời u ám, vàng úa
- Lòng tôi xe lại
- Tôi đau đớn , xót xa, buồn rầu
- Như tô đậm thêm tâm trạng buồn rầu, bùi ngùi thương cảm của tác giả đối với quê hương.
+ Quê như lạ, như quen “Làng cũ tôi đẹp hơn kia” -> đúng với tâm lý đi xa trở về
- Vì cách xa lâu ngày – Sắp xa quê -> không vui
- Vì quê thê lương, hiu quạnh quả khác hẳn quê cũ.
- HS trả lời.
- Hs khác bổ sung.
- Về đến nhà, mẹ Tấn và và cháu Hoàng rà đón. Mẹ bàn đến chuyện chuyển nhà, nhắc đến Nhuận Thổ người bạn thuở nhỏ. Hình ảnh Nhuận Thổ nhỏ hiện về. Gặp lại Nhuận Thổ sau 20 năm xa cách Tấn thấy Nhuận Thổ quá nhiều thay đổi. Tấn buồn rầu, ngỡ ngàng đau xót, thương cảm.
- Vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng trên nền trời xanh đậm. Bên bãi biển – Ruộng dưa xanh rờn, bát ngát – Một cậu bé 11 tuổi, cổ đeo vòng bạc, tay lăm lăm cầm chiếc đinh ba đang cố sức đâm theo một con tra
- Đưa ra một hình ảnh đẹp gây hứng thú, tạo hứng thú với người đọc rồi mới chỉ ra đó là Nhuận Thổ. Cách giới thiệu nhân vật độc đáo gây hứng thú
Khuôn mặt tròn trĩnh
Da bánh mật
Mũ lông chiên
Cổ đeo vòng bạc sáng loáng
- Nhuận Thổ là cậu bé khoẻ, đẹp và đáng yêu
- Nhuận Thổ kể cách bẫy chim, Canh dưa, Quê: vỏ sò, cá nhảy
- HS kể và trả lời.
+ Thích cảnh bẫy chim vì thấy Nhuận Thổ rất thông minh
+ Thích cảnh canh dưa vì thấy Nhuận Thổ lanh lợi, thạo việc nhà nông.
-Yêu thích bạn
- Tình cảm tự nhiên chân thật, gắn bó.
- Với Tấn: Không bẽn lẽn
+ Chưa đầy nửa ngày . thân nhau 	 + Anh – em
+ Kể nhiều chuyện lạ
+ Khi xa – khóc – gửi quà
- Tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ, không có sự phân biệt giầu nghèo.
- Thuở nhỏ Nhuận Thổ là một cậu bé khỏe đẹp về hình dáng đáng yêu về tài trí thông minh lanh lợi – Tình cảm tự nhiên chân thành, thân thiết
- Cuộc sống no đủ.
- Da vàng xám – nếp nhăn sâu hơn
- Mũ rách tươm - áo bông mỏng dính
- Tay thô kệch – nặng nề – nứt nẻ
- Nhuận Thổ đã trở thành người nông dân đói rách, khốn khó vất vả già đi trước tuổi.
- Chỉ biết lắc đầu
- Nét mặt vừa hớn hở vừa thê lương môi mấp máy nói không ra tiếng.
- Dáng điệu cung kính – Bẩm ông
- Khi người bề dưới đối với người bề trên.
- Bởi Tấn có học, có địa vị – Nhuận Thổ tự thấy mình nghèo khổ hơn nữa xã hội phong kiến quy định cách xưng hô như vậy giữa người nghèo và người giàu. Nhuận Thổ tuân theo tập tục ấy.
- Tình cảm có sự phân cách giai cấp, thiếu tự nhiên
- Hình ảnh đối lập theo thời gian. Thủơ nhỏ đáng yêu bao nhiêu thì sau 20 năm khốn khổ đáng thương bấy nhiêu
- Đậu xanh thứ cây nhà lá vườn
- Còn giữ được tình cảm chân thật, không tham, cần cù lao động.
- HS trả lời.
- Con đông .. quan lại thân hào đầy đoạ
- Hiện thân của xã hội phong kiến
- Xã hội phong kiến đã đẩy người nông dân đến chỗ bần cùng hoá.
- Khẳng định mọi người đều bị xã hội làm thay đổi đến khốn cùng
- Tố cáo xã hội phong kiến làm cho cuộc sống của người nông dân ngày càng khốn khổ đen tối?
II. Phân tích
1. Nhân vật Tôi trên đường về quê (15')
- Buồn, bùi ngùi thương cảm trước cảnh vật quê hương thay đổi đến tàn tạ
2. Những ngày sống ở quê. (15')
a. Thuở nhỏ
+ Nhuận Thổ:
- Nhuận Thổ là một cậu bé khoẻ mạnh, thông minh nhiều hiểu biết.
- Tình cảm tự nhiên chân thật, gắn bó.
+ Hình ảnh Nhuận Thổ in đậm trong tâm trí tác giả.
b. Sau 20 năm
- Tấn nhận thấy Nhuận Thổ đã có sự thay đổi trở thành người nông dân nghèo đói, chậm chạp.
c. Củng cố:
 - Nhuận thổ có sự thay đổi ntn ? 
	d.Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
Phân tích thấy được tình cảm của nhân vật “Tôi” trước sự thay đổi của con người trên quê cũ
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:27/11/2011
Ngày giảng 9ab: 02/12/2011
Tiết 78 - Văn bản
 CỐ HƯƠNG (tiếp)
 Lố Tấn.
1. Mục tiêu cần đạt.
a. Kiến thức:
HS cần nắm được :
 - Hình ảnh Nhuận Thổ là hình ảnh con người trên quê hương của Lỗ Tấn đã bị chế độ phong kiến làm thay đổi. Cảnh vật tàn tọc, thê lương. Làm tác giả đau xót. Tác giả mong muốn một tương lai tốt đẹp và con đường giải phóng đưa quê hương đất nước thoát khỏi cảnh lầm than. Đó là tình cảm sâu nặng đối với quê hương của tác giả. Thấy rõ tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ, phẩm chất tốt đẹp của người lao động. Tình cảm trong sáng thuỷ chung.
	b. Kỹ năng.	
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, phân tích truyện
 c. Thái độ
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, tình bạn bè trong sáng thuỷ chung, căm ghét chế độ phong kiến.
2. Chuẩn bị:
 - GV : soạn giáo án + tư liệut ham khảo.
 - HS : Chuẩn bị bài . 
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: (4')
? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Nhuận Thổ ? Theo em vì sao Nhuận Thổ lại có sự thay đổi như vậy.
b. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng 
? Tình cảm của tác giả ra sao? Trước sự thay đổi đó tác giả có thái độ ntn?
? Khi thấy chị HDương nói kháy Tấn có thái độ ntn?
? Em hiểu đây là tâm trạng ntn?
? Nhuận Thổ đến Tấn có thái độ ntn?
? Khi Nhuận Thổ chào “Bẩm ông” Tấn có thái độ ntn?
? Em hiểu tác giả đang có tâm trạng ntn?
GV: Trước sự thay đổi của con người trên quê cũ Tấn đau xót, buồn thương
? Từ tâm trạng đau xót, buồn thương em hiểu Tấn có tình cảm ntn đối với quê hương?
- Đọc “Hoàng nghe .. đến hết”
? Hình ảnh Thủy Sinh và Hoàng gợi ta liên tưởng đến ai?
? Nhìn đôi bạn nhỏ ấy Tấn có suy nghĩ gì?
? Hãy nhận xét sự suy nghĩ ấy?
? Hình ảnh con đường ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
GV: Đó chính là niềm tin hy vọng vào con đường Cách mạng sẽ làm thay đổi cuộc sống.
- Hình ảnh con đường ở cuối truyện làm cho tác phẩm đậm đà màu sắc trữ tình.
? Em học tập được gì về cách viết truyện của Lỗ Tấn?
? Truyện phản ánh cuộc sống của giai cấp nào, trong xã hội nào?
? Truyện ca ngợi điều gì?
 - Truyện ca ngợi tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ
 - Tình yêu quê hương sâu nặng, tha thiết. Đau xót trước sự thay đổi tàn tạ của quê hương. Hy vọng vào tương lai tốt đẹp vào con đường Cách mạng giải phóng quê hương khỏi sự lầm than.
? Cho biết tình cảm của tác giả được thể hiện ra sao? 
? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Nhuận Thổ? 
- HS trả lời.
- Hốt hoảng
- Đành ngậm miệng, đứng trầm ngâm
- Tâm trạng buồn, khác thường
- Mừng rỡ vô cùng
- Có cái gì chẹn lại
- Không thốt ra thành lời được
- Mừng rỡ vô cùng
- Không nói nên lời
- Đau xót, ngạc nhiên, buồn thương 
- Tấn yêu quê hương tha thiết, sâu nặng. Luôn giữ những kỉ niệm đẹp về quê hương. Đau đớn khi thấy quê hương héo hon đổi thay tàn tạ.
- Gợi ta liên tưởng đến tương lai.
- Tấn ước chúng sung sướng hơn mình với Nhuận Thổ và thân nhau mãi mãi.
 - Đó là ước mơ cao đẹp: muốn làm cách mạng để thay đổi cả cuộc sống xã hội.
 + Hình ảnh con đường: Con đường đi, con đường Cách mạng
 - Truyện có những suy ngẫm sâu sắc giàu chất trữ tình. Cách kể truyện linh hoạt. Kỷ niệm quá khứ và hiện tại đan xen kẽ nhau làm nổi bật hình ảnh nhân vật chính. (Làm cho tác phẩm lúc nào cũng lấp lánh Nhuận Thổ).
 Cảnh quê hương tiêu điều chỉ miêu tả đôi nét nhưng rất gợi cảm
-
 Truyện miêu tả cảnh quê cũ thay đổi tiêu điều hoang vắng. Nhuận Thổ biến đổi trở nên tàn tạ, đần độn, những người khác vì khốn khổ mà trở nên tàn nhẫn. Từ đó lên án chế độ phong kiến, kẻ thù của nhân dân lao động.
- Yêu quê hương tha thiết, buồn vì quê hương đổi thay đến tàn tạ.
- HS trả lời
- Nhỏ: thông minh, lanh lợi - Lớn: Chậm chạp, khắc khổ
b. Sau 20 năm (tiếp) (10')
* Tấn ngạc nhiên, đau xót, buồn thương trước sự thay đổi của con người trên quê cũ.
3. Khi rời xa quê (15')
- Ước mơ cao đẹp
- Tin tưởng hy vọng vào con đường Cách mạng
III. Tổng kết (5')
1. Nghệ thuật
- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm nghị luận.
- Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng.
- Kết hợp kể với tả, biểu cảm với nghị luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc.
2. Nội dung
- Lên án chế độ phong kiến, kẻ thù của nhân dân lao động.
 - Truyện ca ngợi tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ
 - Tình yêu quê hương sâu nặng, tha thiết. Đau xót trước sự thay đổi tàn tạ của quê hương. Hy vọng vào tương lai tốt đẹp vào con đường Cách mạng giải phóng quê hương khỏi sự lầm than.
IV. Luyện tập (5')
Bài 1
c. Củng cố (4')
- Học nắm chắc cốt truyện – kể tóm tắt
- Phát biểu cảm nghĩ về sự thay đổi của nhân vật Nhuận Thổ.
d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (1')
- Soạn bài “ Những đứa trẻ”
* Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docKT hoc ki I 1112.doc