Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 8: Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 8: Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo)

I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 -Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.

 -Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.

II/.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.

1/. Kiến thức: - Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.

2/. Kỹ năng: -Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

 -Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.

3/. Thái độ: Có thái độ đúng đắn khi ứng dụng các phương châm vào cuộc sống.

III/. CÁC KNS CƠ BẢN- CÁC PP / KĨ THUẬT DẠY HỌC ( tương tự tiết 3)

IV/. CHUẨN BỊ:

1/. Giáo viên: Bảng phụ, đoạn hội thoại về phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự truyện cười.

2/. Học sinh: Đọc bài trả lời câu hỏi SGK.

III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ: Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ về sự vi phạm các phương châm đó?

2. Tổ chức các hoạt động dạy – học:

Hoạt động 1,2,3: Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích cc ví dụ, khi qut khi niệm )

 -Mục tiêu: HSnắm được nội dung từng phương châm hội thoại.

-Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình, phn tích

-Kĩ thuật: Phiếu học tập (vở LT) ,động no

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 8: Các phương châm hội thoại (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 - Tiết 8. Ngày soạn:21/8/2011-Ngày dạy:24/8/2011
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo)
I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 -Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
 -Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
II/.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1/. Kiến thức: - Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
2/. Kỹ năng: -Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
 -Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3/. Thái độ: Có thái độ đúng đắn khi ứng dụng các phương châm vào cuộc sống.
III/. CÁC KNS CƠ BẢN- CÁC PP / KĨ THUẬT DẠY HỌC ( tương tự tiết 3)
IV/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Bảng phụ, đoạn hội thoại về phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự truyện cười.
2/. Học sinh: Đọc bài trả lời câu hỏi SGK.
III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ: Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ về sự vi phạm các phương châm đó?
2. Tổ chức các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1,2,3: Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm)
 -Mục tiêu: HSnắm được nội dung từng phương châm hội thoại.
-Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình, phân tích
-Kĩ thuật: Phiếu học tập (vở LT) ,động não
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8’ 
 8’
 8’ 
15’
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phương châm quan hệ 
GV: gọi HS đọc ví dụ và câu hỏi rồi ghi tình huống cụ thể.
Thành ngữ “ông nói gà, bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào?
Hãy cho biết điều gì sẽ xãy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoai như vậy?
Hỏi: Rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương châm cách thức.
Gọi HS đọc ví dụ.
Thành ngữ “dây cà ra dây muống” và “lúng búng như ngậm hột thi “dùng để chỉ những cách nói như thế nào? 
Hỏi: Những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp?
Qua tìm hiểu ví dụ, em rút ra điều gì khi giao tiếp?
-Câu: “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”.
Hỏi: Các em có thể hiểu câu trên theo mấy cách?
Câu trên có thể hiểu theo hai cách tùy thuộc vào việc xác định cụm từ “của ông ấy” bổ nghĩa cho “ nhận định” hay cho “truyện ngắn”. Nếu “của ông ấy” bổ nghĩa cho “nhận định” thì câu trên có thể hiểu là: 
+Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn. Nếu “của ông ấy” bổ nghĩa cho “ truyện ngắn” thì câu trên có thể hiểu là:
+Tôi đồng ý với những nhận định của một (những) người nào đó về truyện ngắn của ông ấy (truyện do ông ấy sáng tác).
Hỏi: Để người nghe không hiểu lầm, ta phải nói như thế nào? 
Trong quá trình giao tiếp, ta cần phải tuân thủ điều gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ 2.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phương châm lịch sự.
Gọi HS đọc truyện “người ăn xin”.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
Hỏi: Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?
Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng nhận được tình cảm của ông lão?
Hỏi: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
Gọi HS đọc ghi nhớ 3.
-Cho HS lấy ví dụ về thiếu lịch sự trong giao tiếp mà các em đã chứng kiến hay đã phạm.
GV kết luận khái quát toàn bài
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Cho HS thảo luận về ý nghĩa các câu ca dao tục ngữ.
Tổ chức cho các em sưu tầm.
GV bổ sung.
GV phân tích bằng ví dụ 
 Gọi hs đọc bài tập2
 Bài tập 3
Cho HS phân thành 2 nhóm lên bảng
Chia 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 phần, GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
Gọi 6 nhóm trình bày sau khi thảo luận theo nhóm.
Hs : Đọc ví dụ SGK
Mỗi người nói một đằng, không hiểu nhau.
Tình huống hội thoại như thế thì con người sẽ không giao tiếp với nhau được.
Trong giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề.
Đọc ghi nhớ.
HS đọc ví dụ.
Cách nói rườm rà, ấp úng.
Làm cho gnười nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung.
Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
HS: Đọc ví dụ.
HS thảo luận 4 phút.
Trình bày.
Tránh nói những câu mà người nghe có thể hiểu theo nhiều cách.
Tránh nói mơ hồ không rõ ràng.
Đọc ghi nhớ.
HS đọc truyện “người ăn xin”.
HS thảo luận
Hai người đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình đặc biệt là tình cảm của cậu bé với lão ăn xin.
Sự cảm thông, quan tâm, lòng nhân ái.
Trong giao tiếp, phải chú ý đến cách nói tôn trọng, tránh nói thiếu lịch sự.
HS đọc ghi nhớ 3.
-HS lấy ví dụ và phân tích.
HS đọc ghi nhớ
HS đọc nêu yêu cầu bài tập.
 Chim khôn .
 Người khôn 
 Vàng thì thử
 Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời 
Chẳng được miếng thịt miếng xôi .cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng.
 Một câu nhịn..
HS suy nghĩ trả lời bài 2
 2 nhóm trỉnh bày
Thảo luận trình bày
Thảo luận trình bày
I/. PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ:
1. Ví dụ: 
Thành ngữ “ông nói gà, bà nói vịt” chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói một đằng, không khớp nhau không hiểu nhau à con người sẽ không giao tiếp với nhau được.
2.Ghi nhớ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề (phương châm quan hệ).
II/. PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC:
1. Ví dụ:
*Thành ngữ: “Dây cà ra dây muống” ® chỉ cách nói dài dòng, rườm rà
-Thành ngữ: Lúng búng như ngậm hột thị ® chỉ cách nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
Þ Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
*Ví dụ: 
2. Kết luận:
-Giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch tránh cách nói mơ hồ (cách thức bằng cách diễn đạt).
III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ:
Ví dụ:
Truyện cười ăn xin.
-Hai người đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình đặc biệt là tình cảm của cậu bé với lão ăn xin.
 Ghi nhớ: Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.
IV. LUYỆN TẬP: 
Bài 1:
Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống: khuyên dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
-Chim khôn kêu tiếng 
-vàng thì thử lửa 
Bài 2: Phép tu từ “Nói giảm, nói tránh, liên quan trực tiếp đến pcls.
Bài 3: Điền từ
-Nói mát -Nói leo
-Nói hớt -Nói ra đầu ra đũa
-Nói móc
® Liên quan phương châm lịch sự + phương châm cách thức e . 
Bài 4
a. Tránh để người nghe hiểu mình không tuân thủ phương châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới người nghe ® tuân thủ phương châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho người nghe là người đó vi phạm phương châm lịch sự.
Bài 5
-Nói băm nói bổ: Nói bóp chát, xỉa xói, thô bạo. (phương châm lịch sự)
-Nói như đấm vào tau, nói mạnh, bảo thủ, trái ý người khác khó tiếp thu (phương châm lịch sự). điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc (pcls) nói úp nói mỏ: nói mập mờ (pcct) mồm loa mép giải : lắm lời ,nói át người khác (pcls) đánh trống lãng:lảng ra né tránh (pcqh) nói như dùi đục chấm mắm cáy: nói không khéo thiếu tê nhị (pcls)
IV/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
-GV khái quát nêu câu hỏi gọi HS suy nghĩ về thực tế sử dụng các phương châm hội thoại.
+ Vì sao có những trường hợp vẫn vi phạm phương châm quan hệ? 
+ Hoàn thành bài tập còn lại.Tìm một số ví dụ về việc khơng tuân thủ phương châm về lượng, phương châm về chất trong một hội thoại.
-Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 T2-t8.doc