Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Lý Thường Kiệt - Tuần 29

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Lý Thường Kiệt - Tuần 29

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7

NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

Đề bài :

Câu 1 ( 2 điểm ) Hy chp lại chính xc khổ thơ thứ hai trong bài thơ "Viếng lăng Bác " của Viễn Phương và cho biết nọi dung của khổ thơ đó.

Câu 2 ( 8 điểm )

Trình by cảm nhận của em về bi “ Sang Thu” của Hữu Thỉnh.

 *********************************************

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7

MÔN NGỮ VĂN LỚP 9

I. Yu cầu chung :

Câu 1.( 2 điểm )HS chép chính xác khổ thơ thứ hai và nêu nội dung khổ thơ đó.

Cu 2 (8 điểm )

1.Kiểu bi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

2. Vận dụng một cch linh hoạt, nhuần nhuyễn cc thao tc phn tích, chứng minh, bình luận.

3.Nội dung : chuyển biến của đất trời lúc sang thu

4.Sắp xếp lí lẽ một cch hợp lí, linh hoạt , chặt chẽ ,thuyết phục.

II. Yu cầu cụ thể :

Câu 1.( 2 điểm )

HS chép chính xác khổ thơ thứ hai : (1 điểm ). Mỗi dịng đúng được 0,25 điểm

 " Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ

 Ngy ngy dịng người đi trong thương nhớ

 Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân "

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Lý Thường Kiệt - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HDĐT: Bến quê (1 tiết)
- Luyện tập viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ (1 tiết)
- Ôn tập tiếng Việt 9 (2 tiết)
- Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) (1 tiết)
Tuần 29
* Nội dung chương trình Tuần 29:
TUẦN 29 
TIẾT 136+137 
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Đề bài : 
Câu 1 ( 2 điểm ) Hãy chép lại chính xác khổ thơ thứ hai trong bài thơ "Viếng lăng Bác " của Viễn Phương và cho biết nọi dung của khổ thơ đĩ.
Câu 2 ( 8 điểm )
Trình bày cảm nhận của em về bài “ Sang Thu” của Hữu Thỉnh.
 *********************************************
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
MƠN NGỮ VĂN LỚP 9
I. Yêu cầu chung : 
Câu 1.( 2 điểm )HS chép chính xác khổ thơ thứ hai và nêu nội dung khổ thơ đĩ.
Câu 2 (8 điểm )
1.Kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các thao tác phân tích, chứng minh, bình luận.
3.Nội dung : chuyển biến của đất trời lúc sang thu
4.Sắp xếp lí lẽ một cách hợp lí, linh hoạt , chặt chẽ ,thuyết phục.
II. Yêu cầu cụ thể :
Câu 1.( 2 điểm )
HS chép chính xác khổ thơ thứ hai : (1 điểm ). Mỗi dịng đúng được 0,25 điểm 
 " Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
 Ngày ngày dịng người đi trong thương nhớ
 Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân "
Nội dung khổ thơ : (1 điểm )tình cảm thành kính , biết ơn của tác giả và của nhân dân đối với Bác.
Câu 2 (8 điểm )
Đáp án
Điểm
Mở bài : 
- Giới thiệu bài thơ “Sang thu”, nêu ý kiến khái quát của mình về sự biến chuyển của đât trời cuối hạ đầu thu trong bài thơ.
1điểm
Thân bài:
*Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về nội dungtrong bài thơ:
- Hình ảnh, tín hiệu của mùa thu: khổ thơ 1
-> Tác giả cảm nhận bằng một tâm hồn nhạy cảm, gắn bĩ với cuộc sống nơi làng quê.
- Quang cảnh đất trời khi sang thu.
*Nghệ thuật độc đáo-> Thể hiện sự cảm nhận tinh tế.
- Dấu hiệu biến đổi của thiên nhiên và ý nghĩa của hai câu thơ kết bài.
3 điểm
3 điểm
Kết bài:- Khẳng định vấn đề: Với sự cảm nhận tinh tế,bằng nhiều giác quan nhà thơ đĩ cho ta thấy sự biến chuyển nhẹ nhàng của đất trời cuối hạ đầu thu. 
1điểm
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Soạn bài: “Bến quê”
TUẦN 29 
TIẾT 138, 139 
Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản: : 	BẾN QUÊ (Trích) 
- Nguyễn Minh Châu -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả giửi gắm trong truyện. 
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
 - Nhưng tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
 - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gui xung quanh ta .
2. Kĩ năng: 
 - Đọc – Hiểu một văn bản tự sự cĩ nội dung mang tính triết lí sâu sắc.
 - Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình uống, miêu tả tâm lí nhân vật,hình ảnh biểu tượng trong truyện.
 3. Thái độ: 
 - Giáo duc HS biết yêu quê hương tha thiết.
 C.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 
-Tự nhận thức được quan niệm của tác giả về giá trị cuộc sống và cách sống, bài học và ý nghĩa đích thực của đời sống rút ra trong câu chuyện.
-Suy nghĩ sáng tạo : nêu vấn đề, phân tích, bình luận về những suy tư của nhân vật chính, ý nghĩa cuat quan niệm sống được nêu trong tác phẩm.
D.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG 
-Thảo luận nhĩm : tìm và phân tích những điều sâu sắc nhất rút ra từ văn bản.
-Động não : suy nghĩ về nhan đề tác phẩm và những suy tư chiêm nghiệm của nhân vật chính trong tác phẩm , quan niệm của tác giả về giá trị cuộc sống và cách sống.
E TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Đọc thuộc lịng bài thơ Nĩi với con.
 ? Người cha, qua việc dặn dị con, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 Cũng chọn khơng gian và thời gian vào những ngày sang thu ở quê hương, cung gởi gắm trải nghiệm và triết lí. Nhưng khác với Sang thu của Hữu Thỉnh- một bài thơ trữ tình với những cảm xúc và biểu hiện tinh tế. Bến quê của Nguyễn Minh Châu lại là một truyện ngắn giản dị với tình huống và cách kể rất độc đáo và thú vị
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm:
- HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ( Theo nội dung SGK)
? Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy nêu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Nguyễn Minh Châu?
- GV: Nhấn mạnh hồn cảnh sáng tác bài thơ và một số sáng tác của ơng.
? Hãy nhận xét về thể loại , phương thức biểu đạt của truyện? Nêu cảm nhận ban đầu của em về tên truyện Bến quê?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và kể tĩm tắt cốt truyện.
* Đọc : Thể hiện giọng trầm tĩnh, suy tư xúc động và đượm buồn .Chú ý giọng trữ tình, xúc cảm ở một số đoạn tả cảnh.
*Kể tĩm tắt( theo cốt truyện )
? Trong truyện, nhân vật Nhĩ đã được đặt trong tình huống như thế nào?
? Tại sao nĩi đĩ là tình huống trớ trêu, nghịch lí nhưng cũng khơng trái tự nhiên, khơng phải là hồn tồn bịa đặt vơ lí?
- HS: Tình huống này trớ trêu như một nghịch lí vì Nhĩ là một người làm cơng việc phải đi nhiều, vậy mà cuối đời anh lại bị buộc chặt vào giường bệnh.
- Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bờ bãi bên kia sơng, quen mà lạ và anh khơng thể đi tới đĩ được dù chỉ một lần. Anh nhờ con trai thực hiện khao khát của mình, nhưng cậu bé lại để lỡ chuyến đị.
? Tình huống đĩ đã giúp tác giả thể hiện những điều gì về khắc hoạ nhân vật và chủ đề tác phẩm?
? Qua cái nhìn và cảm nhận của Nhĩ, cảnh vật, thiên nhiên hiện lên ở những chi tiết nào?
- HS: - Những chùm hoa bằng lăng cuối mùa thưa thớt nhưng đậm sắc hơn
 - Dịng sơng màu đỏ nhạt như rộng thêm ra
 - Vịm trời như cao hơn
 - Bờ bãi màu vàng thau xen màu xanh non
? Cảnh vật được miêu tả theo trình tự nào? Cĩ tác dụng gì?
- HS:Thảo luận nhĩm trình bày
- GV chốt: Cảnh vật được cảm nhận một cách tinh tế, vừa quen, vừa lạ, tưởng chừng như lần đầu tiên Nhĩ cảm thấy tất cả vẻ đẹp và sự giàu cĩ của nĩ.
? Nhĩ đã hỏi Liên những gì? Thái độ của Liên ra sao?
 - HS: - Hỏi : “Đêm qua em cĩ nghe thấy gì khơng?”, “Hơm nay là ngày mấy?”
- Liên im lặng, né tránh
? Nhĩ đã cảm nhận được điều gì với mình?
? Tìm hiểu cuộc đối thoại giữa Liên với Nhĩ, qua thái độ, cử chỉ của chị với chồng, qua suy tư của Nhĩ với vợ-> Liên là người vợ như thế nào? Nhĩ đã cảm nhận về vợ như thế nào?
+ Liên nĩi:
- Anh cứ yên tâm...-Cĩ hề sao đâu...
Chị âu yếm , vuốt ve bên vai chồng
+ Lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên mặc áo vá, “Suốt đời anh chỉ làm em khổ tâm...mà em vẫn nín thinh”
? Khao khát cuối cùng của Nhĩ là gì? Vì sao anh lại cĩ khao khát đĩ? Nhận xét gì về tâm trạng của Nhĩ lúc này?
- HS: Đây chính là sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, sâu xa trong cuộc sống chen vào những ân hận, xĩt xa như cĩ cái gì khơng phải với quê hương, với tuổi trẻ của mình.
? Để thực hiện khao khát đĩ, Nhĩ đã làm gì? Điều đĩ cĩ thực hiện được khơng? Từ đây anh đã rút ra một qui luật nào nữa trong cuộc đời mỗi con người?
? Hành động kì quặc của Nhĩ là gì? ý nghĩa của hành động ấy?
*Hoạt động 3: Tổng kết:
? Nhận xét về nghệ thuật của truyện?
GV chốt: - Nghệ thuật xây dựng hình ảnh: nghĩa tả thực( bơng hoa băng lăng, bãi bồi )
Nghĩa biểu tượng: sự sống của Nhĩ...
Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Tác giả: Nguyễn Minh Châu (1930-1989) Một trong những cây bút văn xuơi tiêu biểu của nền văn học Việt Nam thời chống Mĩ và là hiện tượng nổi bật trong văn học nước ta những năm 80 của thế kỉ XX.
2. Tác phẩm: 
“Bến quê” in trong tập truyện cùng tên của tác giả, xuất bản năm 1985.
*Thể loại: Truyện ngắn , kết hợp kể ,tả, trữ tình và triết lí một cách giản dị, nhỏ nhẹ mà thấm thía.
- Tên truyện gợi những hình ảnh quen thuộc về làng quê và gợi tình thân thương.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khĩ:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Tình huống truyện, tình huống của nhân vật chính: Nhĩ
- Căn bệnh hiểm nghèo khiến anh gần như bại liệt tồn thân.... Anh đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời mặc dù trước đĩ anh đã từng cĩ điều kiện đi rất nhiều nơi trên thế giới.
=> Từ đĩ tác giả muốn tâm sự và khái quát những quy luật, triết lí cuộc đời bình thường, giản dị nhưng khơng phải lúc nào cũng sớm nhận ra mà phải trải qua bao trải nghiệm, cĩ khi phải đến cuối đời, trong những hồn cảnh trớ trêu mà buộc bản thân phải nếm trải.=> Đĩ cũng là chủ đề và đặc sắc của câu chuyện.
b Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ:
*Cảnh vật, thiên nhiên: 
=>Cảnh vật được tả theo tầm nhìn của Nhĩ, từ gần đến xa. Tạo thành khơng gian cĩ chiều sâu, rộng.
*Với Liên:
=> Bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra mình chẳng cịn sống đựơc bao lâu nữa. Anh phải đối mặt với hồn cảnh bi đát, khơng lối thốt.
+ Liên nĩi:
- Anh cứ yên tâm...-Cĩ hề sao đâu...
Chị âu yếm , vuốt ve bên vai chồng
+ Lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên mặc áo vá, “Suốt đời anh chỉ làm em khổ tâm...mà em vẫn nín thinh”
...Cũng như cánh bãi bồi, tâm hồn Liên vẫn giữ nguyên vẹn những nét tần tảo và chịu đựng hi sinh từ đời xưa....
=> Nhĩ càng thấu hiểu vợ với lịng biết ơn sâu sắc và cảm động. Liên thương yêu chồng, tần tảo, hi sinh vì chồng con.Nhĩ đã tìm thấy chỗ dựa và sức mạnh tinh thần chính là từ tổ ấm gia đình. Hình ảnh so sánh thật là sát hợp.
* Khao khát của Nhĩ:
- Đặt chân lên bãi bồi bên kia sơng .
- Nhờ con sang sơng, đứa con bị cuốn hút vào đám cờ thế bên đường nên để lỡ chuyền đị duy nhất trong ngày
=> Nhĩ khơng giận con vì biết nĩ chưa hiểu ý mình.Anh rút ra quy luật: Đời người thật khĩ tránh được những điều vịng vèo hoặc chùng chình.
Một quy luật khác được rút ra từ trải nghiệm của Nhĩ là sự cách biệt khác nhau giữa các thế hệ già, trẻ, cha con :Dù rất thương nhau nhưng đâu dễ hiểu nhau. Làm thế nào để các thế hệ thật hiểu nhau, bổ sung cho nhau đem lại niềm vui cho nhau khi chưa muộn.
*Hành động kì quặc của Nhĩ:
- Giơ cánh tay gầy khốt khốt như đang khẩn thiết ra hiệu cho một ai đĩ
=> Anh muốn giục đứa con nhưng qua đĩ thức tỉnh mọi người hãy sống khẩn trương, sống cĩ ích đừng la cà, chùng chình dềnh dàng, vơ bổ. Hãy dứt ra khỏi nĩ, để hướng tới những giá trị đích thực, vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững.
3.Tổng kết, 
a. Nghệ thuật : 
- Lựa chọn người kể chuyện ở ngơi thứ 3.
- Sáng tạo trong việc tạo nên tình huống truyện nghịch lí..
Xây dựng những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong văn bản: hình ảnh bãi bồi bên kia sơng ; những bơng hoa bằng lăng cuối mùa,
b. Ý nghĩa văn bản 
- Cuộc sống số phận của con người chứa đầy những điều bất thường nghịch lí, vượt ra ngồi những dự định và toan tính của chúng ta. Trên đường đời con người ta khĩ tránh khoỉ những vịng vèo hoặc chùng chình để rồi vơ tình khơng nhận ra được những vẻ đẹp bình dị, gần gũi trong cuộc sống. Thức tỉnh trân trọng giá trị cuộc sống gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương.
( Ghi nhớ SGK/74)
4.CỦNG CỐ : .- Chủ đề của truyện này là gì?
- Liên hệ bản thân em cĩ lần nào “chùng chình, vịng vèo” trong một việc nào đĩ khơng?
5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Tĩm tắt truyện, nắm được tình huống và ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, miêu tả tâm lí nhân vật.
 -Chuẩn bị bài:Luyện nĩi : nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
****************************************
TUẦN 29 
TIẾT 140 
Tập làm văn: 	LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm vững những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
 - Rèn kĩ năng nĩi.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Những yêu cầu đối với luyện nĩi khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể.
 2. Kĩ năng: 
 - Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
 - Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận đánh giá của mình về một đoạn thơ bài thơ. 
 3. Thái độ: 
 - Cĩ ý thức trình bày một bài văn nghị luận về một đoạn văn đoạn thơ
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhĩm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Củng cố kiến thức về làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, rèn luyện kĩ năng nĩi trước tập thể
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Củng cố kiến thức :
 HS nhắc lại được những kiến thức đã học về kiểu bài .
-Thế nào là nghj luận về một đoạn thơ, bài thơ ?
-Nêu các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ? (tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý , viết bài ,sửa bài.)
-Nêu bố cục bài nghj luận về một đoạn thơ, bài thơ 
* HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
 GV ghi đề bài .
- HS: Thảo luận nhĩm để lập dàn ý 
-GV chia nhĩm .
-HS thảo luận ( 5 phút ) để lập dàn ý và thống nhất bài nĩi của nhĩm .
GV nêu yêu cầu cần đạt khi nĩi :
Chú ý :
-Chọn vị trí để trình bày sao cho cĩ thể nhìn được người nghe.
-Chú ý lựa chọn ngơn ngữ nĩi mạch lạc, tự nhiên theo dàn ý đã chuẩn bị.
-Biết nĩi với âm lượng đủ nghe, ngữ điệu nĩi hấp dẫn, phù hợp với cảm xúc của bài thơ , đoạn thơ.
-Cách mở đầu và kết thúc bài nĩi.
-Biết nghe, nhận xét được phần trình bày của bạn về cả nội dung và hình thức .
*Luyện nĩi :
- Các nhĩm cử đại diện trình bày trước lớp
 ( khoảng 3 HS )
-GV treo bảng phụ về dàn ý bài nĩi . Cho HS so sánh với dàn ý của các nhĩm 
GV nhận xét bài nĩi của các nhĩm .
-GV trình bày bài nĩi đã chuẩn bị .
I. Củng cố kiến thức :
- Nghj luận về một đoạn thơ, bài thơ 
- Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Bố cục bài nghj luận về một đoạn thơ, bài thơ .
II.Luyện tập
Đề bài: 
Cho đề bài : Bếp lửa sưởi ấm một đời-Bàn về bài thơ "Bếp lửa " của Bằng Việt
1. Lập dàn ý: 
2.Luyện nĩi :
4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học.
5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tập trình bày một bài văn nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ đã học trước bạn bè hoặc người thân.
- Chuẩn bị bài: Ơn tập tiếng Việt lớp 9 . (Các em về xem lại chương trình tiếng Việt 9 từ đầu năm học đến nay và soạn bài đầy đủ )
***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docThanh Nguyen Ngu van 9 Tuan 29 chuan ktkn 1415.doc