TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Từ đồng âm. Từ trái nghĩa)
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I. Chuẩn:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 -> lớp 9: từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Nâng cao, mở rộng: Phân tích các lựa chọn từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong văn bản cụ thể.
B. CHUẨN BỊ:
* THẦY: Soạn bài, bảng phụ thống kê các định nghĩa, khái niệm về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, bài tập.
* TRÒ: Thống kê các định nghĩa, khái niệm về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa như trên.
C. PHƯƠNG PHÁP & KTDH: Thảo luận, thực hành, trò chơi tiếp sức.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* Ổn định: (1')
* Kiểm tra bài cũ: (3') Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
* Triển khai bài mới:
Tiết 42: Ngày soạn: 22/10/2011 Ngày giảng: 25/10/2011 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ đồng âm... Từ trái nghĩa) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I. Chuẩn: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 -> lớp 9: từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản. - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Nâng cao, mở rộng: Phân tích các lựa chọn từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong văn bản cụ thể. B. CHUẨN BỊ: * THẦY: Soạn bài, bảng phụ thống kê các định nghĩa, khái niệm về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, bài tập. * TRÒ: Thống kê các định nghĩa, khái niệm về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa như trên. C. PHƯƠNG PHÁP & KTDH: Thảo luận, thực hành, trò chơi tiếp sức. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Ổn định: (1') * Kiểm tra bài cũ: (3') Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Triển khai bài mới: * Khởi động: (1') GV nêu yêu cầu tiết ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (12’) Hệ thống hoá kiến thức về từ đồng âm. * GV dùng KT hỏi và trả lời. ? Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ? * HS lấy ví dụ. * GV nhận xét, lấy thê ví dụ trong thơ văn. ? Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? ? Trong hai trường hợp sau, trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có từ đồng âm? Vì sao? * HS làm việc cá nhân, lên bảng trình bày. * GV nhận xét, chốt. V. Từ đồng âm: 1. Khái niệm: Những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa. * Phân biệt: Từ nhiều nghĩa Từ đồng âm Một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau Hai hay nhiều từ có nghĩa rất khác nhau 2. Bài tập: *Xác định từ nhiều nghĩa, từ đồng âm: a) Lá (Lá xa cành): nghĩa gốc Lá ( Lá phổi): nghĩa chuyển => Từ “lá”: hiện tượng từ nhiều nghĩa. b) Đường (đường ra trận): đường đi Đường (ngọt như đường): đường ăn => Vỏ âm thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau => Từ “đường”: hiện tượng đồng âm Hoạt động 2: (13’) Hệ thống hoá kiến thức về từ đồng nghĩa.. ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ? * HS lấy ví dụ. * GV nhận xét, lấy thê ví dụ trong thơ văn. ? Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau đây? ? Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi? ? Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào? * HS thảo luận nhóm, lên bảng trình bày. * GV nhận xét, chốt. VI. Từ đồng nghĩa: 1. Khái niệm: Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - Một từ có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 2. Bài tập: * Chọn cách hiểu đúng: d) Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng. - Ví dụ: nhóm từ: chết, hi sinh, toi không thể thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng. * “ Xuân” thay thế cho “tuổi”: - Từ “xuân”: chỉ một mùa trong bốn mùa của một năm, một năm lại tương ứng với một tuổi; như vậy lấy một mùa để chỉ bốn mùa là phép hoán dụ (bộ phận chỉ toàn thể); bốn mùa = một tuổi là phép so sánh ngang bằng. - Tác dụng: + Tránh lặp lại từ “tuổi tác”. + Có hàm ý chỉ sự “tươi đẹp, trẻ trung” khiến cho lời văn vừa hóm hỉnh, vừa toát lên tinh thần lạc quan, yêu đời. Hoạt động 3:(10’) Hệ thống hoá kiến thức về từ trái nghĩa. ? Thế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ? ? Từ trái nghĩa có tác dụng gì? ? Cho biết trong các cặp từ sau, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa? ? Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào? * HS làm việc theo cặp, trình bày. * GV nhận xét, chốt. VII. Từ trái nghĩa: 1. Khái niệm: Những từ có nghĩa trái ngược nhau. * Tác dụng: Được sử dụng trong thể đối, tạo các hiện tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. 2. Bài tập: * Xác định cặp từ trái nghĩa: - xấu - đẹp; xa - gần; rộng - hẹp. * Xác định nhóm từ trái nghĩa: - Nhóm 1 (sống - chết): chiến tranh – hoà bình; đực – cái; chẵn - lẻ... - Nhóm 2 (già - trẻ): yêu – ghét; cao - thấp; nông – sâu; giàu – nghèo. E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM: (5') * Củngcố phần KT - KN: GV hệ thống hóa lại kiến thức vừa ôn tập * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới: - Hoàn thiện các phần bài tập còn lại; - Chuẩn bị bài: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) + Nắm khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng. + Lấy ví dụ trong văn thơ. * Đánh giá chung về buổi học: . * Rút kinh nghiệm( về nghiệp vụ GV):
Tài liệu đính kèm: